Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

HOA 9 ôn tập HKI tự LUẬN(gồm đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 27 trang )

ÔN TẬP HỌC KỲ I
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN BÀI TẬP
B PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ( Ca ) ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein.
để phân biệt Ba,Ca

B. Quỳ tím.

C. dd H2SO4. : dùng
D.dd HCl.

2.Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2,

B. Na2O.

Na2O + 2H2O ->

C. SO2,

D. P2O5

2NaOH + H2O

3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O.

B. CuO.

P2O5 + 3H2O



->

C. P2O5.

D. CaO.

2H3PO4 + H2

4. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
A. CO2 ( SO2 : mưa axit )

B. O2

C. N2

D. H2

5.Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.

B. MgO, CaO, CuO, FeO.

C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
BaO.

D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4,

6.Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 lỗng sinh ra chất khí :
A.Bạc.


B. Đồng .

C. Sắt.

D. cacbon.


Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
7.Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
A. CuO, CaO, K2O, Na2O.
B. CaO, Na2O, K2O, BaO.
( Những chất kiềm đứng riêng nhau mới sinh ra chất khí )
C. Na2O, BaO, CuO, MnO.

D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO.

CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2NaOH
K2O + H2O -> 2KOH
BaO + H2O -> Ba(OH)2
8.Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
A. CuO, Fe2O3, CO2, FeO. ( loại vì oxit axit )
B. Fe2O3, CuO, MnO, Al2O3.
C. CaO, CO, N2O5, ZnO. ( loại vì oxit axit )
D. SO2, MgO, CO2, Ag2O. ( loại oxit axit )
9.Chất nào sau đây gây ô nhiễm và mưa acid:
A. Khí O2.

B.Khí SO2.


C. Khí N2 .

D. Khí H2.

10.Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong
đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Trên 2%.
Trên 5%.

B. Dưới 2% .

C. Từ 2% đến 5%

11.Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

.

D.


A. Phenolphtalein.
D.dd HCl.

B. Quỳ tím.

C. dd H2SO4.

12. Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc
nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

A.Mg.

B. Cu.

C. Fe.

D. Au .

13.Dung dịch H2SO4 có thể tác dụng được những dãy chất nào sau đây.
A. CO2, Mg, KOH. ( loại vì oxit axit )
Fe(OH)3 .

B. Mg, Na2O,

C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2 . ( loại vì oxit axit )
CuO.( loại vì có axit )
14. Cho phản ứng: BaCO3 + 2X
lượt là:



D. Zn, HCl,

H2O + Y + CO2 .

A. H2SO4 và BaSO4.

B. HCl và BaCl2 .

C. H3PO4 và Ba3(PO4)2.


D. H2SO4 và BaCl2 .

X và Y lần

BaCO3 + 2HCl -> H2O + Bacl2 + CO2
15. Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, rựa, búa…Khi lao động xong thì
người ta phải lau, chùi các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
đúng nhất là:
A. Thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
không bị gỉ.
C. Để cho mau bén (sắc).
lỗ.

B. Làm các thiết bị

D. Để sau này bán lại không bị

16.Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:


A. Nước.
NaOH.

B.Giấy q tím. C. Dung dịch HCl.

D. dung dịch

17.Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao
nhất ?

A. NH4NO3

B. NH4Cl

C.(NH4)2SO4

D.(NH2)2CO

18.Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:
A. Đồng ( Cu )
Vàng( Au )

B. Nhôm ( A l)

C. Bạc ( Ag )

D.

19.Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền
và nhẹ, đó là kim loại:
A. Na
K

B. Zn

C. Al

D.

20. Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào

sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:
A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Ag

21. Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:
A. Khói màu trắng sinh ra.
B. Xuất hiện những tia sáng chói.
C. Tạo chất bột trắng bám xung quanh thành bình.
D. Có khói màu nâu đỏ tạo thành.
22. Nung 6,4g Cu ngồi khơng khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản
ứng là:
A. 100%.

B. 80%.

C. 70%.

D. 60%.


2Cu + O2 ->to 2CuO
nCU = m/ M = 6,4 / 64 = 0,1 mol
Theo phương trình : n CuO = ncu . 2 / 2 = 0,1 .2 /2 = 0,1 mol
mCuo = 0,1 . 80 = 8g
=> H = mtt / mlt . 100% = 6,4 / 8 . 100% = 80 %

3. Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch
H2SO4 lỗng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau
đây:
( Khi mà xác định 1 kim loại nào hoặc phi kim thì tìm M lớn của nó
)
A. Fe

B. Mg

C. Ca

D. Zn

X + H2SO4 -> XSO4 + H2
nH2 = V / 22,4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol
Theo phương trình
nX …….
M = m / n = 3,25 / 0,05 = 65 g /mol
=> x = Zn
24. Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có
nồng độ:
A. 2,4%.

B. 4,0%.

2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
nNa = m. M = 2,3 .23 = 0,1 mol

C.23,0%.


D. 5,8%


Theo phương trình
nNaOH = nNa .2 /2 = 0,1 .2 /2 =0,1 mol
mct NaOH = n.M = 0,1 . 40 = 4g
. mdd sau phản ứng = (mNa + mH2O) – mH2
= ( 2,3 + 97,8 ) – 0,05 . 2
= 100,1 – 0,1 = 100g
=> C% = mct / mdd . 100% = 4 / 100 . 100% = 4%
25. Hàm lượng sắt trong Fe3O4: 56. 3. 100% : ( 56.3 + 16.4 ) = 72,41 %
A. 70%

B. 72,41%

C. 46,66%

D. 48,27

26. Cho 4,6g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành
11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:
2M + Cl2  2MCl
nM = m/ M = 4,6 /M
Theo phương trình :
nMcl = nM .2/2 = 4,6/M .2 /2 = 4,6/M
mMcl = n. M = 4,6/M . (M + 35,5) = 11,7
= 23
A. Li

B. K


C. Na

=23

D. Ag

27. Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau
một thời gian phản ứng nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô
và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g. Khối lượng muối tạo thành là:


A. 15,5 gam
gam

B. 16 gam

C. 17,2 gam

D. 15,2

28. Cho một bản nhơm có khối lượng 70g vào dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian lấy bản nhơm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng
đồng bám vào bản nhôm là:
A. 19,2g

B. 10,6g

C. 16,2g


D. 9,6g

29. Thả một miếng đồng vào 100 ml dd AgNO3 phản ứng kết thúc
người ta thấy khối lượng miếng đồng tăng thêm 1,52 gam so với ban đầu
. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng là :
A. 0,2 M

B. 0,3 M

C. 0,4 M

D. 0,5M

30. Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H 2SO4 lỗng dư,
người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của
Cu và Zn lần lượt là:
A. 61,9% và 38,1%

B.38,1 % và 61,9%

C. 65% và 35%

D. 35% và 65%

31. Cho hỗn hợp A gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa
một lượng dư dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H 2
(đktc) cịn 6,4g chất rắn khơng tan. Vậy khối lượng của hỗn hợp là:
A. 17,2g

B. 19,2g


C. 8,6g

D. 12,7g.

32. Hoà tan một lượng sắt vào 400ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản
ứng thu được 3,36 lít khí hidrơ (đktc). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
A. 0,25M

B. 0,5M

C.0,75M

D. 1M

33. Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4
loãng?


A.Thanh đồng tan dần , khí khơng màu thốt ra
B.Thanh đồng tan dần , dung dịch chuyển thành màu xanh lam
C.Khơng hiện tượng
D.Có kết tủa trắng .
34. Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc,
nguội:
A.Khí mùi hắc thốt ra
B.Khí khơng màu và khơng mùi thốt ra
C..Lá nhơm tan dần
D.Khơng có hiện tượng
35. Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg , Al , Al2O3 để nhận biết chất rắn

trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là :
A.Nước.
B.Dung dịch HCl.
dịch H2SO4 loãng .

C. Dung dịch KOH.

D.Dung

36. Cho lá đồng vào dung dịch AgNO3 , sau một thời gian lấy lá đồng ra
cân lại khối lượng lá đồng thay đổi như thế nào ?
A.Tăng so với ban đầu .

B. Giảm so với ban đầu

C. Không tăng , không giảm so với ban đầu .
ban đầu

D.Giảm một nửa so với

37. Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra,
khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A.Tăng so với ban đầu .

B. Giảm so với ban đầu


C.Không tăng , không giảm so với ban đầu . D. Tăng gấp đơi so với
ban đầu
38. Người ta có thể dát mỏng được nhơm thành thìa, xoong, chậu, giấy

gói bánh kẹo là do nhơm có tính :
A. dẻo

B. dẫn điện .

C . dẫn nhiệt . D . ánh kim .

39. Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3,nóng chảy ở 660 0C.
Kim loại đó là :
A. sắt

B . nhôm

C. đồng .

D . bạc .

40. Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm :
A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Ag .

41. X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl,
tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Al


B. Mg

C. Cu

D. Fe.

42. Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :
A. Hematit

B. Manhetit

C. Bôxit

D. Pirit.

43. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố
khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 6%

B. Dưới 2%

C. Từ 2% đến 5%

D. Trên 6%

44. Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng
xảy ra là:
A. Khơng có hiện tượng gì cả.
B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.



C. Khơng có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.
D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.
45. Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
( nhiều nhất là lẫn tạp chất ít nhất _ ngừi nổi tín bu bu )
A. FeS2

B. FeO.

C. Fe2O3

D. Fe3O4

46. Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:
A. HCl
AgNO3

B. H2SO4 .

C. NaOH

D.

47. Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là:
A. Sắt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.
B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4
D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3
48. Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% (Fe 2O3) thu được 1,68 tấn
sắt, khối lượng quặng cần lấy là:

A. 2,4 tấn
B. 2,6 tấn.
C. 2,8 tấn
D. 3,0 tấn
Đáp án: D
49. Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong
quặng theo khối lượng là:
A. 57,4%

B. 57,0 %.

C. 54,7%

D. 56,4 %

50. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit
sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:


A. 44,8 lít
lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4

51. Hàm lượng nitơ (độ dinh dưỡng) trong phân ure (NH2)2CO là: (Cho
N=14, C=12,O= 16) = 14 .2.100% : ( 14.2+4.1) +12+16 = 46,67%

A. 23,33%

B. 46,67% C. 31,81%

D. 63.63%

52. Kết quả so sánh độ hoạt động của hai kim loại sau:
A. Mg>Na

B. Fe> Al

C. Al> Mg

D. Cu>Ag

53. Trong nhóm oxit sau CO2, Mn2O7, CaO, FeO,Fe2O3, SO2 có:
A. 3 oxit axit, 3 oxit bazơ
B. 2 oxit axit, 4 oxit bazơ
C. 4 oxit axit, 2 oxit bazơ
D. 1 oxit axit, 5 oxit bazơ
54. Trong các axit sau, axit mạnh nhất là:
A. H2SiO3

B. H2CO3

C. H3PO4

D. H2SO4

55. Trộn 200ml NaOH 1M với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được

dung dịch X có : 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O
nNaOH = CM . V = 1 . 0,2 = 0,2 mol
nH2SO4 = CM . V = 1 . 0,2 = 0,2 mol
lập tỉ lệ : 0,2/2 < 0,2/1
=> Vậy h2so4 dư thì PH < 7
a. pH< 7

B. pH=7

C. pH>7

D. pH=14


56. X là hợp kim của sắt và cacbon chứa 1,5% khối lượng cacbon và Y
là một hợp kim của sắt, silic và cacbon chứa 4% khối lượng của cacbon.
Vậy:
A. X,Y đều là gang
B. X là gang, Y là thép
C. X,Y đều là thép
D. X là thép, Y là gang
57. Để phân biết 2 dung dịch natri sunfat ( Na2SO4 ) và natri cacbonat
( Na2CO3 ), người ta dùng các thuốc thử sau:
A. Dung dịch bạc nitrat
B. Dung dịch chì nitrat
C. Dung dịch bari clorua
D. Dung dịch axit sunfuric loãng
58. Dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch nào sau đây?
A. HCl và H2SO4
B. MgCl2 và BaCl2

C. NaNO3 và Na2CO3
D. Fe2(SO4)3 và FeCl3
59. Cho a mol CO2 vào b mol dung dịch Ca(OH)2 , biết a < b . Muối tạo
thành sau phản ứng là muối nào sau đây .
A. Muối trung hòa.
B.Muối a xit


C. Cả hai loại muối trên .
D. Muối Na2CO3 .
a. NH4NO3
B. (NH2)2CO
C. KNO3
D. (NH4)2SO4
60. .Khử hoàn toàn 0,01 mol Fe2O3 bằng CO dư, cho sản phẩm khí thu
được sục vào bình đựng dung dịch nước vơi trong Ca(OH)2 dư thì được
a gam kết tủa. Giá trị của a là: ( cho Ca=40,C= 12,O=16)
A. 1,0 g
B. 2,0 g
C. 2,5g
D. 3,0 g

C. Tự luận
CÂU 1:




Câu 2:


Trình bày các phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng trong
các lọ mất nhãn
a/ H2SO4 , Na2SO4
b/ HCl, H2SO4, NaOH.
c/ NaOH, Ca(OH)2 , K2SO4
d/ Na2CO3, NaCl, K2SO4 .



Câu 9 :
a) Để hòa tan vừa đủ 16 gam CuO cần 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung
dịch A. Tính C% của dung dịch H2SO4
b) Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml NaOH tạo ra a gam kết tủa. Tính CM
của dung dịch NaOH và tính a.


Bài 9 :

a) nCuO = mCuO / McuO = 16 / 80 = 0,2 mol
PTHH : CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O (1)
Theo pt : nH2SO4 = nCuO . 1 / 1 = 0,2 . 1 / 1 = 0,2 mol
m H2SO4 = n . M = 0,2 . 98 = 19,6 g
C% dd H2SO4 = m H2SO4 / mdd H2SO4 . 100%
= 19,6 / 200 . 100%
= 9,8 %
b) CuSO4 + 2NaOH -> Cu ( OH)2 + Na2SO4 (2)
Theo pt (1) : nCuSO4 = nCuO = 0,2 mol
Theo pt (2) : nNaOH = nCuSO4 .2 /1 = 0,2 .2/1 = 0,4 mol





CM = n / v = 0,4 / 0,2 = 2M

Theo pt (2) nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,2 mol
mCu(OH)2 = n. M = 0,2 . 98 = 19,6 g
Câu 8:

Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D=1,25g/ml) cần dung để trung hịa
vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 2M. Tính CM của dung dịch sau phản ứng,
biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.


Câu 8 :


PTHH : NaOH + HCl  NaCl + H2O
_nNaOH = CM . V = 2. 0,2 = 0,4 (mol)
_Theo pt : nHCL = nNaOH. 1 /1 = 0,4 .1 /1 = 0,4 mol





mHCL = nHCL . MHCL = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
mddHcl = (mHCL / C% ). 100%
= 14,6 / 29,2 . 100%
= 50 (g)
VddHCL = mddHCl / D = 50 / 1,25 = 40l


Theo pt : nNacl = nNaOH = 0,4 (mol)


CM = nNacl / 40 = 0,4 /40 = 0,01 M

Câu 15 :

Tính khối lượng Al sản xuất được từ 1,5 tấn quạng boxit có chứa 90%
Al2O3, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 95%.


Câu 16 :
Sắp xếp các kim loại sau theo độ tăng dần mức độ HĐHH: Mg, Fe, Cu,
Na, Ag.
Viết phương trình để chứng minh sự sắp xếp đó.


Câu 18:

Hòa tan 23,1 g hỗn hợp Al và Al2O3 cần dung vừa đủ 300g dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí thốt ra ở (ĐKC)
a.
b.

Tính phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp trên .
Tính C% của dung dịch H2SO4 ban đầu và C% muối trong dung dịch
X
PTHH : 2Al + 3H2SO4 -> Al2( SO4)3 + 3H2 (1)
Al2O3 + H2SO4 -> Al2( SO4)3 + 3H2O (2)
a) _ nH2 = Vh2 / 22,4 = 3,36 / 22,4 = 0,15 ( mol )

_Theo pt (1) : nAl = ( 0,15.2 ) / 3 = 0,1 ( mol )
 mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7 ( gam )
%Al = ( mAl / mhỗn hợp ) . 100% = ( 2,7 / 23,1 ) . 100% sấp sĩ 11,7
b) mAl2O3



×