Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Bài giảng kỹ thuật số P3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.08 KB, 8 trang )

Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
45
CHƯƠNG 3. MẠCH LOGIC TỔ HỢP


3.1. GIỚI THIỆU
Chương 2 đã khảo sát các phép toán của tất cả các cổng logic và việc sử dụng đại
số Boolean để mô tả và phân tích các mạch kết hợp từ các cổng logic. Các mạch
này được gọi là mạch logic tổ hợp, vì mức logic ngõ ra chỉ phụ thuộc vào tổ hợp
logic ngõ vào hiện tại.
Một mạch tổ hợp thì không có đặc tính nhớ
Các phương pháp tối thiểu hóa thường được sử dụng trong thiết kế số là:
• Sử dụng các đònh lý của đại số Boolean
• Các kỹ thuật dùng bìa (Karnaugh, Quine Mc. Cluskey)
Mơ hình mạch tổ hợp với n đầu vào và m đầu ra






3.2. THIẾT KẾ MẠCH LOGIC TỔ HỢP
3.2.1. Các bước thiết kế mạch logic tổ hợp
• Ứng với mỗi tổ hợp ngõ vào, đặt các mức logic ngõ ra theo yêu cầu thiết kế, tất
cả các khả năng ngõ ra của một mạch logic có thể được biểu diễn thông qua
bảng sự thật.
• Từ bảng sự thật suy ra biểu thức Boolean cho mạch cần thiết kế
• Rút gọn biểu thức Boolean
• Chuyển biểu thức Boolean thành mạch tổ hợp
Ví dụ,


Thiết kế một mạch logic 3 ngõ vào, A, B, C với yêu cầu: ngõ ra sẽ ở mức cao khi có ít
nhất 2 ngõ vào ở mức cao
Giải.
Bước 1. Thiết lập một bảng sự thật, có tất cả 8 khả năng đối với ngõ vào. Dựa vào
yêu cầu bài toán, ngõ ra sẽ ở mức 1 khi có 2 hay 3 ngõ vào ở mức 1, các trường hợp
còn lại ngõ ra ở mức 0.


MẠCH TỔ
HỢP
X
1
X
2
X
n
Y
1
Y
2
Y
m
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
46
A
B C X Minterm
0
0
0

0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
0
0
1
0
1
1
1




BCA.

CBA
CAB
ABC
Bước 2. Viết biểu thức ngõ ra dưới dạng minterm (cho mỗi trường hợp X=1)
X =
A.BC
+
ABC
+
ABC
+ ABC
Bước 3. Có thể viết lại
X=ABC+ABC+ABC+ABC+ABC+ABC
Nhóm các số hạng lại với nhau
X=BC(A+A)+AC(B+B)+AB(C+C)=BC+AC+AB
Bước 4. Biểu thức ngõ ra được thực hiện như sau:







Hình (a) Hình (b)
Người ta cũng co thể biến đổi biểu thức trên thành x=C(B + A) + AB, và mạch logic
được thực hiện như hình (b)

Mạch (b) có phần đơn giản hơn vì chỉ sử dụng các cổng 2 ngõ vào thay vì phải sử
dụng cổng OR 3 ngõ vào như mạch (a). Trên thực tế người thiết kế vẫn chọn mạch
(a) bởi vì nhiều lý do, một trong những lý do là tín hiệu ngõ vào A, B ở mạch (b)
phải qua 3 cổng logic trước khi được đưa ra ngõ ra. Điều này có thể ảnh hưởng rất
lớn trong một hệ thống số tốc độ cao.
Ví dụ, Thiết kế một mạch logic 4 ngõ vào, A, B, C, D (trong đó A ứng với MSB, và
D ứng với LSB) với yêu cầu ngõ ra sẽ ở mức cao khi giá trò thập phân của các ngõ
vào ABCD > 6
10

74LS08
B
C
A X
74LS08
1
74LS08
B
A
X
C
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
47
3.2.2. Một số điểm quan trọng khi thực hiện thiết kế cuối cùng
Trong các ví dụ về thiết kế trên, các mạch được thực hiện thông qua các cổng AND
và OR, trong đó một hay nhiều cổng AND lái một cổng OR do việc biểu diễn hàm
dưới dạng minterm. Khi biểu diễn hàm dưới dạng minterm ta có thể dễ dàng
chuyển đổi các cổng logic thành một cổng NAND duy nhất (lưu ý xem lại phần
chuyển đổi đã khảo sát ở chương 2), bởi vì cổng NAND là cổng logic có đáp ứng

nhanh nhất trong họ logic TTL, đây là một đặc tính quan trọng cần phải lưu ý.
Ví dụ, biến đổi mạch của 2 ví dụ trên dùng cổng NAND









3.3. KỸ THUẬT CỰC TIỂU QUINE-Mc CLUSKEY
Các hệ thống số hiện đại được thiết kế bằng cách sử dụng các thiết bò logic phức
tạp, do đó đòi hỏi một kỹ thuật tối hiểu hóa hàm logic với sự hỗ trợ của máy tính
thay vì làm bằng tay với các yêu cầu:
• Có khả năng xử lý một số lớn các biến
• Không phụ thuộc vào khả năng của người dùng trong việc nhận biết các phần tử
nguyên tố
• Đảm bảo biểu thức được cực tiểu hóa
• Phù hợp cho giải pháp bằng máy tính
Phương pháp:
Bước 1. Chuyển hàm về dạng minterm
Bước 2. Sắp xếp các số hạng minterm của hàm theo từng nhóm có chung số bit 1
Bước 3. Áp dụng định lý
A
+A =1 cho 2 minterm chỉ sai khác nhau 1 bit 1. Lặp lại
cho đến khi nhóm xong các minterm
Bước 4. Quan sát bảng các ngun tố cơ bản được rút gọn, xác định cột chỉ chứa một
minterm
Bước 5. Viết hàm dưới dạng tổng chuẩn rút gọn của các minterm đó

Ví dụ. Rút gọn hàm Boolean sau dùng phương pháp Quin McCluskey
ABCD
Y= (0,1,2,3,5,7,8,9,11,14)


74LS08
B
C
A X
B
C
A X
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
48
Bước 2.
Các biến Nhóm
(số bit 1)
Minterm
A B C D
1 1
2
8
0
0
1
0
0
0
0

1
0
1
0
0
2 3
5
9
0
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
1
3 7
11
14
0
1
1
1
0
1
1

1
1
1
1
0
Bước 3. Nhóm các minterm chỉ sai khác 1 bit
Các biến Nhóm

Minterm
A B C D
1 0,1
0,2
0,8
0
0
-
0
0
0
0
-
0
-
0
0
2 1,3
1,5
1,9
2,3
8,9

0
0
-
0
1
0
-
0
0
0
-
0
0
1
0
1
1
1
-
-
3 3,7
3,11
5,7
9,11
0
-
0
1
-
0

1
0
1
1
-
-
1
1
1
1
4 14 1 1 1 0
Lặp lại bước 3, tiếp tục nhóm các minterm chỉ sai khác 1 bit

Các biến Nhóm

Minterm
A B C D
Nguyên tố
cơ bản
1 0,1,2,3
0,1,8,9
0
-
0
0
-
0
-
-
A

B
BC
2 1,3,5,7
1,3,9,11
0
-
-
0
-
-
1
1
A
D
BD
3 14 1 1 1 0
A
BCD

Bước 4. Quan sát các nguyên tố và tìm các cột chỉ chứa một gạch chéo (ký hiệu
⊗)
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
49

Các minterm Các
nguyên tố
Các số thập
phân
0 1 2 3 5 7 8 9 11 14

A
BCD
14

A
B
0,1,2,3 X X

X
BC
0,1,8,9 X X

X
A
D
1,3,5,7 X X
⊗ ⊗

BD
1,3,9,11 X X X


Thấy rằng, tất cả các nguyên tố đều có ⊗, đây là các minterm đã cực tiểu hóa, vậy
hàm cuối cùng là
Y=
A
BCD +
A
B +BC+
A

D +BD
Ví dụ. Rút gọn hàm Boolean sau dùng phương pháp Quin McCluskey
ABCD
Y= (2,4,5,6,10,12,13,14)


3.4. THIẾT KẾ MẠCH KHƠNG SỬ DỤNG BẢNG SỰ THẬT
Một số bài toán thiết kế đôi khi có thể giải quyết trực tiếp mà không qua các bước
thiết kế trên, đối với những bài toán này đòi hỏi phải hiểu rõ những phép toán
logic, các cổng logic và các tính chất của cổng logic. Xét một vài ví dụ sau đây
3.4.1. Mạch so sánh số nhị phân 2 bit
Bài tốn




Thiết kế mạch sao cho ngõ ra sẽ ở mức cao khi
x
1
x
0
= y
1
y
0

Giải.
Có thể giải bài toán bằng cách lập bảng sự thật
rồi rút gọn hàm
Tuy nhiên, nếu ta xét đến đặc điểm của phép

toán tương đương hay cổng XNOR (ngõ ra sẽ ở
mức cao nếu 2 ngõ vào bằng nhau) ta sẽ thấy
vấn đề cần giải quyết sẽ đơn giản hơn nhiều.

x
1
x
0
y
1
y
0
z
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1
0

0
0
0
1
1
1
1
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
1

1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
0

0
0
1
Mạch
so
sánh
x
1
x
0
y
1
y
0
z

Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
50
Cốt lõi của bài toán là so sánh x
0
với y
0
và x
1
với y
1
, ta sẽ có mạch như sau:







3.4.2. Mạch tạo và kiểm tra chẵn lẻ
Khi truyền dữ liệu từ máy phát sang máy thu, có nhiều cách để kiểm tra lỗi trong
khi truyền, một trong những cách đơn giản nhất là thêm 1 bit vào dữ liệu được
truyền đi, bit đó gọi là bit chẵn lẻ (parity bit).
Parity bit có hai giá trò 0 hay 1 tùy thuộc vào số bit 1 có trong nhóm mã. có hai
phương pháp tạo bit parity.
Phương pháp parity chẵn
Giá trò của bit parity được chọn sao cho tổng các chữ số 1 trong nhóm mã là số
chẵn.
Nếu số bit 1 trong nhóm mã là lẻ thì bit parity thêm vào là 1
Nếu số bit 1 trong nhóm mã là chẵn thì bit parity thêm vào là 0
Ví dụ mã ASCII của chữ C là 1000011, nhóm mã này có 3 bit 1 vì vậy sẽ đặt thêm
parity bit là 1 để sao cho nhóm mã tạo ra có số bit 1 là chẵn (4 bit 1)
1 1 0 0 0 0 1 1

mã ASCII của chữ A là 1000001, bit parity thêm vào sẽ là bit 0 (01000001)
Mạch tạo Parity chẵn dựa trên phương pháp so sánh số bit 1







Ngõ ra cổng XOR ở mức cao khi số bit 1 ở ngõ vào là lẻ
Ta có thể thiết kế mạch dùng bảng sự thật và kết quả cũng giống như trên

74LS08
X1
X0
Y1
Y0
Z
Bit parity thêm vào
D3
D2
D1
D0
Parity (P)
To Receiver
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
51
Phương pháp Parity lẻ
Giá trò của bit parity được chọn sao cho tổng các chữ số 1 trong nhóm mã là số lẻ.
Nếu số bit 1 trong nhóm mã là lẻ thì bit parity thêm vào là 0
Nếu số bit 1 trong nhóm mã là chẵn thì bit parity thêm vào là 1
Ví dụ mã ASCII của chữ C là 1000011, nhóm mã này có 3 bit 1 vì vậy sẽ đặt thêm
parity bit là 0 để sao cho nhóm mã tạo ra có số bit 1 là lẻ
0 1 0 0 0 0 1 1

mã ASCII của chữ A là 1000001, bit parity thêm vào sẽ là bit 1 (11000001)
Mạch kiểm tra chẵn lẻ
Mạch kiểm tra chẵn tương tự như mạch phát parity chẵn, cũng dựa trên nguyên lý
của cổng XOR, ngõ ra sẽ ở mức cao nếu các ngõ vào có số bit 1 là chẵn. Nghóa là
khi ngõ ra ở mức 1: không có lỗi, khi ngõ ra ở mức 0: có lỗi trong khi truyền. Mạch
như hình sau







Mạch chỉ kiểm tra các bit gốc có bò lỗi hay không chứ không biết được bit nào lỗi
trong trường hợp phát hiện được lỗi
3.4.3. Mạch cho phép/cấm
Mỗi cổng logic cơ bản có thể được sử dụng để điều khiển cho phép hoặc không cho
phép các tín hiệu đi qua cổng đó.
Ở đây ta sử dụng một ngõ vào làm chân điều khiển cho phép hoặc cấm, ngõ còn lại
cấp tín hiệu







Bit parity thêm vào
P
D3
D2
D1
D0
Error (E)
1=error

0=no error

Control
Tra
ï
ng thái cấm (đóng cổng)
Cổng
logic
Control
Trạng thái cho phép (mở cổng)
Cổng
logic
Khơng
thay đổi
trạng thái
Bài Giảng Kỹ Thuật Số Chương 3
GV: Nguyễn Trọng Hải Trang
52
Ví dụ,
Thiết kế mạch logic cho phép tín hiệu đi qua chỉ khi hai ngõ điều khiển B và C đều
ở mức cao, các trường hợp còn lại ngõ ra ở mức thấp
Giải.



Ví dụ
Thiết kế mạch logic cho phép tín hiệu đi qua chỉ khi 2 ngõ vào điều khiển có mức
logic khác nhau.
Ví dụ,
Thiết kế mạch logic với tín hiệu ngõ vào tại A, điều khiển tại B, ngõ ra X và Y như
sau:
Khi B=1 ngõ ra X = A, Y = 0

Khi B=0 ngõ ra X = 0, Y= A

74LS11
A
B
C
X

×