Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC DẠNG THUẾ GTGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.65 KB, 18 trang )

Thongtinmasothue.com

[BÀI TẬP THUẾ GTGT]

BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC DẠNG THUẾ GTGT 2016
Bài 1
Công ty TNHH A là Công ty chuyên sản xuất hàng tiêu dùng thực hiện kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 90 Yên Bái, Hai Bà
Trưng, Hà Nội, điện thoại 04.3723456. Trong kỳ tính thuế tháng 06/2015 như sau:
1. Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E, mã số thuế 0102111111 theo hóa đơn số
0000123, ký hiệu AA/14P ngày 10/06/2015, giá chưa có thuế GTGT 250 triệu đồng.
2. Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Cơng ty X, mã số thuế 0102222222 theo hóa
đơn số 0000200, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015, số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
là 200 triệu đồng.
3. Mua 2 chiếc Ti vi của Công ty Y, mã số thuế 0102333333 theo hóa đơn GTGT số
0000150, ký hiệu AC/14P ngày 15/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng/chiếc.
4. Mua 5 chiếc quạt điện của Công ty Z, mã số thuế 0102333222 theo hóa đơn số
0000175, ký hiệu AD/14P ngày 20/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/chiếc.
Do ghi sai thông tin, người bán sửa chữa, tẩy xóa trên tờ hóa đơn.
5. Tháng 01/2015, Cơng ty mua của Công ty B, mã số thuế 0102444444 mặt hàng
bông sơ chế để dùng cho SXKD theo hóa đơn số 0001234, ký hiệu AB/14P ngày
05/01/2015, trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng. Theo quy định mặt hàng
bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%, nhưng trên hóa đơn GTGT, Cơng ty B đã lập
với thuế suất là 10%.
Giả định là hóa đơn này hợp pháp và các chỉ tiêu khác được ghi đầy đủ theo đúng quy định.
Cơng ty đã thanh tốn qua Ngân hàng và đã khai thuế GTGT đầu vào cho kỳ thuế tháng
01/2015.
Ngày 07/06/2015, hai Công ty đã lập biên bản điều chỉnh và Cơng ty B lập hóa đơn GTGT
điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT, số hóa đơn 0001345, ký hiệu AB/14P cho hóa đơn
GTGT ghi sai thuế suất nêu trên với số thuế GTGT điều chỉnh giảm là: 2,5 triệu đồng.
- Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2015, Công ty kê khai như sau:


+ Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này” mã số [25] là: 100.000.000
đồng.
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là:
20.000.000 đồng.
- Cơng ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê khai sót tờ
hóa đơn GTGT này.
6. Ngày 21/02/2015, Công ty mua 10 tấn bông thành phẩm của Công ty C, mã số
thuế 0102123321 theo hóa đơn GTGT 0000111, ký hiệu AD/14T với trị giá chưa có thuế
GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 06/2015, Cơng ty phát hiện có 3 tấn bơng thành phẩm

1|Page


không đúng quy cách, chất lượng nên trả lại cho Cơng ty C; đồng thời lập hóa đơn khi
xuất trả hàng số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015.
7. Xuất khẩu 1 lô quần áo cho Công ty MNS ở nước ngồi, giá FOB là 2 triệu
USD theo hóa đơn số 0000004, ký hiệu AB/14P ngày 05/06/2015.
8. Ngày 09/06/2015 bán cho Công ty P, mã số thuế 0102555555 700 bộ quần áo theo
hóa đơn số 0000005, ký hiệu AB/14P với giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/bộ.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thơng tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính tốn, giải thích các chỉ tiêu và lập Hồ
sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 06/2015 của Cơng ty A (hồ sơ kèm theo) theo
quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 50 triệu đồng.
- Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%. Thuế suất thuế GTGT của
mặt hàng khác là 10%.
- Nghiệp vụ 3 Cơng ty thực hiện thanh tốn bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác
được thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và có chứng từ đầy đủ.
- Các HHDV Cơng ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa

chịu thuế GTGT.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cơng ty khơng đề nghị hồn thuế trong kỳ (nếu có).
- Tỷ giá giao dịch thực tế tại Ngân hàng đang giao dịch như sau:
+ Mua vào: 1USD = 21.780 VNĐ.
+ bán ra: 1USD = 21.850 VNĐ
GIẢI BÀI TẬP 1
Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động
cung cấp hàng hố, dịch vụ khơng kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
- Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu
2|Page


+ Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng. Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Cơng ty X
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.600 triệu
+ Thuế GTGT: 160 triệu đồng.
- Xuất trả lại 3 tấn bông thành phẩm không đúng quy cách, chất lượng trả lại cho Công ty P:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
50 triệu đồng/tấn x 3 tấn = (150) triệu đồng
+ Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = (15) triệu đồng

1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu
trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: không

- Thuế GTGT: không
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (250 + 1.600 - 150) triệu = 1.700 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (25 + 160 -15) triệu = 170 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 170 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
không 2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (43.560 +700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%
- Xuất khẩu 1 lô hàng cho Công ty MNS:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2 triệu USD x 21.780 ĐVN = 43.560 triệu đồng
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Bán 700 bộ quần áo cho Công ty P:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
1 triệu đồng/ bộ x 700 bộ = 700 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 700 triệu đồng x 10% = 70 triệu đồng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(43.560 + 700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
70 triệu đồng - 170 triệu đồng = - 100 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm:
3|Page



- Điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bông mua vào ngày 05/01/2015 do
ghi sai thuế suất thuế GTGT theo tờ hóa đơn số GTGT 0001345 ngày 07/06/2015 của
Công ty B: 2,5 triệu đồng
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: không
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: khơng
3/ Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ: khơng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này:
(- 100 – 50 + 2,5) triệu đồng = 147,5 triệu đồng
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn: khơng
4.2) Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 147,5 triệu đồng
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 như sau:
Bài 2
Công ty TNHH A là Công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 20 Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội. Trong kỳ thuế tháng 5/2015 có tình hình kinh doanh như sau:
1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (giá CIF) là 500
triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015.
2. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (giá CIF) là
300 triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015.
3. Mua 1 TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của Cơng
ty B, mã số thuế 0102123432 theo hóa đơn số 0000100, ký hiệu AA/14P ngày
07/05/2015, giá chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng.
4. Trả tiền điện thoại cho Cơng ty C, mã số thuế 0102135324 theo hóa đơn số
0000050, ký hiệu AA/14P ngày 30/05/2015, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng,
thuế GTGT là 10 triệu đồng.

5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ là: 1 tỷ đồng.
6. Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D, mã số thuế 0102111221 theo hóa đơn số
0000005, ký hiệu AB/14P ngày 17/05/2015, trị giá chưa có thuế GTGT là 900 triệu đồng.
7. Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E, mã số thuế 0102332223 theo
hóa đơn số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 23/05/2015, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT
4|Page


là: 600 triệu đồng.
Yêu cầu:
Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính tốn, giải thích các chỉ tiêu và lập Hồ
sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 05/2015 của Công ty A (hồ sơ kèm theo) theo
quy định hiện hành.
Biết rằng:
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 10 triệu đồng.
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng được quy định tại Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
- Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, của mặt hàng thuốc thực
phẩm chức năng là 30%.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu phù hợp với giá tính thuế tại khâu nhập khẩu.
- Các nghiệp vụ có tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu
đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT Cơng ty đều thực hiện thanh tốn qua Ngân hàng
và có chứng từ đầy đủ.
- Cơng ty khơng đề nghị hồn thuế trong kỳ (nếu có).
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20
hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
GIẢI BÀI TẬP 2
Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 10 triệu đồng IHHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào

1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động
cung cấp hàng hố, dịch vụ khơng kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (525 + 390) triệu = 915 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (26,25 + 39) = 65,25 triệu đồng.
a) Nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh:
+ Thuế nhập khẩu: 500 triệu đồng x 5% = 25 triệu đồng
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (500 + 25) triệu = 525 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 525 triệu x 5% = 26,25 triệu đồng.
b) Nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng:
+ Thuế nhập khẩu: 300 triệu đồng x 30% = 90 triệu đồng
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (300 + 90) triệu = 390 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 390 triệu x 10% = 39 triệu đồng.
5|Page


1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu
trừ thuế:
- Trả tiền điện thoại cho Công ty C
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 10 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (915 + 100) triệu = 1.015 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (65,25 + 10) triệu = 75,25 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
10 triệu x (1.500 / 2.500) = 6 triệu đồng
- Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ
này: (65,25 + 6) triệu đồng = 71,25 triệu đồng
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Dịch vụ khám chữa bệnh:

+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(900 + 600) triệu đồng = 1.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (45 + 60) = 105 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
- Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Cơng ty D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 900 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 900 triệu đồng x 5% = 45 triệu đồng
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Cơng ty E:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng
d) HHDV bán ra khơng tính thuế: không
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán
ra + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.000 + 1.500) triệu đồng = 2.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (45 + 60) triệu đồng = 105 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
105 triệu đồng - 71,25 triệu đồng = 33,75 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
6|Page


V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
33,75 – 10 = 23,75 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: khơng
3/ Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ: 23,75 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: khơng
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn: khơng
4.2) Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau: khơng
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2015 như sau:
Bài 3
Theo số liệu phát sinh tình hình sản xuất phần mềm máy tính và kinh doanh sản phẩm
điện máy dân dụng tháng 04/2015 của Cty TNHH Q, mã số thuế xxxxxxx489 như sau:
Bán ra trong tháng:
Đơn vị tính: ĐVN
Ngày phát
Số hóa
hành hóa đơn
đơn
04/04/20150000342
10/04/20150000343
18/04/20150000344
20/04/20150000345
26/04/20150000346
28/04/20150000347

Tên người
mua
Cty TNHH
TUV
DNTN BAC

DNTN BXA
Cty CP CRS
Cty TNHH
PQZ
Cty CP STU

Mã số thuế

Mặt hàng

Doanh số chưa có
thuế GTGT
150.000.000

xxxxxxx678

Ti vi

xxxxxxx598

Phần mềm máy
tính
Tủ lạnh
Máy vi tính
Máy giặt

300.000.000

Tiền hoa hồng
bán hàng đại lý


20.000.000

xxxxxxx921
xxxxxxx090
xxxxxxx920
xxxxxxx379

200.000.000
600.000.000
800.000.000

HHDV mua vào trong tháng:
Đơn vi tính: ĐVN
Loại hóa Ngày phát
Số hóa
đơn
hành hóa đơn đơn
GTGT
05/04/20150000542
Bán hàng
06/04/20150009865
GTGT

12/04/20150008642

Tên người
bán
Cty CP Z
Ông

Nguyễn
Văn K
Cty TNHH
P

Mã số thuế

Mặt hàng

xxxxxxx678
xxxxxxx396

Tivi
Tiền thuê mặt
bằng

xxxxxxx210

Cơng cụ dùng
cho sản xuất
phần mềm

Doanh số chưa
có thuế GTGT
200.000.000
100.000.000
80.000.000

7|Page



GTGT
GTGT

15/04/2015 0000087
16/04/2015 0012368

Cty S
xxxxxxx934
CN Cty CP H xxxxxxx632

Tủ lạnh
Chi quảng cáo

300.000.000
50.000.000

GTGT
GTGT

25/04/2015 0004567
28/04/2015 0000981

Cty ĐL T/P
Cty ĐT T/P

Tiền điện
Tiền điện thoại

20.000.000

10.000.000

xxxxxxx586
xxxxxxx421

Biết rằng:
1- Tủ lạnh là hàng hóa do Cơng ty S gửi bán đại lý;
2- Tất cả hóa đơn mua HHDV trên 20.000.000 đồng, Cơng ty đều thanh tóan qua
Ngân hàng
3- Ngày 25/03/2015, Cty nhập khẩu 1 lô hàng máy vi tính, trị giá nhập khẩu (bao
gồm thuế nhập khẩu) là: 1.000.000.000 đồng. Nhưng đến ngày 07/04/2015, Cty nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là: 100.000.000 đồng.
4- Ngày 12/04/2015 Cty xuất 1 hóa đơn trả lại 20 cái Tivi (hóa đơn mua ngày
05/12/2014) cho Cty Z, mã số thuế xxxxxxx156 do khơng đảm bảo chất lượng, trị giá
chưa có thuế GTGT: 130.000.000 đồng.
5- Ngày 28/04/2015 Cty lập biên bản điều chỉnh giảm giá với Công ty D, mã số thuế
xxxxxxx564, mặt hàng máy vi tính mua ngày 20/03/2015 và Cơng ty D xuất 1 tờ hóa đơn
điều chỉnh giảm giá (số hóa đơn 0000754) cho Cty, trị giá giảm chưa có thuế GTGT là:
10.000.000 đồng.
6- Trong tháng 01/2015, Cty kê khai thiếu một tờ hóa đơn mua vào mặt hàng Ti vi
(hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2015) của Cty E, mã số thuế xxxxxxx478, trị giá chưa
có thuế GTGT là: 120 triệu đồng.
7- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết tháng 03/2015 chuyển sang là:
15.0.0
đồng
Yêu cầu:
- Xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015.
GIẢI BÀI TẬP 3
Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 15 triệu đồng
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động
cung cấp hàng hố, dịch vụ khơng kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(200 + 1.000 – 130 - 10 + 120) triệu đồng = 1.180 triệu đồng
- Thuế GTGT: (20 + 100 – 13 - 1 + 12) triệu đồng = 118 triệu đồng
a) Mua Tivi của Cty CP Z:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
8|Page


+ Thuế GTGT: 200 triệu x 10% = 20 triệu đồng
b) Nhập khẩu máy tính:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 1.000 triệu x 10% = 100 triệu đồng
c- Xuất trả lại 20 cái Tivi cho Cty Z
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (130 triệu) đồng
+ Thuế GTGT: 130 triệu đồng x 10% = (13 triệu) đồng
d) Điều chỉnh giảm giá mặt hàng Ti vi với Công ty D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (10) triệu đồng
+ Thuế GTGT: (10) triệu x 10% = (1) triệu đồng
e) Kê khai bổ sung hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2014) của Cty E
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 120 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 120 triệu x 10% = 12 triệu đồng
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu
trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (50 + 20 + 10) triệu đồng = 80 triệu đồng
- Thuế GTGT: (5 + 2 + 1) triệu đồng = 8 triệu đồng

a- Chi tiền quảng cáo cho CN Công ty CP H
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 50 triệu đồng x 10% = 5 triệu đồng
b- Chi tiền điện Công ty Điện lực TP
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng
c- Chi tiền điện thoại Công ty Điện thoại TP
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 10 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 10 triệu đồng x 10% = 1 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.180 + 80) triệu = 1.260 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (118 + 8) triệu = 126 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
8 triệu x (1.570 / 1.870) = 6,72 triệu đồng
- Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ
này: (118 + 6,72) triệu đồng = 124,72 triệu đồng
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Bán phần mềm máy tính cho Cơng ty BAC:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 300 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.700 triệu đồng
9|Page


+ Thuế GTGT: 170 triệu đồng
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:

(150 + 600 + 800 + 20) triệu đồng = 1.570 triệu đồng
- Thuế GTGT: (15 + 60 + 80 + 2) triệu đồng = 157 triệu đồng
c1- Bán Ti vi cho Công ty TUV:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 150 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = 15 triệu đồng
c2- Bán máy vi tính cho Cơng ty CRS:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng
c3- Bán máy giặt cho Công ty PQZ:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 800 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 800 triệu đồng x 10% = 80 triệu đồng
c4- Tiền huê hồng đại lý của Công ty STU:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng
d) HHDV bán ra khơng tính thuế: khơng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.570 + 300) triệu đồng = 1.870 triệu đồng
- Thuế GTGT: 157 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
157 triệu đồng – 124,72 triệu đồng = 32,28 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
32,28 – 15 = 17,28 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của

hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: khơng 3/ Thuế GTGT còn phải nộp
trong kỳ: 17,28 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn: khơng
4.2) Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
10 | P a g e


Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015 như sau:
Bài 4
Công ty cổ phần sản xuất Giấy HUY có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, mã số thuế
xxxxxxx590. Ngành nghề kinh doanh giấy và văn phịng phẩm. Trong tháng 06/2015,
Cơng ty phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau:
1- Hàng hóa dịch vụ mua vào trong tháng:
Đơn vị tính: ĐVN
Loại hóa Ngày phát
đơn
hành hóa
đơn
GTGT
02/06/2015
GTGT
08/06/2015
GTGT
15/06/2015
GTGT
GTGT
Bán
hàng
GTGT


Số hóa đơn

Tên người bán

Mã số thuế

0000245
0009568
0008264

Cty CP XNK Y
Công ty May G
Nhà hàng E

xxxxxxx687 VLC M1
xxxxxxx895 Áo thun
xxxxxxx129 Chi tiếp
khách
xxxxxxx093 VLP1
xxxxxxx029 VLC M2
xxxxxxx793 Tiền vận
chuyển
xxxxxxx345 VLP2

16/06/2015 0000187
18/06/2015 0012395
23/06/2015 0004765

Cty TNHH P1

Cty CP Q
Cty vận tải H

30/06/2015 0000189

Cty TNHH P2

Mặt hàng

Doanh số chưa
có thuế GTGT
500.000.000
50.000.000
20.000.000
100.000.000
250.000.000
40.000.000
70.000.000

Tình hình tiêu thụ trong tháng:
Đơn vị tính: ĐVN

Ngày phát Số hóa
hành hóa đơn
đơn
05/06/20150000356
12/06/20150000357
13/06/20150000358
15/06/20150000359
20/06/20150000360

26/06/20150000361
30/06/20150000363

Tên người mua
Cơ sở S1
DNTN S2
Cty TNHH DV D
CtyCP Cơ khí X
Cty TNHH TM B
Cty TNHH C
Cty CP SX F

Mã số thuế Mặt hàng
xxxxxxx687
xxxxxxx689
xxxxxxx690
xxxxxxx691
xxxxxxx692
xxxxxxx693
xxxxxxx694

Giấy M1
Giấy M2
Giấy M3
Thanh lý xe ô tô
Phế liệu giấy M1
Giấy M1
Giấy M3

Doanh số chưa

có thuế GTGT
40.000.000
60.000.000
500.000.000
200.000.000
140.000.000
180.000.000
400.000.000

Biết rằng:
- Ngày 14/06/2015 Cty nhận 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000496 do Công ty B, mã số
thuế xxxxxxx623 trả lại mặt hàng Giấy M1 do bị hư hỏng, mất phẩm chất, Trị giá lơ hàng
chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng.
- Ngày 28/06/2015 Cty lập biên bản giảm số lượng bán ra mặt hàng giấy M3 đã bán
cho Công ty TNHH DV D và xuất 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000362 để điều chỉnh giảm, trị
giá giảm chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng.
- Ngày 22/06/2015 Cty đã phát hiện kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số
11 | P a g e


0000337 ngày 20/02/2015 (Mặt hàng Giấy M2 đã bán cho Cty S3), trị giá chưa thuế
GTGT là: 200.000.000 đồng
- Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2015, Công ty kê khai như sau:
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10%” mã số [33] là:
64.000.000 đồng.
+ Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là:
5.0.0
đồng.
- Công ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê khai sót
tờ hóa đơn GTGT này.

4- Ngày 12/06/2015 Cty xuất khẩu 1 lô hàng Giấy M1 cho nước ngoài, theo Hợp
đồng xuất khẩu, trị giá là: 1.000.000.000 đồng, số hàng này bên nước ngồi thanh tốn
vào ngày 15/07/2015.
5- Trong tháng Cơng ty xuất tồn bộ áo thun mua của Công ty May G để khuyến
mại cho khách hàng, số hàng áo thun trên Công ty đã thông báo khuyến mại với Sở Công
Thương TP. Công ty chỉ lập bảng kê và cuối tháng lập một tờ hóa đơn GTGT số 0000363,
Cơng ty chỉ ghi số lượng và không ghi trị giá hàng xuất.
6- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của ký trước chuyển sang: không 7Các mặt hàng trên thuế suất thuế GTGT là 10%
Yêu cầu:
- Xác định số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ,
- Lập Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo
GIẢI BÀI TẬP 4
Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: không
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động
cung cấp hàng hố, dịch vụ khơng kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(500 + 50 + 20 + 100 + 250 + 70) triệu đồng = 990 triệu đồng
- Thuế GTGT: (50 + 5 + 2 + 10 + 25 + 7) triệu đồng = 99 triệu
đồng a) Mua VLC M1 của Cty CP XNK Y
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 500 triệu x 5% = 20 triệu đồng
b) Mua áo thun của Cty May G
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 50 triệu x 10% = 5 triệu đồng
c) Chi tiếp khách
12 | P a g e



+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = 2 triệu đồng
d) Mua VLP 1 của Công ty TNHH P1
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 100 triệu x 10% = 10 triệu đồng đ)
Mua VLC M2 của Công ty CP Q
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng
e) Mua VLP 2 của Cty TNHH P2
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 70 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 70 triệu x 10% = 7 triệu đồng
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu
trừ thuế: không
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 101 triệu đồng
II- HHDV bán ra trong kỳ:
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): không
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(1.000 + 1.480) triệu đồng = 2.480 triệu đồng
- Thuế GTGT: 148 triệu đồng
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
- Xuất khẩu 1 lơ hàng Giấy M1 cho nước ngồi
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(40 + 60 + 500 + 200 + 140 + 180 + 400 – 20 - 20) triệu đồng = 1.480 triệu đồng
- Thuế GTGT: (4 + 6 + 50 + 20 + 14 + 18 + 40 – 2 - 2) triệu đồng = 148 triệu đồng
c1- Bán giấy M1 cho cơ sở S1:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng

+ Thuế GTGT: 40 triệu đồng x 10% = 4 triệu đồng
c2- Bán Giấy M2 cho DNTN S2:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 60 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 60 triệu đồng x 10% = 6 triệu đồng
c3- Bán Giấy M3 cho Công ty TNHH DV D:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 500 triệu đồng x 10% = 50 triệu đồng
c4- Thanh lý xe ô tô cho Công ty CP Cơ khí X:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng
13 | P a g e


c5- Bán phế liệu Giấy M1 cho Công ty TNHH TM B
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 140 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 140 triệu đồng x 10% = 14 triệu đồng
c6- Bán Giấy M1 cho Công ty TNHH C
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 180 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 180 triệu đồng x 10% = 18 triệu đồng
c7- Bán Giấy M3 cho Công ty CP SX F
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 400 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 400 triệu đồng x 10% = 40 triệu đồng
c8) Nhận lại mặt hàng Giấy M1 do Công ty B trả lại
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng
+ Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = (2) triệu đồng
c9) Điều chỉnh giảm số lượng mặt hàng Giấy bán ra cho Cty TNHH DV D
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng
+ Thuế GTGT: (20) triệu x 10% = (2) triệu đồng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2.480 triệu đồng

- Thuế GTGT: 148 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
148 triệu đồng – 99 triệu đồng = 49 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm:
Điều chỉnh tăng thuế GTGT do kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số 0000337 ngày
20/02/2015, số thuế GTGT là: 20.000.000 đồng. Do số thuế GTGT của Tờ khai thuế GTGT
tháng 02/2015, Cơng ty có sơ thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau:
5.000.000 đồng. Do đó Cơng ty phải nộp ngày vào NSNN 15.000.000 đồng và điều chỉnh
giảm số thuế GTGT khấu trừ các kỳ trước là: 5.000.000 đồng trên Tờ khai thuế GTGT
tháng 06/2015
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:
(49 – (- 5)) triệu = 54 triệu đồng
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: khơng
3/ Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ: 54 triệu đồng
4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: khơng
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn: khơng
4.2) Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
14 | P a g e


Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 và Bảng giải trình
khai bổ sung, điều chỉnh như sau:
Bài tập 5
Công ty TNHH Ánh Sao có tình hình kê khai thuế GTGT như sau:

- Kỳ tính thuế Tháng 1/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp (chỉ
tiêu 40) là 200 triệu đồng;
- Kỳ tính thuế tháng 2/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ (chỉ tiêu 41) là 25 triệu đồng;
- Kỳ tính thuế tháng 3/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp (chỉ
tiêu 40) là 30 triệu đồng.
- Đến ngày 28/06/2015, khi soát xét lại hồ sơ khai thuế và hoá đơn, chứng từ mua bán hàng
hố trong năm, kế tốn trưởng của Cơng ty phát hiện ra một số hoá đơn trên bảng kê kèm
theo Tờ khai thuế GTGT các tháng 1,2,3/2015 có sai sót, nhầm lẫn:
o Tháng 1/2015: kê khai nhầm 1 hoá đơn đầu vào đã làm tăng thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ lên 30 triệu (hoá đơn 55 triệu tiền thuế, khai nhầm thành 85 triệu);
o Tháng 2/2015: Khai thiếu 1 hoá đơn bán hàng với số tiền hàng là 500 triệu, tiền thuế
GTGT là 50 triệu;
o Tháng 3/2015: Khai 02 lần 1 hoá đơn đầu ra với giá trị tiền hàng là 700 triệu, tiền thuế
GTGT là 70 triệu.
- Biết rằng Công ty TNHH Ánh Sao chỉ SXKD mặt hàng bánh kẹo và trong năm 2015 Công
ty chưa đề nghị hồn thuế.
u cầu:
1. Tính thuế và lập Tờ khai thuế điều chỉnh bổ sung cho Công ty TNHH Ánh Sao.
2. Tính phạt chậm nộp như thế nào, biết rằng ngày 1/1/2015 Công ty đang nộp thừa tiền thuế
GTGT là 500 triệu đồng; đến ngày 25/06/2015 vẫn còn nộp thừa 120 triệu.
3. Có những khoản điều chỉnh, bổ sung nào được đưa vào chỉ tiêu điều chỉnh bổ sung của Tờ
khai tháng tiếp theo? Điều chỉnh vào chỉ tiêu nào và đó là Tờ khai của kỳ tính thuế tháng
mấy?
GIẢI BÀI TẬP 5
1- Kỳ tính thuế tháng 01/2015
- Số thuế GTGT phải nộp (chỉ tiêu 40) là 200 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Cơng ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (MS 25): 30 triệu

+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp (MS 40) tăng thêm 30 triệu đồng (200 + 30 =
230 triệu đồng).
- Theo quy định thì khi Cơng ty điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 30
triệu đồng đã làm tăng thêm số thuế GTGT phải nộp (MS 40) từ 200 triệu đồng tăng lên
15 | P a g e


230 triệu đồng thì Cơng ty phải tính tiền chậm nộp từ ngày 21/02/2015 đến ngày
28/06/2015 với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm là 30 triệu đồng. Tuy nhiên do Cơng ty
đang nộp thừa thuế GTGT, do đó số thuế GTGT phải nộp tăng thêm được trừ vào số thuế
phải nộp và khơng tính tiền chậm nộp theo quy định.
2- Kỳ tính thuế tháng 02/2015
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ (chỉ tiêu 41) là 25 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Cơng ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10% (MS 33) là:
50 triệu
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là: (50 - 25) triệu đồng = 25 triệu đồng.
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là: (50 - 25)
triệu đồng = 25 triệu đồng.
- Theo quy định thì khi Cơng ty điều chỉnh tăng số thuế GTGT đầu ra 50 triệu đồng đã làm
giảm số thuế GTGT được khấu trừ đi 25 triệu đồng, đồng thời làm tăng số thuế GTGT phải
nộp (MS 40) là 25 triệu đồng thì Cơng ty phải tính tiền chậm nộp từ ngày 21/03/2015 đến
ngày 28/06/2015 với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm là 25 triệu đồng. Tuy nhiên do
Công ty đang nộp thừa thuế GTGT, do đó số thuế GTGT phải nộp tăng thêm được trừ vào
số thuế phải nộp và khơng tính tiền chậm nộp theo quy định.
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) giảm 25 triệu đồng,
Công ty kê khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm” số thuế GTGT còn được khấu trừ các kỳ
trước (MS 37) trên Tờ khai thuế GTGT của tháng 06/2015
3- Kỳ tính thuế tháng 03/2015

- Số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là 30 triệu đồng
- Ngày 28/06/2015, Công ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS)
như sau:
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10% (MS 33) là:
70 triệu
+ Điều chỉnh giảm số thuế GTGT phải nộp (MS 40) là: 30 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng số thuế GTGT được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là: (70 - 30) triệu
đồng = 40 triệu đồng.
- Theo quy định thì khi Cơng ty điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu ra 70 triệu đồng đã làm
giảm số thuế GTGT phải nộp 30 triệu đồng, đồng thời làm tăng số thuế GTGT còn được
khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) là 40 triệu đồng thì Cơng ty khơng phải tính tiền chậm
nộp.
- Số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau (MS 43) tăng 40 triệu đồng, Công ty kê
khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng” số thuế GTGT còn được khấu trừ các kỳ trước (MS 38)
trên Tờ khai thuế GTGT của tháng 06/2015.
Bài tập 6
16 | P a g e


Công ty TNHH Tràng An ngành nghề vận tải hành khách; vừa kinh doanh vận tải hành
khách đường dài vừa tham gia vận tải hành khách bằng xe buýt theo các tuyến quy định của
Sở Giao thông vận tải thành phố.
Trong tháng 5/2015, Cơng ty có tình hình sau:
- Doanh thu vận tải: 5.200.000.000 đồng; trong đó:
o Vận tải hành khách đường dài: 3.000.000.000 đồng;
o Doanh thu cho thuê xe hợp đồng: 200.000.000 đồng;
o Vận tải hành khách bằng xe buýt: 2.000.000.000 đồng;
- Thuế GTGT của HHDV mua vào trong tháng là 325.000.000 đồng; giá trị HHDV mua vào
là 4.500.000.000 đồng. Tất cả các hoá đơn HHDV mua vào của Công ty đều đủ điều kiện
để khấu trừ thuế và Cơng ty khơng hạch tốn riêng được hoạt động xe buýt với hoạt động

vận tải.
Yêu cầu:
- Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 5/2015;
- Lập Hồ sơ khai thuế GTGT tháng 5/2015 của Công ty TNHH Tràng An. Các dữ liệu cần
thiết để lập Tờ khai học viên tự thực hiện.
GIẢI BÀI TẬP 6
Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau:
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 0 đồng
I- HHDV mua vào trong kỳ:
1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào
1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động
cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
không
1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu
trừ thuế:
- Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 4.500 triệu đồng
- Thuế GTGT: 325 triệu đồng
1.3) Tổng cộng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 4.500 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 325 triệu đồng
2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 160 triệu đồng
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ:
325 triệu x (3.200 / 5.200) = 200 triệu đồng
1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
- Vận tải hành khách bằng xe buýt
Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2.000 triệu đồng
2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT
17 | P a g e



+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 3.200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 320 triệu đồng.
a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không
b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không
c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(3.000 + 200) triệu đồng = 3.200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: (300 + 20) triệu đồng = 320 triệu đồng
- Vận tải hành khách đường dài:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 3.000 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 3.000 triệu đồng x 10% = 300 triệu đồng
- Cho thuê xe hợp đồng:
+ Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng
3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán
ra + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT:
(2.000 + 3.200) triệu đồng = 5,200 triệu đồng
+ Thuế GTGT: 320 triệu đồng
III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ:
320 triệu đồng - 200 triệu đồng = 120 triệu đồng
IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
1/ Điều chỉnh giảm: không
2/ Điều chỉnh tăng: không
V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không
VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: không
2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt
động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: khơng 3/ Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ:
120 triệu đồng

4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không
4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn: khơng
4.2) Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không
Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2015

18 | P a g e



×