Luật chơi
Từ chìa khố là một từ gồm 6 chữ cái. Để
tìm được từ chìa khố phải tìm đủ 6 từ hàng
ngang. Số ơ chữ trong mỗi hàng ngang
tương ứng với số chữ cái trong từ. Các em
cũng có thể đốn ln từ chìa khố.
1
2
3
4
5
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
D
N U C L
M E
A
A X I T A M
Ổ S U N G
T R U Y Ề N
Ô T I T
D E L
N
N
Ơ s
ố
5: (g
ồ
cái) Gen có b
ả
n ch
t là lo
ại mẹ
Từ
chìa
khố:
Hiệnữ
cái
khác
Ơ s
Ơ s
ố
ố 4: (G
2: (G
1: (G
ồm 3 ch
m 6 ch
m 8 ch
ữtượng
cái) là m
cái) Hicon
cái) Ng
ệ
ườ
n t
ột trong nh
i đ
ượ
ặng con sinh
t n
ềấ
n móng
ữvới
ng bố
Ơ s
ố 6:(g
ồ
ữ
ơi đ
n phân t
ạo nên prơtêin
Ơ s
ố
3: (g
ồnhau
m 9 ch
ữ
cái) Lo
ạ
n phân c
ấtượng
u t
ạo nên ADN
axit
và
khác
ởẹ
nhiều
chi
tiết
là hiện
gì
ra gi
cho di truy
ngun t
ống b
ắm 8 ch
ố
c c
ề m
n h
ủ
a q trình t
ọ
c cái) Đ
ựơ nhân đơi c
ủa ADN
CHỦ ĐỀ: “BIẾN DỊ”
Biến dị di
truyền
Biến dị tổ hợp
Đột
(lai hai cặp tính
biến
trạng)
HĐ 1:Đột biến
gen
HĐ 2:Đột biến cấu trúc
NST
Biến dị khơng di
truyền (HĐ 4:Thường
biến)
Đột biến
NST
HĐ 3: Đột biến số lượng
NST
3.1.Thể dị
3.2.Thể đa
CHỦ ĐỀ: “BIẾN DỊ”
Nội dung 1: ĐỘT BIẾN (Biến dị di truyền)
Hoạt động 1. Đột biến gen
I/Đột biến gen là gì?
a
T
A
G
X
A
T
T
A
X
G
Đoạn gen (ADN) ban đầu a
BT: Mạch 1 của phân tử
ADN có trình tự sắp xếp các
nu như sau TGATX.
a)Xác định trình tự đơn phân
của mạch còn lại?
b)Số cặp nu của đoạn gen?
T – G – A – T – X –
A – X – T – A – G –
T
a
A
G
X
A
T
T
A
X
G
T
d
A
G
X
A
T
T
A
X
G
b
G
X
c
T
A
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
G
X
Quan sát, hồn thành bảng (2 phút) .
A
T
T
A
X
G
T
A
G
X
A
T
T
A
X
G
T
A
H21.1. Một số dạng đột biến gen
Đoạ
n
ADN
Số
cặp
nu
Điểm khác so với
đoạn (a)
Đặt tên
dạng biến
đổi
b
4
Mất 1 cặp X G
Mất cặp
nuclêơtit
6
Thêm 1 cặp T A
Thêm cặp
nuclêơtit
5
Thay 1 cặp A T
bằng 1 cặp G X
Thay thế cặp
nuclêơtit
c
d
Tăng hay gi
ảm số nu; thêm hay b
ớt số
Em hãy cho ví d
ụ về 1 dạng bài
liên kết hidro; thay đ
ổn gen?
i chiều dài gen; …
tập đột biế
I. Đột biến gen là gì?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen liên quan tới một hoặc một số
cặp nuclêơtit.
Các dạng đột biến gen thường gặp:
Mất;
Thêm;
một (hoặc 1 số) cặp nuclêơtit.
Thay thế
II. Ngun nhân phát sinh đột biến gen
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen – NST
Lạm dụng thuốc
BVTV
Máy bay Mỹ rải chất độc
da cam (dioxine)
Công ty bột ngọt Vedan xả chất
thải chưa xử lý ra sông Thị Vải
nguồn nước bị ô nhiễm nặng.
Nhà máy điện nguyên
tử
Rác thải
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp
của mơi trường trong và ngồi cơ thể (vật lý,
hóa học, sinh học) đến phân tử ADN, xuất
hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con
người gây ra.
III.Vai trò của đột biến gen:
Quan sát các hình dưới đây và cho biết đột biến nào có hại và đột
biến nào có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người?
Đột biến có
hạ
i
ĐBG làm mất kh
ả năng t
ổng hợp diệp lục (bạch
tạng)
Đột biến có
Đột biến có
lợi ngắn ở Anh
ĐBG cừu chân
Đột biến có
lợi
ĐBG ở lúa (b)
làm cây cứng
và nhiều bơng
hơn ở giống
Ngơ biến đổi gen phịng
gốc (a)
chống sâu bệnh
Đột biến có
hạiLợn có đầu dị dạng
III. Vai trị của đột biến gen:
Đột biến gen thường có hại nhưng đơi khi
cũng có lợi. (VD/ SGK).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Vì sao đột biến gen gây ra biến đổi kiểu hình?
Câu 2. Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình
thường gây hại cho bản thân sinh vật?
III. Vai trị của đột biến gen:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Vì sao đột biến gen gây ra biến đổi kiểu hình?
Câu 2. Vì sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường gây hại cho
bản thân sinh vật?
1. Gen
Biến đổi
Trong cấu trúc
của gen
mARN
Prôtêin
Biến đổi
mARN
Biến đổi
Protein
tương ứng
Tính trạng
Biến đổi
kiểu hình
Câu 2: Đột biến gen thể hiện ra ở kiểu hình thường có hại vì nó phá vỡ sự
thống nhất hài hồ trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời
trong điều kiện tự nhiên, gây ra rối loạn trong q tình tổng hợp prơtêin (gạch
LUYỆN TẬP – ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1. Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào. Cho ví dụ (H21.1/SGK)
Câu 2. Trình bày về các dạng biến dị qua hình thức sơ đồ.
Câu 3. Một gen có A = 600 nu; G = 900nu. Đã xảy ra đột biến nào trong các
trường hợp sau?
Thêm 1 cặp A – T
TH1. Nếu gen đột biến có: A = 601 nu; G = 900 nu
Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G
TH2. Nếu gen đột biến có: A = 599 nu; G = 901– X
nu
Mất 1 cặp A – T
TH3. Nếu gen đột biến có: A = 599 nu; G = 900 nu
TH4. Nếu khi đột biến số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi
Đảo trình tự sắp xếp 1 hoặc 1 số
trình tự phân bố các nuclêơtit thì đây là đột
biến gì?
cặp nu.
(Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêơtit).
Câu 4. Gen B có số lkH = 1510 và G = 410. do đột biến gen B
chuyển thành gen b, có 1509 lkH và dài 1870 Å. Hỏi:
a) Dạng ĐBG?
b) Số lượng các loại nuclêôtit của gen b?
13
CÂU 4. Gen B có số LKH = 1510 và G = 410. do đột biến gen B
chuyển thành gen b, có 1509 lkH và dài 1870 Å. Hỏi:
a) Dạng ĐBG?
b) Số lượng các loại nuclêôtit của gen b?
GIẢI
a) Dạng ĐBG?
Ta có ở gen B: lkH = 2A + 3G = 1510; GB = 410 → AB = 140
LB = (410 + 140) x 3,4 Å= 1870 Å.
LB = Lb → tổng N của 2 gen = nhau.
Số lkH2 gen b < gen B là 1 → dạng ĐBG thay 1 cặp G – X bằng
cặp A – T.
b) Số lượng các loại nu của gen b
Gb = Xb = 410 1 = 409 nu
A = T = 140 + 1 = 141 nu
14
Chủ đề: “BIẾN DỊ”
Hoạt động 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
I/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Nhiễm sắc thể ban đầu
A B C DE
FG H
NST bị biến đổi cấu trúc
AB C D E
F GH
A BC D E
FG H
a
AB C DE FG H
b
A B C D E FG H
c
B E
BCD
AD
FG H
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Quan sát, hoàn thành bảng sau (2 phút)
A B C D E
F G H
A B C D E
F G
a
A B C D E
F G H
A B C B C D E
F G H
b
A B C D E
F G H
A D C B E
F G H
c
NST
a
b
c
NST ban đầu
NST sau khi bị biến
Tên dạng ĐB
đổi
NST NSTbanu
NSTsaukhibbini
Tờndng
B
a
DotỏcngcakMT,onHtỏchra
Gmcỏcon:
vmti:ABCDEFGgims Mton
ABCDEFGH
gentrờnNST.
b
DotỏcngcakMT,onBClp
Gmcỏcon:
li1hoc1sln:ABCBCDEFGH Lpon
ABCDEFGH
tngsgentrờnNST.
c
DotỏcngcakMT,onBCD
tỏchra,quayvgnvovtrớc,trỡnh
Gmcỏcon:
tonBCDilithnhDCB:
o đoạn
ABCDEFGH
ADCBEFGHovtrớgentrờn
NST.
I/ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
AB C D E
FG H
AB C D E
FG
a
AB C D E
FG H
AB C D E
FG H
A BC B C D E
FG H
b
AD C B E
FG H
c
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc
NST.
Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng:
Mất
một (hoặc 1 số) đoạn NST.
Lặp
Đảo
CDE
A B C D E FG H
FG H
Chuyển đoạn
FG H
I
A BC D E
KL
Thêm đoạn
II/ Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể:
19
II/- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST:
Mắt ruồi
giấm có bộ
NST bình
thường
Mắt ruồi
giấm có
một đoạn
NST
nhân đôi
Mất một đoạn cánh ngắn của
NST số 5 ở người gây hội
chứng tiếng mèo kêu.
Mắt ruồi
giấm có
một đoạn
NST
nhân ba
Lặp đọan 16a trên NST của ruồi giấm
sẽ làm mắt lồi của ruồi trở thành mắt
dẹp (lặp càng nhiều thì mắt càng dẹp)
Mất đoạn nhỏ ở đầu NST
số 21 ung thư máu
Bệnh khe hở môi hàm
(sứt môi) hở hàm ếch
21
MỘT SỐ ĐỘT BiẾN CÓ LỢI
1. Lúa mạch thường
3. Lúa nước đột biến
thân thấp thân cao
2.Lúa mạch đột biến
4. Chó đột biến
22
II/ Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
* Tác nhân vật lý, hóa học của ngoại cảnh là
nguyên nhân chủ yếu gây đột biến cấu trúc NST.
* Đột biến cấu trúc NST thường có hại. Một số đột
biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến
hố.
* VD: SGK, 66.
? Vì sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con
người
và cấu
sinhtrúc
vậtNST thường có hại cho sinh vật vì trải qua q
Đột biến
trình tiến hố lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST.
Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các
gen trên đó.
VD: SGK, 66 (hoặc tìm đọc 10 đột biến ở người –Internet)
23
24
Hướ ng d ẫn v ề nhà
1. Học thuộc bài trả lời các câu hỏi SGK
2. Nghiên cứu hoạt động 3: “ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST”.
Tìm hiểu
- Đột biến số lượng NST là gì? Các dạng đột biến?
- Nguyên nhân dẫn đến Đột biến số lượng NST
- Đột biến số lượng NST có vai trị gì?
* Ơn lại kiến thức NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội,
đơn bội
25