Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu English for Business (Bài 6) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.44 KB, 4 trang )






BÀI 6 – Gặp gỡ lần đầu (tiếp)

I. Chú thích

Nhân vật
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods
Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods
Victoria Song: Assistant International PR Manager – Hale and Hearty Foods
Giám đốc Giao tế Ngoại vụ của Hale and Hearty Foods
Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation
Người đồng sở hữu một trang trại gia đình nhỏ trồng trà chất
lượng cao
Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.
Diễn biến câu chuyện
Harvey đang nói chuyện với Lian và Lok. Anh này phát hiện ra ông Lok cũng
chung sở thích câu cá nước ngọt giống mình và hứa sẽ gọi điện tới khách sạn
cho họ. Victoria quay lại gian hàng của công ty sau khi chạy đôn chạy đáo khắp
nơi để kiếm Lian Lok. Khi Harvey đang miễn cưỡng giới thiệu Victoria với
những người khách mới thì cô này bỗng như muốn xỉu đi.
Bày tỏ sự tương đồng
So, too, either, neither
Dưới đây là những mẫu câu bày tỏ bản thân mình cũng có những tương đồng
với người đang nói chuyện.
Nhớ sử dụng các trợ động từ (can, do, will, am etc) tương ứng sao cho chính
xác.












I’m going to the bank.
So am I.
I like fishing.
So do I.
I’m not working back tonight.
Neither am I.
I don’t like smoking.
I don’t either.
I drive an automatic car.
I do too.
I can ski.
I can too.
I’m going to the bank.
So am I.
I like fishing.
So do I.
Cách nói có sử dụng ‘had better’

Trong những câu có sử dụng ''had better'' thì từ better được dùng không phải
để chỉ sự so sánh. ''Had better'' được hiểu giống như ''should''.

Khi Lian nói: ''We'd better see the rest of the exhibition'' (We had better see
the rest of the exhibition) thì có nghĩa là bà ấy muốn nói rằng: “We should see
the rest of the exhibition”. Một vài thí dụ khác:
They’d better leave before it starts to rain.
I’d better call them before the weekend.
''Bit'' cũng có nghĩa là một phần. Ví dụ như khi có công việc của cả nhóm thì
bạn phải làm your bit (phần việc) của mình.







II. Bài tập
1. Những từ mới quan trọng trong bài
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây.
Từ mới
Phát âm
Nghĩa
expand


fishing


holiday


hotel



information


map


pale


tours


trout



2. Luyện nói
Hãy chọn những lời đáp lại thích hợp để biểu lộ những điểm tương đồng.
1. I like seafood.
a) I don’t either b) I can too
c) I do too d) Neither do I

2. I can’t read without my glasses.
a) I don’t either b) I can too
c) I do too d) I can’t either

3. I’ll be away until Monday.
a) I won’t either b) So will I

c) I do too d) Neither will I

4. I’m hungry.
a) So am I b) I can too
c) I do too d) Neither am I

5. I catch a train to work.
a) So am I b) I do too
c) I catch too d) So did I.

6. I didn’t get to the meeting.
a) So did I b) I didn’t too
c) I don’t either d) Neither did I







3. Vè vui
Hãy đọc to các câu vè sau.
I can’t eat fish
Neither can I.
But I like fishing
So do I!

×