KIỂM TRA THƯỜNG XUN
1. Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A.
Kì đầu
B.
Kì giữa
C.
Kì sau
D.
Kì trung gian
2. Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong q trình ngun phân.
3. BT 4, 5/SGK, trang 30.
Các kì
Kì
đầu
Kì
giữa
Kì sau
Kì
cuối
Câu 2:Những diễn biến cơ bản của
NST
NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có
hình dạng rõ rệt và đính vào các sợi tơ của
thoi phân bào ở tâm động.
Các NST kép xoắn cực đại, hình dạng đặc
trưng và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
Hai crơmatit trong từng NST kép tách nhau
ở tâm động thành 2 NST đơn, phân li độc
lập về 2 cực tế bào.
Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra trở về
dạng sợi mảnh.
3. BT 4, 5/SGK, trang 30.
4. Ý nghĩa cơ bản của q trình ngun phân là gì?
A.
B.
C.
Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào
con.
Sự sao chép ngun vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào
con.
Sự phân li đồng đều của các crơmatit về 2 tế bào con.
5. Ở ruồD.i giấm 2n = 8. m
ột tế bào ru
i giấm đang
ủa ngun phân. S
ố NST trong t
ế bào đó b
ằng
Sự phân chia đ
ồồng đ
ều chởấ kì sau c
t tế bào c
ủa tế bào m
ẹ cho 2 t
ế bào
bao nhiêu trong các trường hợp sau:
con.
A.
4
B.
8
C.
16
D.
32
BÀI 10:
GIẢM PHÂN
Đọc , SGK, đầu
trang 31, quan sát
* Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục chín (2n NST), qua
hình 10. Tr
ả lờ
i các
2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đ
ều mang bộ NST đ
ơn
bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con gi
ảm đi m
câu hỏ
i: ột nửa so
với tế bào mẹ.
1.
Loại tế bào tham
gia giảm phân?
2.
Số lần phân bào
trong q trình
giảm phân?
3.
Số tế bào con
được tạo ra và số
NST trong tế bào
con?
4.
Giảm phân là gì?
I/ GIẢM PHÂN
BÀI 10:
GIẢM PHÂN
II. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Bảng 10: Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I
Lần phân bào II
Đọc , SGK, mục I,
II, trang 3132, quan
sát hình 10. Điền
bảng 10 SGK.
1.
Diễn biến cơ bản
của NST qua các
kì ở giảm phân I,
giảm phân II.
2.
Ý nghĩa của giảm
phân là gì?
II. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Giảm phân I
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Các tế bào con
Giảm phân II
Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì
Kì đầu
Những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân I
NST kép xoắn, co ngắn. Các crơmatit
trong mỗi cặp tương đồng tiếp hợp
nhau theo chiều dọc, có thể bắt chéo.
Các NST kép tương đồng xếp thành 2
Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Các NST kép trong cặp NST tương
Kì sau đồng phân li độc lập với nhau về 2
cực của tế bào.
Các NST kép nằm gọn trong nhân
Kì cuối mới, với số lượng là bộ NST đơn bội
kép (n NST kép).
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân
Lần phân bào II
Kì đầu
NST kép co lại thấy rõ số lượng
NST đơn bội kép (n kép).
Kì giữa
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Kì sau
Kì cuối
Hai crơmatit trong từng NST kép
tách nhau ở tâm động thành 2 NST
đơn, phân li về 2 cực của tế bào.
Các NST đơn nằm trong nhân mới
tạo thành, với số lượng là bộ đơn
bội đơn (n NST).
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân
Lần phân bào I
NST kép xoắn, co ngắn. Các crơmatit
Kì đầu trong mỗi cặp tương đồng tiếp hợp
nhau theo chiều dọc, có thể bắt chéo.
Các NST kép tương đồng xếp thành 2
Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Các NST kép trong cặp NST tương
đồng phân li độc lập với nhau về 2
Kì sau
cực của tế bào.
Lần phân bào II
NST kép co lại thấy rõ số lượng
NST đơn bội kép (n kép).
Các NST kép xếp thành 1 hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
Hai crơmatit trong từng NST kép
tách nhau ở tâm động thành 2
NST đơn, phân li về 2 cực của tế
bào.
Các NST kép nằm gọn trong nhân mới, Các NST đơn nằm trong nhân
Kì cuối với số lượng là bộ NST đơn bội kép (n mới tạo thành, với số lượng là bộ
NST kép).
đơn bội đơn (n NST).
BÀI 10:
GIẢM PHÂN
II. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
của giảm phân.
(Theo nội dung đã hồn thành bảng 10 SGK)
* Ý nghĩa của giảm phân
Giảm phân I
Kì sau I
A
Có 2 khả năng
a
AB
B
b
Giảm phân II
ab
a
B
aB
A
b
Ab
4 tế bào con có bộ NST
đơn bội khác nhau về
nguồn gốc.
Ví dụ: cơ sở tế bào học của
quy luật phân li độc lập
BÀI 10:
GIẢM PHÂN
II. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
của giảm phân.
(Theo nội dung đã hồn thành bảng 10 SGK)
* Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về
nguồn gốc NST.
Ví dụ : AaBb → AB ; Ab ; aB ; ab
BÀI 10:
GIẢM PHÂN
II. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
của giảm phân.
Vì sao qua giảm phân các tế bào con lại
có bộ NST giảm đi một nữa ?
*. Ý nghĩa của giảm phân
Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội
khác nhau về nguồn gốc NST.
Ví dụ : AaBb → AB ; Ab ; aB ; ab
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đơi
một lần ở kì trung gian của phân bào I và có 2 lần phân li NST ở
kì sau I và kì sau II.
Lưu ý: Sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng
là cơ chế chủ yếu tạo ra nhiều giao tử khác nhau về tổ hợp
NST.
Ví dụ : AaBb → AB ; Ab ; aB ; ab
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Nguyên phân
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa các kì của giảm phân I và giảm phân
II.
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Các tế
bào con
Bài tập 4. Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân
II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây ?
A) 2 ;
B) 4 ;
C) 8 ;
D) 16
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP VỀ NHÀ
Học bài 10 ; trả lời câu 1, 3 trang 33 SGK.
Chuẩn bị bài:
“PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH”.