Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM THỰC PHẨM đề tài NGHIÊN cứu PHÁT TRIỂN sản PHẨM SNACK củ SEN tẩm GIA vị (bột PHÔ MAI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 137 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỰC PHẨM
Đề tài:

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SNACK CỦ SEN TẨM GIA
VỊ (BỘT PHÔ MAI)

GVHD: TRẦN THỊ CÚC PHƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. NGUYỄN VĂN LINH

MSSV: 2022170058

LỚP: 08DHDB3

2. TRẦN THỊ THANH TÂM

MSSV: 2022170089

LỚP: 08DHDB3

TP.HCM, Tháng 06 năm 2020


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM



BÁO CÁO ĐỒ ÁN
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỰC PHẨM
Đề tài:

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM SNACK CỦ SEN TẨM GIA
VỊ (BỘT PHÔ MAI)

GVHD: TRẦN THỊ CÚC PHƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. NGUYỄN VĂN LINH

MSSV: 2022170058

LỚP: 08DHDB3

2. TRẦN THỊ THANH TÂM

MSSV: 2022170089

LỚP: 08DHDB3

TP.HCM, Tháng 06 năm 2020


BỘ CƠNG THƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP

THỰC PHẨM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài:
Sinh viên 1: Nguyễn Vă n Linh

MSSV: 2022170058

Lớ p: 08DHDB3

Sinh viên 2: Trầ n Thị Thanh Tâ m

MSSV: 2022170089

Lớ p: 08DHDB3

Tên đề tà i: “Ngiên cứ u phá t triển sả n phẩ m snack tẩ m gia vị (bộ t phô mai)”
2. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
-

Về tinh thầ n, thá i độ , là m việc củ a sinh viên:......................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-

Về nộ i dung và kết quả nghiên cứ u:........................................................................................


......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-

Ý kiến khá c:.......................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả:
...................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày....tháng....năm 2020
Giá o viên hướ ng dẫ n
(ký và ghi họ tên)


BỘ CƠNG THƯƠNG

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài:
Sinh viên 1: Nguyễn Vă n Linh


MSSV: 2022170058

Lớ p: 08DHDB3

Sinh viên 2: Trầ n Thị Thanh Tâ m

MSSV: 2022170089

Lớ p: 08DHDB3

Tên đề tà i: “Ngiên cứ u phá t triển sả n phẩ m snack tẩ m gia vị (bộ t phô mai)”
2. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
-

Về tinh thầ n, thá i độ bả o vệ củ a sinh viên:...........................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-

Về nộ i dung và kết quả nghiên cứ u:........................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-

Ý kiến khá c:.......................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
3. Đánh giá kết quả:
...................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày....tháng....năm 2020
Giá o viên phả n biện
(ký và ghi họ tên)


LỜI CAM ĐOAN
“Chú ng em xin cam đoan đề tà i: “nghiên cứ u phá t triển sả n phẩ m snack củ sen
tẩ m gia vị (bộ t phô mai)” là mộ t cơ ng trình nghiên cứ u độ c lậ p dướ i sự hướ ng
dẫ n củ a giá o viên hướ ng dẫ n: Trầ n Thị Cú c Phương. Ngồ i ra khơ ng có bấ t cứ sự
sao chép củ a ngườ i khá c. Đề tà i, nộ i dung bá o cá o đồ á n là sả n phẩ m mà chú ng
em đã nỗ lự c nghiên cứ u trong quá trình họ c tậ p tạ i trườ ng cũ ng như tham gia
cá c buổ i nghiên cứ u tạ i trung tâ m thí nghiệm thự c hà nh củ a trườ ng. Cá c số liệu,
kết quả trình bà y trong bá o cá o là hồ n toà n trung thự c, chú ng em xin chịu hoà n
toà n trá ch nhiệm, kỷ luậ t củ a bộ mô n và nhà trườ ng đề ra nếu như có vấn đề xả y
ra.”


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ,
được sự phân công của Khoa Công Nghệ Thực Phẩm– Trường Đại học Công Nghiệp
Thực Phẩm TP.HCM và sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn Cô Trần Thị Cúc
Phương chúng em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu phát triển sản phẩm snack củ sen
tẩm gia vi”. Để hoàn thành bài báo cáo này, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ , đóng
góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của Thầy, Cơ, gia đình và bạn bè.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô trường Đại Học Cơng Nghiệp
Thực Phẩm TPHCM nói chung, q Thầy Cơ Khoa Cơng nghệ Thực phẩm nói riêng

đã dạy cho chúng em những kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn
chun ngành, giúp chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện
giúp đở chúng em trong quá trình học tập tại trường, bài báo cáo này là kết quả của
quá trình học tập và rèn luyện dưới sự dạy bảo của quý Thầy Cô. Đặc biệt, chúng em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Trần Thị Cúc Phương, người đã bỏ ra
nhiều công sức lẫn thời gian để trực tiếp tận tình hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ chúng
em trong suốt q trình thực hiện, góp ý kỹ lưỡng, giúp chúng em hoàn thành bài báo
cáo đồ án môn “phát triển sản phẩm thực phẩm” này một cách tốt nhất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh. Song do lần
đầu làm quen với đề tài nghiên cứu, tiếp cận thực tế cũng như hạn chế về kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà chúng em chưa thấy được.
Kinh mong nhận được sự đóng góp ý kiến và chỉ dạy của Thày Cô để bài báo cáo của
chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Trần Thị Cúc
Phương, Khoa Công Nghệ Thực Phẩm và Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm
TPHCM. Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
.............................................................................................................................. 2
1.1.

Hình thành và xác định mục tiêu của dự án..............................................2

1.1.1.

Cơ sở hình thành ý tưởng.......................................................................2


1.1.1.1. Tổng quan về nguyên liệu......................................................................2
1.1.1.1.1.

Nguyên liệu 1: (củ sen).......................................................................2

1.1.1.1.2.

Nguyên liệu 2: (Bột phô mai).............................................................3

1.1.1.1.3.

Nguyên liệu 3: (bơ thực vật)...............................................................5

1.1.1.1.4.

Nguyên liệu 4: (bột tỏi)......................................................................7

1.1.1.1.5.

Nguyên liệu 5: (bột rong biển)...........................................................9

1.1.1.2. Thị trường nguyên liệu củ sen hiện nay...............................................11
1.1.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm snack.....................................................11
1.1.2.

Loại sản phẩm......................................................................................13

1.1.3.


Mục đích/ mục tiêu của dự án/ sản phẩm.............................................13

1.2.

Hình thành và phân tích các ý tưởng cho dự án/ sản phẩm.....................14

CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT CÁC Ý
TƯỞNG SẢN PHẨM.........................................................................................16
2.1.

Giới thiệu về khảo sát thị trường.............................................................16

2.1.1.

Khảo sát thị trường là gì?.....................................................................16

2.1.2.

Vai trị của khảo sát thị trường.............................................................16

2.1.3.

Cách tiến hành.....................................................................................17

2.2.

Phân khúc thị trường...............................................................................17

2.3.


Cơ hội thị trường.....................................................................................17

2.4.

Sản phẩm đối thủ cạnh tranh...................................................................18

2.5.

Môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội......................................................20

2.5.1.

Mơi trường kinh tế...............................................................................20

2.5.2.

Mơi trường văn hóa – xã hội................................................................20

2.6.

Các luật quy định của chính phủ.............................................................21

2.7.

Bảng khảo sát người tiêu dùng................................................................22


2.8.
Khả năng đáp ứng công nghệ sản xuất của nguyên vật liệu, chi phí dầu tư,
vận hành thiết bị trong công nghệ sản xuất.........................................................25

2.9.

Nhà cung cấp...........................................................................................26

2.10. Các ràng buộc, hạn chế, yếu tố bất lợi, rủi ro chất lượng sản xuất, trang
thiết bị, nguyên vật liệu.......................................................................................26
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, SÀNG LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG SẢN PHẨM. .29
3.1.

Khả năng đáp ứng của sản phẩm.............................................................29

3.1.1.

Nhu cầu mong muốn người tiêu dùng..................................................29

3.1.2.

Khả năng đáp ứng được nguồn nguyên liệu.........................................29

3.1.3.

Khả năng đáp ứng được công nghệ sản xuất........................................30

3.2.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm...............................................................32

3.3.

Đánh giá kết quả khảo sát, sàng lọc và chọn ý tưởng sản phẩm..............33


3.3.1.

Thực phân tích khảo sát.......................................................................33

3.3.1.1. Thị trường người tiêu dùng..................................................................33
3.3.1.2. Một số câu hỏi khảo sát được phân tích và biểu diễn bằng biểu đồ
trịn......................................................................................................................33
3.3.2.

Ưu nhược điểm của từng ý tưởng sản phẩm........................................43

3.3.3.

Chọn ý tưởng khả thi nhất....................................................................44

3.4.

Phân tích Swot........................................................................................45

CHƯƠNG 4: PHÁT TRIỂN CONCEPT SẢN PHẨM.......................................50
4.1.

Giới thiệu sơ lược snack củ sen tẩm bột phô mai....................................50

4.2.

Phát triển concept sản phẩm....................................................................50

4.2.1.


Khách hàng mục tiêu...........................................................................50

4.2.2.

Thị trường mục tiêu.............................................................................50

4.2.3.

Đặc tính sản phẩm...............................................................................51

4.2.4.

Điều kiện phân phối bảo quản.............................................................51

4.2.5.

Hạn sử dụng.........................................................................................51

4.2.6.

Công nghệ sản xuất..............................................................................52

4.2.7.

Giá thành đầu tư sản phẩm...................................................................52

4.2.8.

Hành vi tiêu dùng.................................................................................52


CHƯƠNG V: XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ VÀ CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ
SẢN PHẨM........................................................................................................54
5.1.
5.1.1.

Bảng mô tả các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh....................................54
Các sản phẩm của PepsiCo..................................................................54


5.1.2.

Các sản phẩm của Kinh Đô..................................................................55

5.1.3.

Các sản phẩm của Orion......................................................................56

5.2.

Bảng mô tả sản phẩm của dự án..............................................................57

5.3.

Xây dựng các thông số thiết kế sản phẩm...............................................59

5.4.

Xây dựng hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm........................................63


A. Các sản phẩm thuộc đối tượng tự cơng bố sản phẩm..........................................63
B. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm......................................................63
CHUONG 6: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN, NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ
THÍ NGHIỆM CHO SẢN PHẨM......................................................................66
6.1.

Các phương án đề xuất............................................................................66

6.2.

Quy trình cơng nghệ sản xuất snack củ sen tẩm bột phơ mai..................68

6.2.1.

Sơ đồ quy trình cơng nghệ...................................................................68

6.2.2.

Thuyết minh quy trình cơng nghệ........................................................69

6.3.

Thiết kế thí nghiệm sản phẩm.................................................................73

6.3.1.

Thí nghiệm 1: Q trình sấy................................................................73

6.3.2.


Thí nghiệm 2: Q trình áo bột và trộn bột..........................................76

6.3.2.1. Thí nghiệm 2.1: Q trình trộn bột mì với bột bắp..............................76
6.3.2.2. Thí nghiệm 2.2: Q trình áo bột.........................................................77
6.3.3.

Thí nghiệm 3: Thiết kế và bố trí cho q trình chiên...........................80

6.3.4.

Thí nghiệm 4: Thiết kế và bố trí cho q trình tẩm gia vị phơ mai......85

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ..........................................................88
7.1.

Kết luận...................................................................................................88

7.1.1.

Về mặt sản phẩm:................................................................................88

7.1.2.

Về mặt kinh tế - xã hội:.......................................................................88

7.2.

Hạn chế của đồ án:..................................................................................88

DỊCH TÀI LIỆU TIẾNG ANH...........................................................................90

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................97


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Củ sen tươi......................................................................................................3
Hình 2: Bột phơ mai....................................................................................................4
Hình 3: Bơ thực vật Trường An...................................................................................5
Hình 4: Bột tỏi khơ......................................................................................................7
Hình 5: Bột rong biển..................................................................................................9
Hình 6: Sả n phẩ m snack có gia trị tă ng trưở ng cao..........................................................17
Hình 7: Các sản phẩm của Oishi................................................................................18
Hình 8: Sản phẩm Lay’s của Pepsico........................................................................19
Hình 9: Các sản phẩm của Orion...............................................................................20
Hình 10: Sách tiếng anh chuyên ngành công nghệ thực phẩm...................................20


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Phân tích và mơ tả ý tưởng...........................................................................14
Bảng 2: Các ràng buộc hạn chế.................................................................................26
Bảng 3: Các máy móc thiết bị đáp ứng......................................................................30
Bảng 4: Ưu nhược điểm của các ý tưởng...................................................................43
Bảng 5: Bảng checklist sản phẩm sanck củ sen tẩm bột phô mai..............................45
Bảng 6: Bảng checklist sản phẩm sanck củ sen tẩm bơ tỏi........................................46
Bảng 7: Bảng checklist sản phẩm sanck củ sen tẩm bột rong biển............................47
Bảng 8: Kết quả checklist các ý tưởng......................................................................48
Bảng 9: Phân tích Swot.............................................................................................48
Bảng 10: Giá đầu tư sản phẩm...................................................................................52
Bảng 11: Các sản phẩm của đối thủ Pepsico.............................................................54

Bảng 12: Các sản phẩm của đối thủ Kinh Đô............................................................55
Bảng 13: Các sản phẩm của đối thủ Orion................................................................56
Bảng 14: Mô tả sản phẩm..........................................................................................57
Bảng 15: Các thông số thiết kế..................................................................................59
Bảng 16: Các chỉ tiêu hóa lý......................................................................................62
Bảng 17: Các chỉ tiêu vi sinh.....................................................................................63
Bảng 18: Ưu nhược điểm của 3 phương án...............................................................66
Bảng 19: Bố trí thí nghiệm q trình sấy...................................................................74
Bảng 20: Ma trận thực nghiệm q trình sấy.............................................................74
Bảng 21: Bố trí thí nghiệm q trình trộn bột............................................................76


Bảng 22: Ma trận thực nghiệm quá trình trộn bột......................................................77
Bảng 23: Bố trí thí nghiệm q trình áo bột..............................................................78
Bảng 24: Ma trận thực nghiệm quá trình áo bột........................................................79
Bảng 25: Bố trí thí nghiệm q trình chiên................................................................80
Bảng 26: Ma trận thực nghiệm q trình chiên..........................................................82
Bảng 27: Bố trí thí nghiệm q trình tẩm gia vị........................................................86
Bảng 28: Ma trận thực nghiệm quá trình tẩm gia vị..................................................87
Bảng 29: Biên bản tổ chức Brain Storm....................................................................98
Bảng 30: Kế hoạch làm việc....................................................................................101
Bảng 31: Mô tả hạng mục công việc theo công cụ 5W-1H.....................................103
Bảng 32: Kế hoạch hồn thiện sản phẩm theo cơng cụ 5W-1H...............................110


LỜI MỞ ĐẦU

Trước môi trường kinh doanh luôn biến đổi, cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay, mỗi doanh nghiệp cần tìm cho mình những hướng đi đúng đắn để theo kịp
trào lưu mới, không ngừng nâng cao được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Chính vì thế hiện nay, thực phẩm tiện lợi và thõa mãn được nhu cầu của khách
hàng nhằm tiết kiệm được thời gian cho việc chế biến nhưng vẫn đảm bảo an toàn vệ
sinh và yêu cầu về chất lượng và năng lượng. Người tiêu dùng trong sự phát triển
nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, có nhiều địi hỏi đa dạng hơn đối với thực phẩm.
Một số loại thực phẩm tiện lợi và tinh tế đang rất phát triển như: fast food, thức ăn chế
biến sẵn, thức ăn nơi công cộng… và trong đó phải kể đến snack. Do là món ăn nhẹ
giữa hai bữa chính, snack cung cấp năng lượng khá cao so với những món ăn vặt
khác. Snack là loại sản phẩm giòn tan, làm từ nhiều thành phần và có rất nhiều hương
vị, do đó snack được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất là các bạn trẻ từ 5 đến 30
tuổi. Nếu như cách đây 10 năm thì trên thị trường snack còn là một loại sản phẩm xa
lạ đối với hầu hết người tiêu dùng thì hiện nay trên thị trường tràn ngập sản phẩm này.
Tại Việt Nam, hiện có đến hàng trăm loại snack (hay cịn gọi là bim bim), khác nhau
trên thị trường. Snack đa dạng về chủng loại và phong phú về hương vị. Dễ dàng
thuận tiện cho chúng ta mang theo bất cứ đâu và khi nào.
Vì vậy, khơng thể bỏ qua sản phẩm snack củ sen, củ sen là một loại thực phẩm có
giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khỏe. Theo Đơng y, củ sen có vị ngọt, tính mát,
tác dụng cầm máu, lợi tiểu, an thần, bổ thận… Tận dụng từ nguồn nguyên liệu này,
nhóm chúng em quyết định nghiên cứu và phát triển sản phẩm “snack củ sen tẩm gia
vị”. 

1


CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU/MỤC ĐÍCH VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1.1.

Hình thành và xác định mục tiêu của dự án

1.1.1. Cơ sở hình thành ý tưởng
1.1.1.1. Tổng quan về nguyên liệu

1.1.1.1.1.Nguyên liệu 1: (củ sen)
Củ sen (cò n đượ c gọ i là ngó sen) là thự c phẩ m phổ biến ở nướ c ta. Củ sen có
rấ t nhiều tá c dụ ng đố i vớ i cơ thể con ngườ i. Vì thế mà nó khơ ng đơn thuầ n chỉ là
mộ t mó n ă n mà đã trở thà nh mộ t vị thuố c trong Đơ ng y:
Ngăn ngừa thối hóa điểm vàng: Đặ c tính chố ng ơ xy hó a củ a củ sen giú p
ngă n ngừ a thố i hó a điểm vàng. Đưa củ sen và o chế độ ă n uố ng có lợ i trong việc
điều trị tấ t cả cá c loạ i vấ n đề về mắ t và viêm.
Ngăn ngừa ung thư: Vitamin C có trong củ sen giú p bả o tồ n cấ u trú c ADN
và là m giả m cá c bấ t thườ ng liên quan đến cá c tế bà o bị độ t biến dẫ n đến ung thư.
Vì vậ y, việc tiêu thụ củ sen là mộ t cá ch giú p ngă n ngừ a ung thư.
Thúc đẩy sức khỏe tim mạch: Củ sen chứ a pyridoxine giú p giả m mứ c
homocysteine. Nếu mứ c homocysteine nà y tă ng cao sẽ dẫ n đến nguy cơ đau tim.
Ngoà i ra, kali và chấ t xơ giú p loạ i bỏ cholesterol trong má u.
Cải thiện sức khỏe của não: Củ sen chứ a vitamin B6 giú p duy trì sứ c khỏ e
tinh thầ n tố t bằ ng cá ch điều chỉnh tâ m trạ ng. Nó cũ ng giú p kiểm soá t că ng thẳ ng
và là m dịu cơn đau đầ u.
Cải thiện tiêu hóa: Củ sen có nhiều chấ t xơ giú p thêm và o thà nh phầ n củ a
chấ t thả i và là m dịu cá c triệu chứ ng tá o bó n bằ ng cá ch cả i thiện nhu độ ng ruộ t.
Nó cũ ng có lợ i trong điều trị tiêu chả y.
Điều hịa huyết áp: Kali có trong củ sen giú p thư giã n cá c mạ ch má u và cả i
thiện lưu lượ ng má u. Nó đả m bả o sự câ n bằ ng chấ t lỏ ng trong cơ thể và ngă n
ngừ a tá c dụ ng củ a natri trong má u, do đó duy trì huyết á p bình thườ ng

2


Tăng cường khả năng miễn dịch: Vitamin C có trong củ sen giú p sả n xuấ t
cá c tế bà o bạ ch cầ u, hoạ t độ ng như mộ t hệ thố ng phò ng thủ chố ng lạ i nhiều bệnh,
do đó , tă ng cườ ng hệ miễn dịch củ a cơ thể
Giảm căng thẳng: Vitamin B6 có trong củ sen giú p sả n xuấ t hai loạ i h c

mơ n là serotonin và dopamine. Nhữ ng h c mơ n nà y ả nh hưở ng tích cự c đến nã o
và giú p cả i thiện tâ m trạ ng bằ ng cá ch giả m că ng thẳ ng.
Giải quyết các vấn đề về da và tóc: Vitamin B và C có trong củ sen giú p là m
cho da sá ng và tó c mượ t. Nhữ ng vitamin này kích hoạ t việc sả n xuấ t collagen
trong cơ thể giú p cả i thiện sứ c khỏ e củ a là n da và khiến bạ n trô ng trẻ hơn
Giúp quản lý cân nặng: Củ sen có nhiều chấ t xơ và cá c chấ t dinh dưỡ ng
thiết yếu. Nó giú p giữ cho dạ dà y no lâ u hơn và kiểm soá t cơn đó i, do đó , kiểm
số t câ n nặ ng và ngă n ngừ a béo phì.

Hình 1: Củ sen tươi
1.1.1.1.2.Nguyên liệu 2: (Bột phô mai)
Từ thờ i xa xưa, phô mai đượ c xem là mộ t trong nhữ ng loạ i thự c phẩ m có giá
trị dinh dưỡ ng cao. Và o nhữ ng nă m đầ u thế kỉ 20, may mắ n thay cá c nhà khoa
họ c đã phá t minh ra đượ c cá ch thứ c để có thể chế biến và bả o quả n đượ c phô mai
lâ u hơn. Đó chính là phương phá p nấ u chả y phô mai tươi và thêm muố i nhũ
tương hó a và o.

3


Đến nă m 1916, James L. Kraft đã đượ c cấ p bằ ng sá ng chế cho phương phá p
chế biến và bả o quả n phô mai này, nhà doanh nhâ n này đã cung cấ p hơn 3 triệu
tấ n phô mai cho Mỹ trong thế chiến thứ nhấ t.

Giá trị dinh dưỡ ng:

Hình 2: Bột phơ mai

Protein: Trong bộ t phơ mai có hà m lượ ng protein rấ t lớ n (chứ a khoả ng
6.7g protein cho khoả ng 28g phô mai), đâ y là lượ ng protein bạ n có thể tìm thấ y

trong mộ t cố c sữ a. Protein có trong bộ t phơ mai và phơ mai có tên là casein –
thuộ c nhó m protein sữ a. Protein sữ a có cá c amino axit thiết yếu cho cơ thể và rấ t
dễ tiêu hó a.
Chất béo: Trong bộ t phơ mai có hà m lượ ng chấ t béo khá đa dạ ng, để biết
đượ c hà m lượ ng chấ t béo, bạ n cầ n biết đượ c loạ i bộ t phô mai bạ n đang dù ng là
gì. Hà m lượ ng chấ t béo thườ ng nằ m trong khoả ng từ 1% đến 34% tù y thuộ c và o
từ ng loạ i bộ t phơ mai.
Carbonhydrate: Lượ ng Carbohydrat có trong bộ t phơ mai thườ ng khá đa
dạ ng và tù y thuộ c và o từ ng loạ i phô mai, thờ i gian ủ phơ mai. Loạ i carbohydrat
chủ yếu có trong bộ t phơ mai chính là lactose bị phâ n tá ch thà nh galactose và
glucose. Vitamin và khoá ng chấ t: 
- Canxi: đâ y đích thị là mộ t trong nhữ ng thự c phẩ m có nhiều canxi nhấ t, do
đó nó có vai trị khá quan trọ ng trong quá trình phá t triển xương.
4


- Vitamin B12: loạ i vitamin cầ n thiết cho cá c chứ c nă ng củ a hệ thầ n kinh.
- Vitamin A: Chứ a hà m lượ ng cao trong chấ t béo sữ a.
- Vitamin K2: Vitamin K2 cò n đượ c biết đến là menaquinone, đâ y là loạ i
vitamin khá quan trọ ng cho việc đả m bả o sứ c khỏ e củ a xương và ti mạ ch.
- Ngồ i ra trong bộ t phơ mai cị n có mộ t số vitamin và khố ng chấ t khá c
như vitamin B, selen, Kẽm, Riboflavin…
1.1.1.1.3.Nguyên liệu 3: (bơ thực vật)
Bơ thự c vậ t là mộ t thuật ngữ chỉ chung về cá c loạ i bơ có nguồ n gố c từ  thực
vật và là loạ i bơ đượ c chế biến từ  dầu thực vật qua q trình hydro hóa để là m
thà nh dạ ng cứ ng hoặ c dẻo và có thể đó ng thà nh bánh. Trong q trình hydro hó a,
phầ n lớ n acid béo khơ ng no (chưa bã o hị a) chuyển thà nh acid béo no (bã o hò a)
và trong q trình hydro hó a, mộ t phầ n khơ ng ít cá c acid béo bị chuyển vị (dạ ng
trans).


Hình 3: Bơ thực vật Trường An
Mộ t cá ch định nghĩa khá c thì bơ thự c vậ t là mộ t thà nh phầ n nhũ tương đượ c
chế biến từ mộ t hỗ n hợ p nhiều loạ i dầ u mỡ nguồ n gố c độ ng vậ t hay thự c vậ t,
nướ c, sữa tách kem cù ng mộ t và i chấ t phụ gia khá c. Bơ thự c vậ t và bơ là hai loạ i
bơ phổ biến nhấ t bâ y giờ , có ý kiến cho rằ ng sử dụ ng bơ thự c vậ t sẽ an toà n cho
tim củ a bạ n hơn bơ thườ ng.

5


Và o nă m 1813 thì hình thứ c sơ khai củ a bơ thự c vậ t đã đượ c Michel Eugène
Chevreul khá m phá ra trong phị ng thí nghiệm.
Và o nă m 1869, Napoleon III đã ra chiếu chỉ rằ ng ô ng sẽ trao giả i cho bấ t cứ ai
tìm ra đượ c chấ t thay thế cho bơ. Napoleon III muố n có mộ t cá i gì đó ă n vẫ n ngon
như bơ nhưng rẻ hơn bơ và có thể dễ dà ng sả n xuấ t để cung cấ p cho giớ i cơng
nhân lao động và  binh lính củ a ơ ng ta.
Hưở ng ứ ng lờ i kêu gọ i đó , nhà hó a họ c ngườ i Pháp có tên Hippolyte MègeMouriés đã dà y cơ ng nghiên cứ u và tìm ra đượ c mộ t hợ p chấ t tương đố i thơm
ngon khi kết hợ p mỡ bò vớ i dạ dà y heo và đặ t tên cho hợ p chấ t này là
oleomargarine (xuấ t phá t từ acid margaric và acid oleic).
Mặ c dù khá thơm ngon nhưng sự phá t triển và lan tỏ a củ a loạ i thứ c ă n mớ i
nà y ra ngoà i thế giớ i lạ i bị ngă n trở khá lớ n bở i nhữ ng nơ ng trạ i tạ i Mỹ vì lo sợ sẽ
bị cạ nh tranh. Tạ i Úc cũ ng khô ng khá hơn, cho tớ i thậ p niên 1960 thì ngườ i dâ n
Ú c mớ i đượ c phép mua bơ thự c vậ t có mà u như bơ.
Trong mộ t tiểu luậ n đă ng trên bá o "Sự thậ t" số ngà y 20 thá ng 7 nă m
1912, Lenin phâ n tích về tình hình tiêu thụ margarine ở cá c nướ c châ u  u và cho
thấ y rằ ng, ngườ i tiêu dù ng chủ yếu củ a margarine là ngườ i bình dâ n nghèo khơ ng
có khả nă ng mua bơ thậ t; đồ ng thờ i lượ ng tiêu thụ margarine lớ n lạ i xả y ra ở Đan
Mạ ch, mộ t trong nhữ ng nướ c xuấ t khẩ u rấ t nhiều bơ sữ a lú c đó . Nô ng dâ n hạ ng
trung củ a sả n xuấ t bơ sữ a để bá n cò n bả n thâ n mua margarine rẻ tiền để tiêu
thụ . "Sự già u có củ a tư bả n Đan Mạ ch tă ng lên thì sự bầ n cù ng và thiếu thố n củ a

cô ng nhâ n và nô ng dâ n Đan Mạ ch cũ ng tă ng lên. Ở nướ c Nga chú ng ta tình hình
cũ ng diễn ra y như vậ y [...] ngườ i già u thì đượ c lã i do phá t triển sả n xuấ t và buô n
bá n, cị n cơ ng nhâ n và nơ ng dâ n chỉ đượ c ă n margarine và bã sữ a."
* Tác dụng:
Bơ thự c vậ t đượ c là m từ dầ u thự c vậ t nên khơ ng chứ a cholesterol. Hơn nữ a nó
cị n chứ a lượ ng chấ t béo là nh mạ nh hơn bơ thườ ng. Nhữ ng chấ t béo nà y giú p
giả m mậ t độ cholesterol xấ u. Trong khi đó , bơ là m từ chấ t béo độ ng vậ t nên chứ a
cholesterol và nhiều chấ t béo bã o hò a. Tuy ý tưở ng sử dụ ng bơ thự c vậ t để thay
thế cho bơ độ ng vậ t theo mong muố n củ a Napoleon III từ xa xưa cho tớ i nay vẫ n
6


cị n đượ c sử dụ ng và có giá trị nhưng cũ ng cầ n sử dụ ng cá c loạ i bơ thự c vậ t chứ a
cá c chấ t có hạ i cho sứ c khỏ e ở hà m lượ ng cho phép và trá nh khô ng lạ m dụ ng dẫ n
tớ i việc gâ y hậ u quả xấ u cho cơ thể.
Có khuyến cá o cho rằ ng bơ thự c vậ t khô ng nên ă n nhiều và chỉ là nguyên liệu
tiện lợ i cho việc sả n xuấ t thự c phẩ m như mỳ ă n liền, cá c loạ i bá nh ngọ t. Ở nhiều
mứ c, ngườ i ta quy định chỉ bá n cá c loạ i bơ thự c vậ t (margarine) trên nhã n má c có
ghi "0" axit béo chuyển vị cho ngườ i tiêu dù ng trự c tiếp. Nguyên nhâ n là hầ u hết
cá c bơ thự c vậ t đượ c chế biến bằ ng cá ch sử dụ ng phương phá p hyđrơ hó a,
thườ ng gâ y ra cá c sự chuyển hó a chấ t béo khơ ng là nh mạ nh. Nhìn chung, cá c bơ
thự c vậ t cà ng rắ n thì lượ ng chấ t béo chuyển hó a cà ng cao - vì vậ y bơ thự c vậ t
dạ ng thanh thườ ng chứ a nhiều chấ t béo chuyển hó a hơn bơ thự c vậ t dạ ng ố ng.
Giố ng như chấ t béo bã o hị a, chấ t béo chuyển hó a là m tă ng cholesterol
trong máu và nguy cơ bị bệnh tim.
1.1.1.1.4.Nguyên liệu 4: (bột tỏi)

Hình 4: Bột tỏi khơ
Bột tỏi là mộ t loạ i gia vị tuyệt vờ i. Nó có thể là mộ t sự thay thế tuyệt vờ i cho
tỏ i tươi. Nếu bạ n đã từ ng nấ u vớ i tỏ i, thì bạ n sẽ biết đó là mộ t trong nhữ ng hương

7


vị mạ nh mẽ nhấ t mà bạ n có thể thêm và o mộ t mó n ă n, và bộ t tỏ i cũ ng vậ y. Nó
cung cấ p mộ t số chấ t dinh dưỡ ng quan trọ ng, cung cấ p cá c lợ i ích sứ c khỏ e khá c
nhau.
Bộ t tỏ i là dạ ng nghiền củ a tỏ i mấ t nướ c và nó có mộ t số lợ i ích so vớ i tỏ i tươi.
Loạ i bộ t nà y khá dễ là m. Và bạ n sẽ thấ y nó như mộ t loạ i gia vị trong cá c mó n ă n
khá c nhau như sú p, mó n hầ m, pizza, salad trộ n, và trong nướ c số t như nướ c số t
thịt nướ ng. 
Khi bạ n khử nướ c tỏ i, bạ n kéo dà i thờ i hạ n sử dụ ng, do đó , nó có thể đượ c lưu
trữ trong nhiều thá ng hoặ c thậ m chí nhiều nă m mà khơ ng mấ t hiệu lự c. Nó cũ ng
mang lạ i nhiều lợ i ích tố t nhấ t củ a tỏ i về mặ t sứ c khỏ e. Sử dụ ng gia vị này thườ ng
xuyên có thể giú p nấ u ă n và sứ c khỏ e tổ ng thể củ a bạ n tă ng lên.
Thà nh phầ n hó a họ c củ a bộ t tỏ i chứ a vitamin C, vitamin B6, sắ t, canxi, protein,
magie, natri và carbohydrate dướ i dạ ng chấ t xơ và đườ ng. Mặ c dù nồ ng độ củ a
cá c chấ t dinh dưỡ ng nà y ít hơn so vớ i tép tỏ i tươi, nhưng vẫ n có 1 số chấ t chố ng
oxy hó a và cá c hợ p chấ t hữ u cơ như allicin có thể có lợ i cho sứ c khỏ e củ a bạ n.
Tác dụng của bột tỏi đối với sức khỏe:
 Điều hò a huyết á p: mộ t phâ n tích tổ ng hợ p củ a Ried K và cộ ng sự , 2008, đã
đượ c cô ng bố  trên BMC Tim mạ ch Rố i loạ n, nó i rằ ng cá c bộ t tỏ i có đặ c tính
tích cự c hơn giả dượ c trong việc giả m huyết á p ở nhữ ng ngườ i bị tă ng
huyết á p .
 Câ n bằ ng mứ c cholesterol tiêu thụ  thườ ng xuyên bộ t tỏ i có thể là m giả m
mứ c LDL hoặ c cholesterol xấ u và tă ng HDL hoặ c mứ c cholesterol tố t. Nó
cũ ng là m giả m sự tích tụ mả ng bá m trong độ ng mạ ch và mạ ch má u và giú p
giả m huyết á p. Do đó là m giả m nguy cơ mắ c cá c bệnh tim mạ ch.
 Tiềm năng chố ng ung thư mộ t nghiên cứ u nă m 2017 củ a Kim WT và cộ ng
sự . cho thấ y chiết xuấ t từ bộ t tỏ i, khi uố ng có thể giú p giả m nguy cơ ung
thư vớ i tá c dụ ng phụ tố i thiểu. Hơn nữ a, cá c hợ p chấ t hoạ t tính sinh họ c và

chấ t chố ng oxy hó a trong bộ t tỏ i có thể giú p giả m stress oxy hó a khắ p cơ
thể, giả m viêm và ngă n ngừ a độ t biến tế bà o, thườ ng dẫ n đến ung thư.

8


 Tă ng cườ ng hệ thố ng miễn dịch bộ t tỏ i có  đặ c tính tă ng cườ ng miễn
dịch đến từ cá c khoá ng chấ t và chấ t chố ng oxy hó a có trong nó .  Nó cũ ng
bả o vệ bạ n khỏ i nhiều vi khuẩ n, nấ m và virus nhiễm trù ng, nếu sử dụ ng
thườ ng xuyên. 
 Hỗ trợ tiêu hó a cá c hợ p chấ t hữ u cơ , sắ t và chấ t xơ trong bộ t tỏ i rấ t tố t cho
việc giữ cho dạ dà y củ a bạ n khỏ e mạ nh.  Nếu bạ n đang mắ c chứ ng khó
tiêu, tá o bó n hoặ c bấ t kỳ rố i loạ n dạ dà y nà o, nó có thể giú p di
chuyển ruộ t củ a bạ n trơn tru và giả m bớ t cá c vấ n đề.
Lưu ý khi sử dụng bột tỏi
Có nhữ ng tá c dụ ng phụ  phổ biến khi tiêu thụ quá nhiều loạ i bộ t nà y, bao
gồ m: 
 Rố i loạ n chả y má u: Đố i vớ i nhữ ng ngườ i tiêu thụ quá nhiều
bộ t tỏ i, cá c vấn đề chả y má u sẽ tồ i tệ hơn, vì vậ y l n l n sử
dụ ng loạ i gia vị nà y mộ t cá ch điều độ .
 Hô i miệng: Giố ng như bấ t kỳ sả n phẩ m tỏ i nà o, loạ i bộ t nà y có
mù i mạ nh, có thể dẫ n đến hơ i miệng , mặ c dù nó cũ ng có thể
giú p loạ i bỏ nhiễm trù ng miệng!
 Cơ bắ p đau: Khi ă n quá nhiều loạ i bộ t nà y hoặ c nếu bạ n bị dị
ứ ng nhẹ , nó có thể gâ y co thắ t cơ hoặ c đau nhứ c.
 Cá c vấ n đề về dạ dà y: Đau dạ dà y, chuộ t rú t và đầ y hơi có thể
xả y ra nếu tiêu thụ quá nhiều bộ t này.
 Chó ng mặ t và nhứ c đầ u:  Mộ t số ngườ i bá o cá o cá c triệu
chứ ng đau đầ u và chó ng mặ t, cũ ng như chó ng mặ t , đổ mồ hô i,
mệt mỏ i và buồ n nô n nếu họ sử dụ ng quá nhiều loạ i gia vị này

cù ng mộ t lú c.
1.1.1.1.5.Nguyên liệu 5: (bột rong biển)

9


Hình 5: Bột rong biển
Rong biển (hay cị n gọ i là  tả o bẹ) là mộ t thuậ t ngữ thô ng dụ ng và thiếu mộ t
định nghĩa chính thứ c chỉ nhữ ng loà i sinh vậ t sinh số ng ở biển. Mộ t loạ i rong
biển có thể thuộ c mộ t trong mộ t số nhó m tả o đa bà o khơ ng có tổ tiên chung
như: tả o đỏ , tả o lụ c và  tả o nâ u. Rong biển có thế số ng ở cả hai mơ i trườ ng nướ c
mặ n và nướ c lợ . Chú ng mọ c trên cá c rạ n san hô hoặ c trên cá c vá ch đá , hoặ c có thể
mọ c dướ i tầ ng nướ c sâ u vớ i điều kiện có á nh sá ng mặ t trờ i chiếu tớ i để quang
hợ p.
Rong biển đã dầ n trở nên phổ biến ở nhiều nướ c trên thế giớ i. Rong biển là
thứ c ă n rấ t già u dưỡ ng chấ t. Trong cá c phương phá p dưỡ ng sinh củ a nhiều dâ n
tộ c trên thế giớ i, rong biển đượ c coi là thứ c ă n tạ o sự dẻo dai, khỏ e mạ nh về thể
chấ t và tinh thầ n cho con ngườ i.
Giá trị dinh dưỡ ng: rong biển khô rấ t già u chấ t bộ t đườ ng, chấ t xơ, đạ m, sinh
tố  và chấ t khoá ng. Phâ n tích giá trị thà nh phầ n dinh dưỡ ng củ a rong biển cho
thấ y hà m lượ ng sinh tố A trong rong biển cao gấ p 2-3 lầ n so vớ i cà rố t, hà m
lượ ng canxi cao gấ p 3 lầ n so vớ i sữ a bò , vitamin B2 cao gấ p 4 lầ n trong trứ ng.
Trong đó , yếu tố khoá ng chấ t i ố t (iodine) đượ c nhiều ngườ i quan tâ m hơn cả bở i
10


i ố t là chấ t khoá ng cầ n thiết cho cơ thể. Nó có ả nh hưở ng tớ i chứ c nă ng tuyến giá p
giú p quyết định trí thơ ng minh củ a con ngườ i.
Thà nh phầ n Alga alkane mannitol có trong rong biển là loạ i đườ ng có hà m
lượ ng calo thấ p, giú p nuô i dưỡ ng cá c vi khuẩ n có lợ i cho ruộ t, là m cho thứ c ă n

tiêu hoá nhanh và sớ m loạ i bỏ cá c chấ t cặ n bã lưu lạ i trong ruộ t. Trong rong biển
hà m chứ a mộ t lượ ng chấ t khoá ng rấ t phong phú . Thà nh phầ n quan trọ ng nhấ t có
trong rong biển là fertile clement. Đâ y là chấ t có tá c dụ ng điều tiết má u lưu thô ng,
tiêu độ c, loạ i bỏ cá c cặ n bã có trong cơ thể. Thêm và o đó , nó cị n là chấ t khô ng thể
thiếu củ a tuyến giá p trạ ng, nơi tiết ra hooc-mô n sinh trưở ng, giú p cơ thể phá t
triển.[3]
Theo nhiều nghiên cứ u tạ i Nhậ t Bả n, trong rong biển chứ a hà m lượ ng i ố t khá
cao. Trong đó , hà m lượ ng i ố t cao nhấ t đượ c tìm thấ y trên rong biển mà u nâu,
tiếp sau là tả o bẹ khô và tả o thạ ch y khô (rockweed, fucus). Thấ p hơn nữ a là rong
biển đỏ và xanh, khoả ng 100-300ppm trong rong biển khô . Nhưng dù vậ y, rong
biển khơ xanh vẫn có hà m lượ ng i ố t cao hơn so vớ i bấ t kỳ loạ i câ y trồ ng nà o trên
đấ t liền.
Nhu cầ u sử dụ ng: việc tiêu thụ sả n phẩ m từ rong biển đã trả i qua thờ i kì lịch
sử lâ u dà i. Cá c dấ u vết khả o cổ họ c cho thấ y Nhậ t Bả n đã dù ng rong biển từ hơn
10 nghìn nă m trướ c. Ở nền vă n hoá  Trung Quố c cổ đạ i, rong biển đượ c coi là đặ c
sả n đượ c dù ng trong cá c mó n ă n củ a triều đình và chỉ hồ ng tộ c, khá ch củ a hoà ng
thâ n mớ i đượ c thưở ng thứ c. Dù rong biển đượ c coi là mó n ă n đặ c trưng củ a châ u
Á nhưng trên thự c tế cá c quố c gia có đườ ng biển trên thế giớ i như Scotland, Á i
Nhĩ Lan, Tâ n Tâ y Lan, quầ n đả o Thá i Bình Dương và cá c nướ c Nam Mỹ ven biển…
cũ ng đã sử dụ ng rong biển từ rấ t lâ u đờ i.
Rong biển đã đượ c sử dụ ng trong bữ a ă n củ a con ngườ i từ thờ i tiền sử . Và sau
đó trở nên phổ biến trên cá c quố c gia như Nhậ t Bả n hay Hà n Quố c. Theo cá c tư
liệu lịch sử thì rong biển đượ c đa dạ ng hó a và o thờ i nara củ a nhậ t.Ngườ i Nhậ t sử
dụ ng chủ yếu ba loạ i rong biển là rong dang sợ i, rong dạ ng miếng dẹt và rong
dạ ng khố i thạ ch trong suố t. Từ lâ u, rong biển gắ n liền vớ i lịch sử củ a nướ c nhậ t,
ngườ i nhậ t đã dù ng rong biển trong cá c mó n ă n.Khi nó cị n đượ c khai thá c vớ i số
11


lượ ng ít, rong biển trở thà nh mó n quà xa xỉ sau nhữ ng chuyến đi biển củ a ngườ i

nhậ t.Sau này, khi cả i cá ch đượ c cá ch đi biển ngườ i ta đã khai thá c đượ c nhiều
hơn và rong biển trở nên phổ biến hơn.
Mặ c dù ngà y nay đượ c chế biến vớ i nhữ ng phương phá p tiên tiến nhưng rong
biển để lâ u vẫ n bị mấ t rấ t nhiều giá trị dinh dưỡ ng vậ y nên khi sử dụ ng rong biển
cầ n lưu ý sử dụ ng nhữ ng rong biển mớ i chế biến vẫ n là rong biển tố t nhấ t.
1.1.1.2. Thị trường nguyên liệu củ sen hiện nay
Củ sen là loạ i nơ ng sả n có ở nhiều trên thế giớ i và đượ c sử dụ ng theo nhiều
cá ch khá c nhau. Theo quan điểm y họ c Trung Quố c, củ sen là mộ t biện phá p tố t
nhấ t để thanh lọ c chấ t độ c trong cơ thể. Tạ i Hà n Quố c, ngườ i dâ n xem củ sen như
mộ t biểu tượ ng củ a sự sinh sả n, phá t triển nên củ sen thườ ng xuyên có mặ t trong
cá c bữ a ă n. Ngườ i dâ n xứ kim chi ngâ m củ sen uố ng giố ng như mộ t loạ i nhâ n sâ m
củ a đấ t trờ i để tă ng cườ ng sứ c khỏ e cơ thể. Ở nướ c ta, có nhữ ng vù ng trồ ng sen
nổ i tiếng trả i khắ p cá c vù ng miền từ Bắ c và o Nam. Củ sen chứ a nhiều thà nh phầ n
dinh dưỡ ng cho cơ thể nên ngà y cà ng đượ c trồ ng rộ ng rã i khô ng chỉ trong nướ c
mà có cả trên thế giớ i cũ ng ngà y phổ biến
1.1.1.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm snack
Trong nhiều nă m qua, nhu cầ u tiêu dù ng mặ t hàng snack đã ngà y cà ng tă ng và
nguồ n cung cấ p đa dạ ng vớ i nhiều cá c chủ ng loạ i, sả n phẩ m (béo thấ p và khô ng
béo, nguyên chấ t, vớ i toppings…) đang giú p cá c sả n phẩ m snack trở nên đượ c ưa
chuộ ng toà n cầ u. Ngoà i sự đa dạ ng, bao bì đó ng gó i đẹp, xu hướ ng tiêu dù ng
trong thờ i gian tớ i là nhữ ng loạ i snack chế biến và nhữ ng sả n phẩ m đó phả i có lợ i
cho sứ c khỏ e. Thị trườ ng ă n vặ t đang ngà y cà ng phá t triển, do thu nhậ p bình
quâ n củ a ngườ i Việt tă ng lên và chuyện ă n vặ t trở thà nh nhu cầ u thiết yếu trong
mỗ i buổ i gặ p nhau. Snack đang là mặ t hà ng l n có trong thự c đơn u thích củ a
mọ i ngườ i và đặ c biệt là giớ i trẻ hiện nay.
Có rấ t nhiều tà i liệu trong nướ c và nướ c ngoà i đã và đang nghiên cứ u về cô ng
dụ ng củ a snack. Quy trình cơ ng nghệ sản xuấ t khép kín, đả m bả o an tồ n vệ sinh
thự c phẩ m. Sả n phẩ m khô ng sử dụ ng phẩ m mà u hay cá c hó a chấ t độ c hạ i, an tồ n
cho ngườ i sử dụ ng. Snack đượ c sả n xuấ t từ nguồ n nguyên liệu tự nhiên, cao cấ p,
12



bổ dưỡ ng. Hương vị hấ p dẫ n, bổ sung nă ng lượ ng và cung cấ p mộ t số vitamin
thiết yếu (như vitamin E, chấ t sắ t, chấ t kẽm...) cho cơ thể. Bên cạ nh đó , sả n phẩ m
chứ a ít chấ t béo, phù hợ p cho mọ i đố i tượ ng, dễ dà ng mang theo bên mình trong
cá c buổ i đi chơi, du lịch, dã ngoạ i hoặ c là m quà tặ ng bấ t ngờ cho cá c bạ n nhỏ .
Snack nhậ p khẩ u cầ n phả i có quy trình sả n xuấ t hiện đạ i đả m bả o cho ra nhữ ng
sả n phẩ m chấ t lượ ng nhấ t khi đến tay ngườ i dù ng. Sả n phẩ m khô ng sử dụ ng cá c
loạ i chấ t hó a họ c, chấ t bả o quả n, an toà n cho sứ c khỏ e ngườ i dù ng.
Thị trườ ng snack Việt Nam ngà y nay cũ ng khá chậ t chộ i vớ i nhiều thương
hiệu. Có thể kể đến tên Oshi củ a Liwayway (Philippines), Poca củ a PepsiCo, O’Star
củ a Orion (Hà n Quố c). Lâ u đờ i hơn có thể kể đến sả n phẩ m snack cua và khoai
tâ y chiên Slice (dạ ng hộ p hình trụ ) củ a Kinh Đô . Cù ng vớ i Karamucho, nhữ ng sả n
phẩ m này đều có nhà má y sả n xuấ t đặ t tạ i Việt Nam. Nhó m thứ 2 cũ ng đơ ng đả o
khơ ng kém là nhó m hà ng nhậ p khẩ u, vớ i đủ loạ i sả n phẩ m mà phầ n nhiều đến từ
Thá i Lan và Hà n Quố c.
Cá c sả n phẩ m ă n vặ t trên thị trườ ng đặ c biệt là sả n phẩ m snack ngà y cà ng trở
nên đa dạ ng và chia là m nhiều phâ n khú c : theo đố i tượ ng( cho ngườ i lớ n, cho trẻ
em); theo giá trị (hà ng cao cấ p, hà ng bình dâ n). ). Ướ c tính trong nă m 2020, dâ n
số củ a Việt Nam dự kiến sẽ tă ng 830 ngườ i và đạ t 97 triệu ngườ i và o đầ u nă m
2021 trong đó độ tuổ i 0 - 14 tuổ i chiếm khoả ng 24,1% và độ tuổ i lao độ ng chiếm
khoả ng 62,27%, mặ t khá c quy mô thị trườ ng snack hiện nay có tố c độ tă ng
trưở ng ổ n định. Statista dự bá o đến nă m 2021 doanh thu toà n thị trườ ng snack
Việt Nam sẽ đạ t khoả ng 455 triệu USD (10.300 tỉ đồ ng). Nhậ n thấ y đượ c thị
trườ ng snack hiện nay là mộ t thị trườ ng đầ y tiềm nă ng và có sứ c cạ nh tranh rấ t
lớ n, nên nhó m chú ng tơ i quyết định tìm hiểu nghiên cứ u, phá t triển dị ng sản
phẩ m snack đá p ứ ng cá c nhu cầ u, mong muố n củ a ngườ i tiêu dù ng và phù hợ p
vớ i xu hướ ng thị trườ ng, nhó m khá ch hàng mụ c tiêu chú ng tô i là từ trẻ em, ngườ i
lớ n.
1.1.2. Loại sản phẩm

Loạ i sả n phẩ m: snack kết hợ p nguyên liệu có hà m lượ ng dinh dưỡ ng cao.
13


×