Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu English for Business (Bài 5) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.51 KB, 4 trang )






BÀI 5 – Gặp gỡ lần đầu

I. Chú thích
Nhân vật
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods.
Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods
Victoria Song Assistant International PR Manager – Hale and Hearty Foods
Giám đốc Giao tế Ngoại vụ của Hale and Hearty Foods
Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ trồng trà chất lượng
tốt theo kiểu gia đình.
Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian.
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.
Diễn biến câu chuyện
The Beverage Exhibition is in full swing. Victoria has learnt that Lian and Lok
are coming to the exhibition so she is out looking for them instead of helping
Harvey with the Hale and Hearty stall. Lian and Lok find their way to the stall
and sit with Harvey.
Triển lãm nước giải khát đang thu hút rất đông người. Victoria biết rằng Lian và
Lok đang tới xem triển lãm nên đã bỏ đi tìm họ bằng được chứ không chịu ở lại
gian hàng của công ty Hale and Hearty để đỡ cho Harvey một tay, nhưng rồi
Lian và Lok lại tự tìm được đến gian hàng và ngồi nói chuyện với Harvey.
Yêu cầu trong ngôn ngữ giao tiếp
Giao tiếp trong kinh doanh cũng như trong đời sống hàng ngày, nếu tỏ ra lịch
sự được thì vẫn tốt hơn cả. Vậy nên khi nào mà bạn cần nhờ ai làm một điều gì
đó cho mình thì bạn nên dùng những lời đề nghị nhẹ nhàng mở cho người


được đề nghị khả năng có thể từ chối được. Sau đây là những câu đề nghị
mẫu.






Những từ được in đậm là những từ làm cho lời đề nghị trở nên nhẹ nhàng:
Would you mind a later meeting?
Could I ask you to meet me in the city?
Would it be OK to meet after 5?
Is it all right with you if we work in my office?
How do you feel about postponing the meeting?
Cách dùng “bit” trong khi nói
Khi Harvey để ý thấy bà Lian có vẻ biết về trà thì bà này đã trả lời là ''A bit''.
Trong trường hợp này thì ''a bit'' có nghĩa là ''a little'' (chút ít). Hiển nhiên là bà
Lian biết nhiều hơn cái mà bà ta tự nhận về mình, chẳng qua là bà tỏ ra khiêm
tốn.
Nếu có ai đó hỏi bạn có nói được tiếng Anh hay không và bạn cảm thấy không
thực sự tự tin lắm thì bạn cũng có thể trả lời là: ''a bit''.
Thế nhưng thành ngữ ''it's a bit much'' lại mang nghĩa là ''a lot'' (có nhiều)
Sau đây là những câu có ''a bit'' được dùng trong các ngữ cảnh khác nhau
I speak a bit of French. ( I speak a little French)
I tried to ask my boss for time off but he wouldn’t have a bit of it. (He said no)
It’s a bit much to expect us to work on the weekend, don’t you think? (It’s too
much to expect)
''Bit'' cũng có nghĩa là một phần. Ví dụ như khi có công việc của cả nhóm thì
bạn phải làm your bit (phần việc) của mình.













II. Bài tập
1. Những từ mới quan trọng trong bài
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây.
Từ mới
Phát âm
Nghĩa
busy


gentleman


map


region


contract



interesting


pleased


stall


farmer


introduce


postpone


trip



2. Luyện nói câu đề nghị
Những câu yêu cầu và đề nghị dưới đây đã bị đảo chữ lộn xộn. Bạn hãy
viết lại những câu này trở về câu có nghĩa.
a) cup like would a tea you of?
____________________________________________________________


b) interested brochure you in reading our are?
____________________________________________________________

c) the me ask city you to could meet in I?
___________________________________________________________

d) OK would meet five after it be to?
____________________________________________________________

e) about taxi you feel how going do by?
____________________________________________________________









3. Vè vui

Hãy đọc to các câu vè sau.

It’s really nice to meet you
Do you mind if I call you Steve?
Well my name is really Peter
But you can call me Steve!



×