Tải bản đầy đủ (.pdf) (891 trang)

ĐÁP ÁN 60 ĐỀ MINH HOẠ TIẾNG ANH 2022 CÔ TRANG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.49 MB, 891 trang )

1

ĐỀ MINH HỌA SỐ 1
Biên soạn: Cơ Trang
Anh
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 1


1. D
2. B
3. D
4. A
5. D
6. B
7. D
8. D
9. B
10. B
11. B
12. D

13. C
14. A
15. D
16. C
17. D
18. D
19. B
20. A
21. A
22. B
23. B
24. D

25. A
26. B
27. B
28. B
29. D
30. C
31. C
32. B
33. A
34. B
35. C
36. B

37. A
38. B
39. B
40. A
41. A
42. A
43. A
44. A
45. C
46. D
47. A
48. B

49. A
50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. worked
B. stopped
C. forced
D. amounted
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed

A. worked /ˌwɜːrkt/
B. stopped /stɑːpt/
C. forced /fɔːrst/
D. amounted /əˈmaʊntɪd/
=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /tɪd/. Các đáp án còn lại được phát âm là /t/.
Question 2:
A. course
B. courtesy
C. resource
D. force
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. course /kɔːrs/
B. courtesy /ˈkɜːrtəsi/
C. resource /rɪˈzɔːs/
D. force /fɔːrs/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ɔː/.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3:
A. focus
B. injure
C. offer
D. provide

Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. focus /ˈfəʊkəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi có cả âm
/əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.
B. injure /ˈɪndʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. offer /ˈɔːfər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao
giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. provide /prəˈvaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án cịn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết đầu.

Question 4:
A. counterpart
B. obedience
C. aggressive
D. tradition
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì
theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ hai là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào
âm đầu. Hoặc danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.
B. obedience /əˈbiːdiəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



2

từ ba âm tiết có âm thứ đầu là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
C. aggressive /əˈɡresɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đi sive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
D. tradition /trəˈdɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đi -tion
làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án cịn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.

Question 5: As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________ to class
the previous day.
A. asked/didn’t go
B. had asked/hadn’t gone
C. will have asked/hasn’t gone
D. asked/hadn’t gone
Đáp án D
Kiến thức về sự hịa hợp thì
+ Vị trí đầu chia q khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the
previous day)
+ Vị trí thứ hai chia q khứ hồn thành vì hành động “khơng đi học” là hành động xảy ra
trước hành động khác trong quá khứ (cô giáo hỏi)

Tạm dịch: Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cô ấy hỏi John sao hôm trước không đi học.
Question 6: It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by
salesgirl.
A. when
B. that
C. before
D. while
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Mãi đến sau đó thì người đàn ơng mới phát hiện ra rằng mình bị cơ gái bán hàng
lừa gạt.
=> Cấu trúc: It was not until + ...... + that + clause: mãi đến sau này thì .....

Question 7: _____ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the
United Kingdom.
A. To award
B. Being awarded
C. Having awarded
D. Having been awarded
Đáp án D
Kiến thức về rút gọn câu
Tạm dịch: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền
nhất của Vương quốc Anh.
+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về
dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.

+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng
“having been Vp2/Ved”.
Question 8: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull
____ the promise she has made.
A. at
B. with
C. to
D. of
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
*Cấu trúc: be regretful of sth: quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm)
Tạm dịch: Cô ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cô ấy lại quên lời hứa mà mình

đã hứa.
Question 9: If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.
A. would have
B. would have had
C. had had
D. should have
Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
*Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



3

If it hadn’t been for sth/doing sth, S + would/could have Vp2 + O
=> Diễn tả một sự việc không có thật trong q khứ
Tạm dịch: Nếu khơng có bão thì năm ngối bà con nơng dân đã bội thu.
Question 10: It would be nice to work with _________ people who accept new ideas.
A. pig-headed
B. open-minded
C. strong-willed
D. single-handed
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng

A. pig-headed /ˌpɪɡ ˈhedɪd/ (a): cứng đầu, khơng sẵn lịng thay đổi quan điểm
B. open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (a): cởi mở, sẵn lòng lắng nghe
C. strong-willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ (a): quyết tâm mãnh liệt
D. single-handed /ˌsɪŋɡl ˈhændɪd/ (a): tự mình làm, khơng ai giúp đỡ
Tạm dịch: Sẽ rất tuyệt nếu được làm việc với những người cởi mở, những người biết ghi
nhận những ý tưởng mới.
Question 11: Carl suggested _________ to the gym for a good workout.
A. to go
B. going
C. to have gone
D. having gone
Đáp án B

Kiến thức về danh động từ
+ Cấu trúc: Suggest + Ving: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Carl gợi ý đến phịng gym để luyện tập thể dục thể thao.
Question 12: When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh,
honey, please don't make a ______ with it.
A. fuss
B. mess
C. play
D. scene
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Ta có cụm từ: Make/create a scene with sth: gây náo loạn nơi công cộng hoặc biểu lộ cảm

xúc phấn khích; chuyện bé mà làm ầm ĩ lên, gây sự chú ý không cần thiết.
Tạm dịch: Khi bạn trai tơi tìm thấy một con ruồi trong đồ uống của mình, anh ta bắt đầu làm
ầm ĩ lên. Ơi, anh yêu, làm ơn đừng gây náo loạn lên như vậy.
Question 13: Descriptive analysis of language merely reflects ______used without concern
for the social prestige of these structures.
A. how grammar structures and vocabulary is
B. which are grammar structures and vocabulary
C. how grammar structures and vocabulary are
D. it is how grammar structures and vocabulary are
Đáp án C
Kiến thức về các loại cấu trúc
Xét các đáp án:

A. Sai động từ vì chủ ngữ là “grammar structures and vocabulary” nên phải chia động từ số
nhiều
B. Sai vì đây khơng phải câu hỏi nên khơng đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
C. Đúng, ta dùng: “How + S + V” như một mệnh đề danh từ, làm tân ngữ cho động từ
“reflects”
D. Sai vì có nhiều hơn 1 động từ chính trong một mệnh đề.
Tạm dịch: Phân tích mang tính mơ tả của ngơn ngữ chỉ đơn thuần phản ánh cách sử dụng
cấu trúc ngữ pháp và từ vựng mà không quan tâm đến uy tín xã hội của những cấu trúc này.
Question 14: Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in
_______ 1920s.
A. the
B. a

C. 0
D. an
Đáp án A
Kiến thức mạo từ
+ Ta dùng: The + [năm + s]: để chỉ những năm của thập kỷ đó
=> The 1920s: những năm 1920 (từ 1920-1929)
Tạm dịch: Bắt đầu phát thanh thường xun để thơng báo và giải trí cho cơng chúng trong
những năm 1920.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


4


Question 15: Against all the _______, he won the national song contest and became quite
well-known.
A. successes
B. failures
C. chances
D. odds
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Cụm từ: Against all the odds: bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy
hiểm, bất lợi, ai đó có thể làm hoặc đạt được điều gì mặc dù có rất nhiều vấn đề và khơng có
khả năng thành cơng

Tạm dịch: Bất chấp mọi khó khăn, anh ấy đã chiến thắng cuộc thi hát quốc gia và trở nên
khá nổi tiếng.
Question 16: With a good _________ of both Vietnamese and English, Miss Loan was
assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation.
A. insight
B. knowledge
C. command
D. proficiency
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, hiểu được cái gì
B. knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ (n): kiến thức chung chung

C. command /kəˈmỉnd/ (n): kiến thức về cái gì, khả năng làm gì (đặc biệt là ngoại ngữ)
D. proficiency /prəˈfɪʃnsi/ (n): sự thành thạo
=> Cụm từ: a command of sth: kiến thức về một môn học cụ thể, đặc biệt là khả năng nói
ngoại ngữ
Tạm dịch: Thơng thạo cả tiếng Việt và tiếng Anh, cô Loan được giao nhiệm vụ thuyết trình
cho phái đồn Mỹ đến thăm.
Question 17: There are some similarities in table _________ of different cultures in the
world.
A. ways
B. etiquette
C. styles
D. manners

Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. ways (n): phương tiện, phương thức
B. etiquette /ˈetɪket/ (n): nghi lễ, nghi thức
C. style (n): phong cách
D. manner /'mænə[r]/ (n): hành vi, thái độ
Tạm dịch: Có một số sự tương đồng trong văn hóa bàn ăn của các nền văn hóa khác nhau
trên thế giới.
Question 18: Despite the initial _________ result, they decided to go on with the proposed
scheme.
A. courage
B. courageous

C. discouraged
D. discouraging
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. courage /ˈkɜːrɪdʒ/ (n): lịng dũng cảm
B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): mang tính dũng cảm
C. discouraged /dɪsˈkɜːrɪdʒd/ (a): cảm thấy nhụt chí, mất tự tin (do ai/cái gì tác động vào)
D. discouraging /dɪsˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): gây nhụt chí, mất tự tin
=> Ta dùng “discouraging” vì kết quả là chủ thể gây ra nhụt chí, gây thất vọng.
Tạm dịch: Mặc dù kết quả gây nhụt chí ban đầu, nhưng họ đã quyết định tiếp tục với kế
hoạch đã được đề xuất.
Question 19: I bought my wife a(n) ______________ hat when I went abroad on a business

trip.
A. beautiful large copper Italian
B. beautiful large Italian copper
C. beautiful copper large Italian
D. Italian beautiful large copper
Đáp án B
Kiến thức về trật tự tính từ
Ta có cơng thức: OSASCOMP
Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Age (tuổi) – Shape (hình dạng) – Color (màu sắc) –
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



5

Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích, tác dụng)
+ Tính từ “beautiful /'bju:tifl/ (a): đẹp, hay” chỉ ý kiến
+ Tính từ “large /lɑ:dʒ/ (a): to, lớn, rộng” chỉ kích cỡ
+ Tính từ “Italian /i'tỉliən/ (a): (thuộc) Ý” chỉ nguồn gốc
+ “copper /'kɒpə[r]/ (n): đồng (đỏ)” chỉ chất liệu
Tạm dịch: Tôi mua tặng vợ một chiếc mũ đồng to đẹp của Ý khi đi công tác nước ngồi.
Note:
buy sb st: mua cho ai cái gì
hat /hỉt/ (n): mũ vành
go abroad: đi nước ngồi

on a trip: trong chuyến đi
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful
weather, the historic venue.
A. hospitable
B. difficult
C. advanced
D. complex
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tất cả các điều kiện dường như tối ưu: công ty mến khách, thời tiết tuyệt vời, địa

điểm lịch sử.
=> congenial /kənˈdʒiːniəl/ (a): dễ chịu, dễ mến
Xét các đáp án:
A. hospitable /hɑːˈspɪtəbl/ (a): mến khách, thân thiện
B. difficult (a): khó khăn
C. advanced /ədˈvỉnst/ (a): tiến bộ, hiện đại
D. complex /ˈkɑːmpleks/ (a): phức tạp
=> Do đó: congenial ~ hospitable
Question 21: If you’re travelling through a tunnel and your vehicle stops working, a team
will be sent out to you immediately.
A. breaks down
B. passes away

C. gives up
D. dozes off
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn đang đi qua một đường hầm và xe của bạn ngừng hoạt động, một đội
quân sẽ được cử đi hỗ trợ bạn ngay lập tức.
Xét các đáp án:
A. break down (phr.v): hỏng hóc (máy móc, xe cộ)
B. pass away (phr.v): qua đời
C. give up sth (phr.v): từ bỏ cái gì
D. doze off (phr.v): đi ngủ
=> Do đó: stops working ~ breaks down

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: In some countries, so few students are accepted by the universities that
admission is almost a guarantee of a good job upon graduation.
A. a promise
B. an uncertainty
C. an assurance
D. a pledge
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc
nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một công việc tốt khi tốt nghiệp.

=> guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo
Xét các đáp án:
A. promise (n): lời hứa
B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính khơng chắc chắn
C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


6

D. pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời nguyện
=> Do đó: a guarantee >< an uncertainty

Question 23: The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one
heard anything.
A. inaudibly
B. boisterously
C. shrilly
D. hurly-burly
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không hề tạo ra chút tiếng ồn nào. Đó là lý do khơng ai
nghe thấy gì.
=> without making any noise: không hề tạo ra chút tiếng ồn nào
Xét các đáp án:

A. inaudibly /ɪnˈɔːdəbli/ (adv): một cách vô thanh
B. boisterously /ˈbɔɪstərəsli/ (adv): một cách ầm ĩ, náo nhiệt (tràn đầy năng lượng)
C. shrilly /ˈʃrɪlli/ (adv): một cách the thé, inh tai (gây khó chịu)
D. hurly-burly /ˈhɜːrli bɜːrli/ (adv): một hoạt động, tình huống ồn ào, náo nhiệt
=> Do đó: without making any noise >< boisterously
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of
work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be
full-time, (24) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility
needed by some individuals. For example, parents (25) ____ young children, students, and

people who have out-of-work (26) _______ often find that part-time work is their only
option. Others work in part-time jobs because they are unable to find full-time positions - and
working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time
employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers
do not offer (27) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their parttime employees.
There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific
industries that are known to have many part-time positions available. You should (28) ____
the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your
specific situation.
Question 24:
A. because
B. since

C. furthermore
D. but
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause = because + clause: bởi vì
C. furthermore (adv): hơn thế nữa
D. but (conj): nhưng mà
Tạm dịch: “Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be fulltime, (24) __________ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.”
(Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công
việc bán thời gian thường được phân loại là bất kỳ cơng việc nào ít hơn 40 giờ.)
Question 25:

A. with
B. without
C. for
D. among
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
*Xét các đáp án:
A. with (prep): cùng với, với; có, bao gồm, mang theo
B. without + N/Ving: mà khơng
C. for (prep): cho, để mà,....
D. among (a): giữa
=> Ta có: parents with young children: bố mẹ có con nhỏ

Question 26:
A. responsibly
B. responsibilities
C. responsible
D. response
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


7

Đáp án B
Kiến thức về từ loại

A. responsibly /rɪˈspɑːnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm
B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
C. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (a): có trách nhiệm
D. response /rɪˈspɑːns/ (n): sự phản hồi
Tạm dịch: “For example, parents with young children, students, and people who have out-ofwork (26) _______ often find that part-time work is their only option.”
(Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có những trách nhiệm ngồi cơng việc
thường thấy rằng cơng việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ.)
Question 27:
A. profits
B. benefits
C. earnings
D. rights

Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận
B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích, quyền lợi có được
C. earnings /ˈɝː.nɪŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được khi làm việc
D. right /raɪt/ (n): quyền hợp pháp mà một người/tổ chức/...
Tạm dịch: “In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees
on an hourly basis, but most employers do not offer (27) ____ such as health insurance,
vacation time, and paid holidays to their part-time employees.”
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên
tồn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết người sử dụng lao động không cung cấp các

quyền lợi như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và các kỳ nghỉ được trả lương cho nhân
viên bán thời gian của họ.)
Question 28:
A. think
B. consider
C. regard
D. believe
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think (v): nghĩ
B. consider (v): cân nhắc, xem xét

C. regard (v): coi như, xem như; nhìn ai/cái gì theo một cách đặc biệt
D. believe (v): tin tưởng
Tạm dịch: “You should consider the factors before deciding if a part-time or a full-time
position will work better for your specific situation.”
(Bạn nên cân nhắc các yếu tố trước khi quyết định xem vị trí bán thời gian hay tồn thời gian
sẽ phù hợp hơn với tình hình cụ thể của bạn.)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of
the following questions.
Question 29: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it
is marriage.
A
B

C
D
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Nếu có một điều mà tất cả các nền văn hóa khác nhau trên thế giới đều có điểm
chung, đó là hơn nhân.
=> Ta có cụm từ: Have sth in common: có điểm gì đó chung
=> Sửa lỗi: been => lược bỏ
Question 30: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the
USA in 1935.
A
B

C
D
Đáp án C
Kiến thức về cấp so sánh
Tạm dịch: Sylvia Earle, một nhà thám hiểm dưới nước và nhà sinh vật học biển, sinh năm
1935 tại Hoa Kỳ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


8

=> Dựa vào cấu trúc câu, ta thấy C sai vì câu chỉ có động từ “was” là động từ chính duy nhất

nên khơng cần dùng mệnh đề quan hệ.
=> Sửa lỗi: who => lược bỏ
Question 31: The Niagara Falls, one of the world’s most famous waterfalls, lay half in North
America and
A
B
C
half in Canada.
D
Đáp án C
Kiến thức về cách dùng từ
Tạm dịch: Thác Niagara, một trong những thác nước nổi tiếng nhất thế giới, nằm một nửa ở

Bắc Mỹ và một nửa ở Canada.
* Lưu ý các động từ sau:
+ Lay - lays - laid - laid - laying (v) + O: đặt, để cái gì
+ Lie - lies - lay - lain - lying (v) + adv/prep: được đặt, tọa lạc ở đâu; nằm ở đâu
=> Sửa lỗi: lay => lies
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all
close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between
1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again
in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other

country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II,
Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is
usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the
union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system are based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain, some people
are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power.
The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime

Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
Question 32: What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
B. The close relationship between Britain and the US
C. A special relationship the UK developed during the World Wars
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars
Đáp án B
Ý chính của bài là gì?
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
C. Một mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong Thế chiến
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Hoa Kỳ đối với Vương quốc Anh trong Thế chiến

=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
“The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close
relationship it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775
and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the
War of 1812.”
(Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối
quan hệ thân thiết, nó đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


9


của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành
độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ
Question 33: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means _______ .
A. be willing to help
B. be able to help
C. be reluctant to help
D. be eager to help
Đáp án A
Từ “come forward” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. sẵn lịng giúp đỡ
B. có thể giúp đỡ

C. do dự, lưỡng lự để giúp đỡ
D. háo hức để giúp đỡ
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2:
During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the
US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is
sometimes called “the 51st state of union”.
(Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi
Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên sẵn lịng giúp đỡ và
đơi khi nước này được gọi là “quốc gia liên hiệp thứ 51”.)
=> Ta có: come forward ~ be willing to help: sẵn lịng giúp đỡ
Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to ______.
A. countries

B. people
C. political interests
D. British ancestors
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 ám chỉ đến _________.
A. các quốc gia
B. con người
C. những lợi ích chính trị
D. tổ tiên người Anh
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very
similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television.”

(Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ
cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “people”.
Question 35: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special
relationship between Britain and the US?
A. The people of the two countries are similar.
B. Many Americans have British ancestors.
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh
và Mỹ?

A. Nhân dân hai nước tương đồng.
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ đang hoạt động ở hai nước
=> Theo thông tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared
political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



10

(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 khơng chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.
Question 36: Britain and the US are close to each other NOT because of their ______.

A. foreign policies
B. power
C. political interest
D. language
Đáp án B
Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHƠNG PHẢI vì ______ của họ.
A. chính sách đối ngoại
B. quyền lực
C. lợi ích chính trị
D. ngơn ngữ
=> Theo thơng tin trong đoạn văn như sau:
“But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared

political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two
countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature,
films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in
Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many
Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.”
(Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 khơng chỉ được giải thích bởi những
lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai
nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và
truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở
Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh
nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.)
=> Ta thấy quyền lực không phải là lý do khiến Anh-Mỹ trở nên gần gũi, thân thiết với nhau.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Saving the planet is very much in vogue. It's also in Harper's Bazaar, Elle and
Mademoiselle. It's the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and
accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags.
A naked fashion model wearing a hat of birch branches and lichen, as shown in
Vogue this month, may not be everyone's idea of environmental awareness. But the
pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is
also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy involves
encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to
the forefront of efforts to conserve and preserve.
The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations

in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which
the environmental advantages of a product become part of the sales approach. Tendrils of ivy
dangled from the ceiling at a Paris fashion show; a carpet of grass covered a runway in New
York; models marched along in T-shirts or carrying signs all bearing slogans like ''Clean Up
or Die,'' ''Save the Sphere,'' and ''Environmental Protection Agents.
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where
''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image. Bonjour, a jeans and
sportswear company based in New York, has embarked on a program to ''change the
individual's outlook toward saving the environment'' through educational tags. This summer,
the first wave of what Bonjour executives said would be 50 million fashion items a year are
to arrive in stores carrying tags with environmental tips from how to save water to how to
reduce pollutants.

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


11

Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise
environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear.
There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be
viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial
production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the
environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be
attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''

Question 37: Which best serves as the title for the passage?
A. The green movement in the fashion world
B. The long-forgotten theme of the fashion industry.
C. Fashion and environment can never go hand in hand.
D. Going green is the new big thing.
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề của đoạn văn?
A. Phong trào xanh trong thế giới thời trang
B. Chủ đề bị lãng quên từ lâu của ngành thời trang.
C. Thời trang và mơi trường khơng bao giờ có thể song hành cùng nhau.
D. Đi theo hành trình xanh là một thứ mới mẻ và to lớn.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:

+ “But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
khơng thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành cơng nghiệp thời trang, với triết lý
khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
+ “The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ

bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị
'' xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở
thành một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Phong trào xanh trong thế giới thời trang.
Question 38: The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. inconsistent
B. conflicting
C. confusing
D. zealous
Đáp án B
Từ “paradoxical” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. inconsistent /ˌɪnkənˈsɪstənt/ (a): không nhất quán, không kiên định

B. conflicting /kənˈflɪktɪŋ/ (a): mang tính đối kháng nhau, mâu thuẫn
C. confusing (a): gây bối rối
D. zealous /ˈzeləs/ (a): sốt sắng, hăng hái
=> Dựa theo ngữ cảnh trong đoạn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
khơng thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời.)
=> Do đó: paradoxical /ˌpỉrəˈdɑːksɪkl/ (a): ngược đời, kỳ lạ vì mang hai cùng lúc đặc điểm
mâu thuẫn ~ conflicting
Question 39: According to paragraph 2, why is the green effort of the fashion world so much
of an irony?

A. No one has ever imagined the harmonious future of fashion and environment.
B. Fast fashion’s main features are premeditated waste and disposability.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


12

C. It is predicted that the green trend can only remain as a niche market.
D. The concept of ethical fashion was once rejected by the industry.
Đáp án B
Theo đoạn 2, tại sao nỗ lực đi theo hành trình xanh của thế giới thời trang lại là một
điều trớ trêu?

A. Không ai từng hình dung ra một tương lai hài hịa của thời trang và mơi trường.
B. Đặc điểm chính của thời trang nhanh là chất thải được tính tốn trước và khả năng sử dụng
một lần.
C. Người ta dự đoán rằng xu hướng xanh chỉ có thể tiếp tục là một thị trường ngách.
D. Khái niệm thời trang đạo đức đã từng bị ngành công nghiệp này bác bỏ.
=> Theo thông tin trong đoạn văn 2:
“But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is
undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry, whose driving philosophy
involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to
push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve.”
(Nhưng sức lan tỏa của chủ đề sinh thái trong hình ảnh và cách tiếp thị của thời trang là
khơng thể phủ nhận. Nó cũng hơi ngược đời. Ngành cơng nghiệp thời trang, với triết lý

khuyến khích người tiêu dùng từ bỏ cái cũ và đón nhận cái mới, hiện đang cố gắng thúc đẩy
mình đi đầu trong nỗ lực bảo tồn và gìn giữ.)
Question 40: The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. fine
B. small
C. silvery
D. flamboyant
Đáp án A
Từ “wispy” trong đoạn 3 gần nghĩa với ___________.
A. fine /faɪn/ (a): mỏng manh, mịn
B. small (a): nhỏ
C. silvery (a): màu bạc, óng ánh như bạc

D. flamboyant /flỉm'bɔiənt/ (a): khoa trương, lịe loẹt
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in
designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the
environmental advantages of a product become part of the sales approach.”
(Chủ đề môi trường trong thời trang bắt đầu từ những nét vẽ mỏng manh và những sự cổ vũ
bằng đồ họa trong các bộ sưu tập của nhà thiết kế, chứ không phải là một chiến lược tiếp thị ''
xanh '' được suy nghĩ kỹ lưỡng trong đó những lợi thế về môi trường của sản phẩm trở thành
một phần của phương pháp bán hàng.)
=> Ta có: wispy /ˈwɪspi/ (a): mỏng manh, lưa thưa, mịn (thể hiện sự khéo léo) ~ fine
Question 41: According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion?
A. Attracting wider consumers through the promotion of self-concept.

B. The combination of aesthetics and sustainability.
C. Realistic strategy to deliver a positive message for the environment.
D. Raising global awareness of the environmental conservation.
Đáp án A
Theo đoạn 4, trọng tâm chính của thời trang xanh hiện nay là gì?
A. Thu hút người tiêu dùng rộng rãi hơn thơng qua việc thúc đẩy sự nhìn nhận, đánh giá bản
thân.
B. Sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ và tính bền vững.
C. Chiến lược thực tế để đưa ra một thơng điệp tích cực cho mơi trường.
D. Nâng cao nhận thức tồn cầu về bảo tồn mơi trường.
=> Căn cứ thông tin đoạn 4:
The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with

conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image.
(Sự xoay quanh của môi trường về thời trang giờ đây đã chuyển sang thị trường đại chúng,
nơi mà ''quần áo có lương tâm'' làm tăng thêm hình ảnh bản thân của người mua).
Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


13

A. The initial manifestation of green fashion is relatively superficial.
B. Creating eco-conscious fashion does not take away anything from the beauty of the
garments.

C. Not many fashion brands pay attention to the prospect of the eco-friendly element.
D. The contradiction between green fashion’s approach and motto is unreal.
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Biểu hiện ban đầu của thời trang xanh là tương đối hời hợt.
B. Tạo ra thời trang có ý thức về mơi trường khơng làm mất đi vẻ đẹp của quần áo.
C. Không nhiều thương hiệu thời trang chú ý đến triển vọng của yếu tố thân thiện với môi
trường.
D. Sự mâu thuẫn giữa cách tiếp cận và phương châm của thời trang xanh là không thực tế.
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn văn:
“Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise environmental
awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear. There is some

skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part
of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard
goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the environment has
become a commercial cliche separated from real concerns. What can be attached to this year's
fashion is merely the symbolism of environmental sanity.''”
(Không rõ những cống hiến này có mang lại lợi ích cho mơi trường hay thậm chí nâng cao
nhận thức về mơi trường hay khơng, với những thay đổi đồng thời trong hành vi cá nhân. Có
một số hồi nghi. Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng môi trường mới nên được xem như một
phần của sự thay đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa
trên sản xuất cơng nghiệp hàng hóa cứng sang một một nền kinh tế dựa trên '' sự đại diện
thuần túy ". “Quay trở lại với thời trang, môi trường đã trở thành một khuôn sáo thương mại
tách rời khỏi những mối quan tâm thực sự. Những gì có thể gắn liền với thời trang năm nay

chỉ là biểu tượng của vệ sinh môi trường. '')
Question 43: The word “one” in paragraph 5 refers to _____.
A. economy
B. change
C. symbolism
D. environment
Đáp án A
Từ “one” trong đoạn 5 ám chỉ đến _____________.
A. nền kinh tế
B. sự thay đổi
C. chủ nghĩa tượng trưng
D. môi trường

=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu chứa từ được quy chiếu:
“Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an
overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods
to one based on ''pure representation”.”
(Giáo sư Ewen nói rằng biểu tượng mơi trường mới nên được xem như một phần của sự thay
đổi tổng thể trong nền kinh tế Mỹ, từ một nền kinh tế được xây dựng dựa trên sản xuất cơng
nghiệp hàng hóa cứng sang một nền kinh tế dựa trên ''sự đại diện thuần túy".)
=> Do đó, “one” ở đây ám chỉ đến “nền kinh tế”.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of
the following questions.
Question 44: My father is the most handsome man I have ever known.
A. I have never known a more handsome man than my father.

B. My father is not as handsome as the men I have ever known.
C. I have ever known such a handsome man. It’s my father.
D. No man in the world is as handsome as my father.
Đáp án A
Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Bố tôi là người đàn ông đẹp trai nhất mà tôi từng biết đến.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


14

Xét các đáp án:

A. Tôi chưa bao giờ biết một người đàn ông đẹp trai hơn bố tôi.
B. Bố tôi không đẹp trai như những người đàn ông tôi từng biết.
C. Tôi đã từng biết một người đàn ông đẹp trai như vậy. Đó là bố tơi.
D. Khơng có người đàn ông nào trên thế giới này đẹp trai như bố tôi.
=> Xét nghĩa và cấu trúc, chỉ đáp án A phù hợp.
Question 45: “Nowhere can I find a kind man like you”, she said to him.
A. She said that she could find a kind man like him anywhere.
B. She told him that nowhere could she find a kind man like you.
C. She told him that nowhere could she find a kind man like him.
D. She said to him that nowhere she could find a kind man like him.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật

Tạm dịch: "Không nơi nào tơi có thể tìm thấy một người đàn ơng tử tế như cậu", bà cơ ấy
nói với anh ấy.
=> Cấu trúc: Nowhere + trợ động từ + S + V: khơng nơi nào...
*Xét các đáp án:
A. Cơ ấy nói rằng cơ ấy có thể tìm thấy một người đàn ơng tốt bụng như anh ấy ở bất cứ đâu.
=> Sai nghĩa
B. Cơ ấy nói với anh ấy rằng khơng nơi nào cơ ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng
như bạn. => Sai vì chưa đổi đại từ nhân xưng
C. Cơ ấy nói với anh ấy rằng khơng nơi nào cơ ấy có thể tìm thấy một người đàn ông tốt bụng
như anh ấy. => Đúng nghĩa và cấu trúc
D. Cơ ấy nói với anh ấy rằng khơng nơi nào cơ ấy có thể tìm được một người đàn ơng tốt
bụng như anh ấy. => Sai vì chưa đảo ngữ

Question 46: It is a pity he was late for the job interview.
A. I think he mustn't have been late for the job interview.
B. I hear he hasn't been late for the job interview.
C. I remember he wasn't late for the job interview.
D. I wish he hadn't been late for the job interview.
Đáp án D
Kiến thức về các loại mệnh đề
Tạm dịch: Thật đáng tiếc khi anh ấy đến phỏng vấn muộn.
A. Tôi nghĩ anh ấy chắc đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.
B. Tôi nghe nói anh ấy đã khơng đến muộn cho cuộc phỏng vấn xin việc.
C. Tôi nhớ anh ấy đã không đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.
D. Tôi ước gì anh ấy khơng đến muộn trong buổi phỏng vấn xin việc.

=> Đáp án D phù hợp nghĩa và cấu trúc.
Ước cho điều khơng có thật trong q khứ:
S1 + wish(es) + S2 + V(quá khứ hoàn thành)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes the following
exchanges.
Question 47: - "May I speak to Dr. Thomas, please?"
- "____________________. "
A. I'm sorry, he's seeing a patient at the moment.
B. Yes, you may and he will connect you later.
C. That's fine, but I don't think he's working now.
D. No, you can't as he must be free in a few minutes.
Đáp án A

Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Làm ơn cho tơi có thể nói chuyện với Bác sĩ Thomas được không?”
A. Tôi xin lỗi, anh ấy đang gặp một bệnh nhân.
B. Có, cơ có thể và ơng ấy sẽ kết nối với cơ sau.
C. Điều đó tốt, nhưng tôi không nghĩ rằng ông ấy đang làm việc bây giờ.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


15

D. Khơng, cơ khơng thể vì anh ấy chắc phải vài phút nữa mới có thời gian.
=> Đáp án A phù hợp nhất.

Question 48: – Jack: “John, you look terrible! What’s wrong with you?”
- John: “_________”
A. Thanks for your question.
B. I was so sick yesterday.
C. The weather will be better.
D. You must be wrong, too.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Jack: “John, bạn trơng tệ q! Có chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?”
- John: “______________.”
A. Cảm ơn câu hỏi của bạn.
B. Hôm qua tôi ốm quá.

C. Thời tiết sẽ tốt hơn.
D. Bạn chắc cũng sai rồi.
=> Đáp án B phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49: David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week.
A. David loves Hannah so much that he bought tickets for her live show last week.
B. Although David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
C. David loves Hannah too much to buy tickets for her live show last week.
D. Much as David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week.
Đáp án A
Dịch nghĩa: David yêu Hannah. Đó là lý do tại sao anh ấy đã mua vé cho chương trình trực

tiếp của cô ấy vào tuần trước.
Xét các đáp án:
A. David yêu Hannah đến nỗi anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cơ ấy vào
tuần trước.
B. Mặc dù David yêu Hannah, nhưng anh ấy đã mua vé cho chương trình trực tiếp của cơ ấy
vào tuần trước.
C. David yêu Hannah quá nên đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cơ ấy vào tuần
trước.
D. David rất thích Hannah, anh ấy đã mua vé xem chương trình trực tiếp của cô ấy vào tuần
trước.
=> Đáp án A hợp nghĩa và cấu trúc nhất: S + V + so much that + clause: ..... nhiều đến nỗi
mà .....

Question 50: You did not tell her the truth. It was wrong of you.
A. You must have told her the truth.
B. You should have told her the truth.
C. You may have told her the truth.
D. You could have told her the truth.
Đáp án B
Kiến thức về các loại mệnh đề.
Đề bài: Bạn đã khơng nói cho cơ ấy biết sự thật. Đó là lỗi sai của bạn.
Xét các đáp án:
A. must have Vp2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ (phỏng đốn có căn cứ)
B. should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế khơng làm
C. may have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế khơng làm (không chắc chắn lắm)

D. could have Vp2: lẽ ra có thể làm gì nhưng thực tế khơng làm
=> Theo nghĩa các cấu trúc, đáp án A phù hợp nhất.
Link giải đề (Học tiếng Anh với cô Trang Anh)
/> />6623¬if_t=live_video&ref=notif
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


16

ĐỀ MINH HỌA SỐ 2
Biên soạn: Cơ Trang
Anh

(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM
2022
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 2
1. D
2. D
3. C
4. B

5. B
6. A
7. D
8. A
9. B
10. C
11. C
12. D
13. D
14. A
15. C
16. C

17. D
18. B
19. D
20. A
21. C
22. A
23. B
24. D
25. C
26. D
27. C
28. A

29. A
30. B
31. A
32. C
33. D
34. A
35. C
36. B
37. B
38. D
39. D
40. A

41. D
42. B
43. D
44. C
45. B
46. C
47. D
48. D
49. C
50. B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined

part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. confide
B. conceal
C. convention
D. concentrate
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. confide /kənˈfaɪd/
B. conceal /kənˈsiːl/
C. convention /kənˈvenʃn/
D. concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/

=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.
Question 2:
A. landed
B. planted
C. naked
D. looked
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. landed /ˈlændɪd/
B. planted /plæntɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. looked /lʊkt/

=> Đáp án D đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3:
A. particular
B. electrify
C. fashionable
D. geneticist
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. particular /pərˈtɪkjələr/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.

B. electrify /ɪˈlektrɪfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đi -y
làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ dưới lên
C. fashionable /ˈfỉʃnəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đi able khơng ảnh hưởng đến trọng âm của từ
D. geneticist /dʒəˈnetɪsɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc danh
từ có 4 âm tiết với âm đầu âm nhẹ như /ə/ thì trọng âm rơi vào âm hai.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án cịn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Question 4:
A. construct
B. constant
C. connect
D. contain

Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. construct /kənˈstrʌkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


17

tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. constant /ˈkɑːnstənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. connect /kəˈnekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm

khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. contain /kənˈteɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án cịn lại có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: Some English words have the same pronunciation _______ they are spelled
differently, for example, dear and deer.
A. unless
B. even though
C. even if

D. since
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. unless: trừ khi (dùng trong câu điều kiện)
B. even though = although + clause: mặc dù
C. even if: thậm chí nếu
D. since + clause = because + clause: bởi vì
Tạm dịch: Một số từ tiếng Anh có cách phát âm giống nhau, mặc dù chúng được đánh vần
khác nhau, ví dụ, “dear” và “deer”.
Question 6: WHO's objective is ___________ by all people of the highest possible level of
health.

A. attainment
B. approach
C. advance
D. acquisition
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attainment /əˈteɪnmənt/ (n): sự đạt được (thành tựu, thành cơng gì)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận; cách giải quyết
C. advance /ədˈvæns/ (n): sự tiên tiến, hiện đại
D. acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/ (n): sự đạt được (kiến thức, kỹ năng)
Tạm dịch: Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có
thể.

Question 7: In 1791, Pierre-Charles L' Enfant ________ plan for the new capital city at
Washington.
A. had submitted
B. has submitted
C. was submitting
D. submitted
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Năm 1791, Pierre-Charles L'Enfant đệ trình kế hoạch cho thủ đô mới tại
Washington.
+ Căn cứ vào dấu hiệu “năm 1791”, ta chia động từ ở quá khứ đơn.
Question 8: He did not want __________ his fears and insecurity to anyone.

A. to expose
B. to be exposed
C. to have exposed
D. exposing
Đáp án A
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
*Cấu trúc: want to do sth: muốn làm gì
Tạm dịch: Anh không muốn phơi bày nỗi sợ hãi và bất an của mình cho bất kỳ ai biết cả.
Question 9: My brother and his friend, Duong and Son, aged 15 and 16, ___________ won
the first and the third prize in the contest "Nation’s Brain.”
A. each
B. respectively

C. one by one
D. every
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. each + N(số ít): mỗi
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


18

B. respectively /rɪˈspektɪvli/ (adv): một cách tương ứng
C. one by one: lần lượt từng cái một

D. every + N(số ít): mỗi, mọi
Tạm dịch: Anh trai tôi và bạn của anh ấy, Dương và Sơn, 15 tuổi và 16, lần lượt giành giải
nhất và giải ba trong cuộc thi “Nation’s Brain”.
Question 10: "You _____________ be thirsty! You've just drunk a lot of water.”
A. mayn’t
B. shouldn’t
C. can't
D. mustn't
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. mayn’t + Vo: có thể khơng thể làm gì (khơng chắc chắn)
B. shouldn’t + Vo: khơng nên làm gì (khuyên bảo)

C. can’t + Vo: chắc chắn khơng thể (phỏng đốn có căn cứ, chắc chắn)
D. mustn’t + Vo: khơng được phép làm gì (cấm đốn)
Tạm dịch: "Bạn không thể khát được! Bạn vừa uống rất nhiều nước."
Question 11: The man was innocent; it was a case of mistaken ______________ .
A. identically
B. identified
C. identity
D. identification
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. identically /aɪˈdentɪkli/ (adv): một cách giống hệt nhau, đồng nhất
B. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra, nhận diện

C. identity /aɪˈdentəti/ (n): nét riêng biệt, nét nhận dạng
D. identification /aɪˌdentɪfɪˈkeɪʃn/ (n): thẻ căn cước, chứng minh thư; quá trình nhận diện
Tạm dịch: Người đàn ơng vơ tội; đó là một trường hợp nhận dạng nhầm lẫn.
Question 12: This book is an __________ of a series lectures given last year.
A. expense
B. extension
C. addition
D. expansion
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí chi tiêu
B. extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, gia tăng (tầm ảnh hưởng)

C. addition (n): sự bổ sung
D. expansion /ɪkˈspænʃn/ (n): sự gia tăng, mở rộng (tầm quan trọng, kích cỡ, số lượng, phạm
vi)
Tạm dịch: Cuốn sách này là phần mở rộng của loạt bài giảng được đưa ra vào năm ngoái.
Question 13: Culture shock is a feeling of confusion and anxiety that someone experiences
________ with a very different culture, especially a different country.
A. as they leave a place and go to another
B. while visiting or leaving a place
C. visiting or going to live in a place
D. when they visit or go to live in a place
Đáp án D
Kiến thức về các loại cấu trúc

Tạm dịch: Sốc văn hóa là cảm giác bối rối và lo lắng mà ai đó trải qua khi họ đến thăm hoặc
đến sống ở một nơi có nền văn hóa rất khác, đặc biệt là một quốc gia khác.
=> Theo nghĩa như vậy, chỉ có đáp án D phù hợp.
Question 14: The police officer said two of the victims were known gang members; the other
was an innocent __________ .
A. bystander
B. stander by
C. standing-by
D. by-standing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
+ Ta có từ: Bystander /ˈbaɪˌstỉn.dɚ/ (n): người ngồi cuộc, người chứng kiến

Tạm dịch: Viên cảnh sát cho biết hai trong số các nạn nhân là thành viên băng đảng được
biết đến; người kia là một người ngồi cuộc vơ tội.
Question 15: This clock is always slow; I put it ___________ ten minutes every morning.
A. back
B. up
C. forward
D. ahead
Đáp án C
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


19


Kiến thức về cụm động từ
=> Ta có các cụm từ sau:
+ Put sth back (phr.v): hỗn lại, trì hỗn; chỉnh giờ đồng hồ chậm lại cho đúng (vì nó chạy
nhanh)
+ Put sth forward (phr.v): dời lịch, kế hoạch đã định lại sớm hơn; chỉnh giờ đồng hồ chạy
nhanh hơn cho đúng (vì nó chạy chậm)
+ Put sth up (phr.v): dựng lên cái gì; tăng lên, gia tăng,..
Tạm dịch: Đồng hồ này lúc nào cũng bị chậm; tôi thường phải chỉnh lại cho nó nhanh hơn
10 phút mỗi sáng.
Question 16: If Tom ____________ a bit more ambitious, he would have found himself a
better job years ago.

A. had been
B. is
C. were
D. was
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
=> Theo cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S + were/V(quá khứ đơn) + ......, S + would have Vp2 + O
=> Diễn tả vế đầu khơng có thật ở hiện tại và vế sau khơng có thật trong q khứ.
Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng hơn một chút, anh ấy sẽ đã có thể tìm kiếm cho mình một
cơng việc tốt hơn cách đây nhiều năm.
Question 17: I was told by my friends not to believe __________ girl’s tears.

A. the
B. some
C. a
D. 0
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
+ Đứng trước danh từ số nhiều không xác định ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Bạn bè bảo tôi đừng tin vào những giọt nước mắt của phụ nữ.
Question 18: Now that the scandal is in the ______, the Minister will have to resign.
A. string
B. offing
C. swing

D. spring
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có cụm từ sau: in the offing = going to happen soon: sẽ xảy ra sớm.
Tạm dịch: Bởi vì vụ bê bối sẽ sớm xảy ra nên Bộ trưởng sẽ phải từ chức thôi.
Question 19: A strong wind spread the flames, __________?
A. doesn’t it
B. does it
C. did it
D. didn’t it
Đáp án D
Kiến thức về hỏi đi

Ta có:
Chủ ngữ trong câu là “a strong wind” ngơi ba số ít. => Hỏi đi là “it”.
Động từ chính trong câu là “spread” => dấu hiệu của thì quá khứ đơn (khơng thể là thì hiện
tại vì spread → spreads) => Hỏi đi là “didn’t”.
Tạm dịch: Một cơn gió mạnh đã làm ngọn lửa lan rộng, phải không?
Note:
strong /strɒη/ (a): chắc, vững, bền, kiên cố; hùng mạnh, mạnh mẽ
spread /spred/ (v): làm cho tràn lan, lan rộng
flame /fleim/ (n): ngọn lửa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 20: - "Hi. You must be new here." - “_____________“

A. Yes, this is my first day on the job.
B. Yes, am you surprised?
C. No, I’m very old here.
D. Are you new here, too?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: “Xin chào. Anh chắc hẳn là người mới ở đây.” - “_______________”
A. Vâng, đây là ngày đầu tiên tơi đi làm.
B. Vâng, bạn có ngạc nhiên không?
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



20

C. Không, tôi rất già ở đây.
D. Bạn cũng là người mới ở đây phải không?
=> Đáp án A phù hợp nhất.
Question 21: - "Excuse me. Where’s the parking lot?" - “ ___________ “
A. Why do you ask me? I don’t know.
B. Do you get lost? I do too.
C. You missed the turn. It’s back that way.
D. You are wrong. It's not here. .
Đáp án C
Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: “Xin lỗi. Chỗ đỗ xe ở đâu vậy ah?” - “________________”
A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.
B. Bạn có bị lạc khơng? Tơi cũng vậy.
C. Bạn đã đi quá chỗ rẽ rồi. Nó ở đằng kia cơ.
D. Bạn sai rồi. Nó khơng có ở đây.
=> Đáp án C phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: The architect was let down that his new city plan had been turned down.
A. disappointed
B. satisfied
C. emotional

D. optimistic
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kiến trúc sư thất vọng rằng quy hoạch thành phố mới của ông đã bị từ chối.
=> let sb down (phr.v): khiến ai thất vọng
Xét các đáp án:
A. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ (a): cảm thấy thất vọng
B. satisfied /ˈsætɪsfaɪd/ (a): cảm thấy hài lòng
C. emotional /ɪˈməʊʃənl/ (a): thuộc về cảm xúc
D. optimistic /ˌɑːptɪˈmɪstɪk/ (a): rất lạc quan
=> Do đó: let down ~ disappointed
Question 23: You must drive it home to him that spending too much time playing computer

games will do him no good.
A. let him drive his car
B. make him understand
C. allow him to stay
D. give him a lift home
Đáp án B
Từ đồng nghĩa - kiến thức từ vựng
Tạm dịch: Bạn phải làm cho cậu ta thực sự hiểu rằng dành quá nhiều thời gian để chơi trị
chơi máy tính sẽ khơng tốt cho cậu ta.
Xét các đáp án:
A. cho phép anh ta lái xe về nhà
B. làm cho anh ta hiểu

C. cho phép anh ta ở lại
D. cho anh ta đi nhờ xe về nhà
=> Do đó: drive it home to him ~ make him understand
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: Experts often forecast an upswing in an economy after a protracted slowdown.
A. a reform
B. inflation
C. an improvement
D. a decline
Đáp án D
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Các chuyên gia thường dự báo về sự đi lên của một nền kinh tế sau một đợt suy
thoái kéo dài.
=> upswing /ˈʌpswɪŋ/ (n): một sự đi lên, cải thiện, gia tăng
Xét các đáp án:
A. reform /rɪˈfɔːrm/ (n): sự cải cách
B. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


21

C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện

D. decline /dɪˈklaɪn/ (n): sự suy giảm
=> Do đó: upswing >< decline
Question 25: When people are angry, they seldom act in a rational way.
A. impolite
B. dissatisfied
C. unreasonable
D. inconsiderate
Đáp án C
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Khi người ta tức giận, họ ít khi hành động theo lý trí.
=> rational /ˈrỉʃnəl/ (a): theo lý trí, hợp lý, có thể chấp nhận được
Xét các đáp án:

A. impolite /ˌɪmpəˈlaɪt/ (a): bất lịch sự
B. dissatisfied /dɪˈsỉtɪsfaɪd/ (a): khơng hài lịng
C. unreasonable /ʌnˈriːznəbl/ (a): khơng hợp lý
D. inconsiderate /ˌɪnkənˈsɪdərət/ (a): thiếu suy nghĩ chín chắn, thận trọng
=> Do đó: rational >< unreasonable
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 26: Despite the fact that it has been a long debate, I hope that the dispute will be
settled
A
B
C

without resource to litigation.
D
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mặc dù thực tế là đã có một cuộc tranh luận dài, tôi hy vọng rằng tranh chấp sẽ
được giải quyết mà không cần phải dùng đến việc kiện tụng.
=> Cần lưu ý hai cụm từ sau:
+ Resource /rɪˈsɔːrs/ (n): nguồn cung cấp
+ Resort to sth /rɪˈzɔːrt/ (n): hành động dùng đến cái gì tiêu cực, tồi tệ.... (như một phương án
đường cùng)
=> Sửa lỗi: resource => resort
Question 27: In some countries, octopuses and snails are considered being great delicacies to

eat.
A
B
C
D
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc câu
Tạm dịch: Ở một số nước, bạch tuộc và ốc sên được coi là món ngon tuyệt vời để ăn.
=> Ta có cấu trúc: be considered to do sth: được coi như là, được xem là....
=> Sửa lỗi: being => to be
Question 28: Although Mark had been cooking for many years, he still doesn’t know how to
prepare

A
B
French foods in the traditional manner.
C
D
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Mặc dù Mark đã nấu ăn trong nhiều năm nhưng anh ấy vẫn không biết cách chế
biến các món ăn Pháp theo cách truyền thống.
=> Căn cứ vào cụm “for many years”, ta cần chia động từ ở thì hiện tại hồn thành (tiếp
diễn).
=> Sửa lỗi: had been cooking => have been cooking

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


22

Each year thousands of people travel to Britain in order to improve their standard of
English. For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it involves
(29) ________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation and living
in an unfamiliar culture. One (30) _____________ these problems is the Homestay method.
With this, students are each assigned a teacher suited to their language requirements and

interests. As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) ______________activities that are available locally, and takes them
on trips. Students get “Between ten and twenty hours of tuition a week and are also expected
to join in the family’s daily activities. The students speak English at all times and therefore
learn how to use the language in everyday (32) ______________. Homestay programs
usually last for up to four weeks. Although costs are higher than of regular language schools,
students can feel (33) ___________ that they will be receiving top - class language teaching
in a safe and pleasant environment.
Question 29:
A. attending
B. going
C. studying

D. learning
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. attend (v): tham dự
B. go (v): đi
C. study (v): học
D. learn (v): học
=> Ta dùng: + Involve doing sth: liên quan đến việc làm gì
+ Attend a school: tham dự việc học ở trường, theo học
Tạm dịch: “For many, however, this can be a painful experience due to the fact that it
involves (29) _________ a strange school, staying in sometimes unpleasant accommodation
and living in an unfamiliar culture.”

(Tuy nhiên, đối với nhiều người, đây có thể là một trải nghiệm đầy đau đớn vì nó liên quan
đến việc theo học tại một ngôi trường xa lạ, ở trong những nơi ở đơi khi khó chịu và sống
trong một nền văn hóa xa lạ.)
Question 30:
A. requirement
B. answer
C. argument
D. reaction
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪərmənt/ (n): sự yêu cầu

B. answer /ˈænsər/ (n): câu trả lời; giải pháp, phương hướng giải quyết (cho vấn đề)
C. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): sự tranh luận
D. reaction /riˈækʃn/ (n): sự phản ứng
Tạm dịch: “One (30) _____________ these problems is the Homestay method.”
(Một câu trả lời cho những vấn đề này chính là phương pháp Homestay.)
Question 31:
A. what
B. where
C. how
D. why
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ

A. what + S + V: trả lời cho câu hỏi cái gì
B. where + S + V: trả lời cho câu hỏi ở đâu
C. how + S + V: trả lời cho câu hỏi như thế nào
D. why + S + V: trả lời cho câu hỏi tại sao
Tạm dịch: “As well as giving individual tuition, the teacher provides the student with
information about (31) _______ activities are available locally, and takes them on trips.”
(Ngồi việc cung cấp học phí cá nhân, giáo viên cung cấp cho học sinh thông tin về những
hoạt động có sẵn tại địa phương và đưa chúng đi tham quan.)
Question 32:
A. positions
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

B. chances

C. situations

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM

D. occasions


23


A. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí
B. chance /tʃỉns/ (n): cơ hội
C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống
D. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, thời điểm cụ thể khi cái gì xảy ra
Tạm dịch: “The students speak English at all times and therefore learn how to use the
language in everyday (32) _______.”
(Học sinh nói tiếng Anh mọi lúc và do đó học cách sử dụng ngơn ngữ này trong các tình
huống hàng ngày.)
Question 33:
A. confidence
B. confidential

C. confidently
D. confident
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án:
A. confidence /ˈkɑːnfɪdəns/ (n): sự tự tin
B. confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật
C. confidently /ˈkɑːnfɪdəntli/ (adv): một cách tự tin
D. confident /ˈkɑːnfɪdənt/ (a): tự tin
Tạm dịch: “Although costs are higher than of regular language schools, students can feel
(33) _________ that they will be receiving top class language teaching in a safe and pleasant
environment.”

(Mặc dù chi phí cao hơn so với các trường ngơn ngữ thơng thường, sinh viên có thể cảm
thấy tự tin rằng họ sẽ được giảng dạy ngơn ngữ hàng đầu trong một mơi trường an tồn và
dễ chịu.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Myriad occupational schools in the central coastal city of Da Nang have received just
a small number of applications over the past few years. “Last year we only had 142 new
students, but the number of new enrollees is 50 this school year,” Truong Van Hung, rector of
the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the school has set a target of recruiting
1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing the school is just a matter of time,”
he said.
Similarly, the Viet A Vocational School in Hai Chau District in Da Nang has not

recruited any new enrollee for over one year given the absence of job opportunities for its
graduates. “We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they
graduate,” a leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a
partnership with companies who can employ our students after they finish their studies.”
Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’.
The Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the
academic year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the
Nhon Trach Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600
students for the school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set
a target of 250; and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited
300 out of the 500 students they planned to admit.
The situation means that equipment for training programs at those schools has been

left unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of
students persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.
(Source: />Question 34: Which best serves as the title for the passage?
A. Vocational schools in Vietnam struggling to survive.
B. Several principals failing to manage local schools.
C. Students turning their back at tertiary education.
D. More and more teenagers choosing to work.
Đáp án A
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn tại.
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM



24

B. Một số hiệu trưởng không quản lý được các trường học địa phương.
C. Học sinh quay lưng lại với giáo dục đại học.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên lựa chọn đi làm.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
+ “Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.
(“Năm ngoái chúng tơi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50

người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ơng nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
+ “Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The
Dong Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic
year of 2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach
Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the
school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250;
and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500
students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’.
Trường Trung cấp nghề Cơng nghệ thông tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ

tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Cơng nghiệp Nhơn
Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3
nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông
Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Từ đó, ta thấy tiêu đề phù hợp nhất là: Các trường dạy nghề ở Việt Nam chật vật để tồn
tại.
Question 35: According to paragraph 1, what was the attitude of the headmaster of the Duc
Tri Da Nang Vocational College?
A. He regretted not making any effort.
B. He was upset at his own incompetence.
C. He lamented the tragic plight of his school.
D. He was pleased to be able to change schools.

Đáp án C
Theo đoạn 1, thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng như thế
nào?
A. Anh ấy hối hận vì đã khơng cố gắng.
B. Anh ấy buồn vì sự kém cỏi của chính mình.
C. Anh ấy than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
D. Anh ấy rất vui khi có thể chuyển trường.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn đầu:
“Last year we only had 142 new students, but the number of new enrollees is 50 this school
year,” Truong Van Hung, rector of the Duc Tri Da Nang Vocational College, said, adding the
school has set a target of recruiting 1,200 students for the 2014-2015 academic year. “Closing
the school is just a matter of time,” he said.

(“Năm ngối chúng tơi chỉ có 142 tân sinh viên, nhưng năm nay số tân sinh viên là 50
người”, ông Trương Văn Hùng, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng, cho
biết và trường đặt mục tiêu tuyển 1.200 sinh viên cho năm học 2014-2015. Ơng nói: “Việc
đóng cửa trường học chỉ là vấn đề thời gian”.)
=> Do đó, ta thấy thái độ của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đức Trí Đà Nẵng là đang
than thở về cảnh ngộ bi thảm của trường mình.
Question 36: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. companies
B. students
C. studies
D. jobs
Đáp án B

TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


25

Từ “they” trong đoạn 2 ám chỉ đến _________.
A. các công ty
B. các sinh viên
C. việc học hành
D. các công việc
=> Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ:
“We do not want to enroll because we cannot help students land jobs after they graduate,” a

leader of Viet A said. “We will only admit new students when we can have a partnership with
companies who can employ our students after they finish their studies.
(“Chúng tơi khơng muốn tuyển sinh vì khơng thể giúp sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt
nghiệp”, một lãnh đạo của Việt Á cho biết. “Chúng tôi sẽ chỉ nhận sinh viên mới khi chúng
tơi có thể hợp tác với các cơng ty có thể tuyển dụng sinh viên của chúng tơi sau khi họ hồn
thành chương trình học.”)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “students”.
Question 37: According to paragraph 3, what is the reason for the vocational schools in the
southern province of Dong Nai being ‘frozen’?
A. Because their invested money cannot return.
B. Because they do not have enough students.
C. Because they cannot pay a debt from the land rent.

D. Because the government has suddenly changed the policy.
Đáp án B
Theo đoạn 3, lý do “các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai bị “đóng băng” là gì?
A. Vì tiền đã đầu tư của họ khơng thể lấy lại.
B. Vì họ khơng có đủ học sinh.
C. Vì khơng trả được nợ th đất.
D. Do chính phủ đột ngột thay đổi chính sách.
=> Theo thơng tin trong đoạn văn như sau:
“Elsewhere, vocational schools in the southern province of Dong Nai are ‘frozen’. The Dong
Nai Information Technology-Telecommunications Vocational School in the academic year of
2013-2014 enrolled only 82 students compared with a target of 1,000; the Nhon Trach
Industrial Engineering Vocational School only had 200 out of its goal of 600 students for the

school year; the 26-3 Vocational School received 150 students while they set a target of 250;
and the South-Eastern Electromechanical Vocational School only recruited 300 out of the 500
students they planned to admit.”
(Ở một diễn biến khác, các trường dạy nghề ở phía Nam tỉnh Đồng Nai đang ‘đóng băng’.
Trường Trung cấp nghề Cơng nghệ thơng tin - Viễn thông Đồng Nai năm học 2013-2014 chỉ
tuyển 82 sinh viên so với chỉ tiêu 1.000; Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Cơng nghiệp Nhơn
Trạch chỉ có 200 trong tổng số 600 học sinh trong năm học; Trường Trung cấp nghề 26-3
nhận 150 học sinh trong khi chỉ tiêu 250 học sinh; còn Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông
Nam chỉ tuyển được 300 trong tổng số 500 học sinh dự kiến tuyển sinh.)
=> Do đó, ta thấy B phù hợp nhất.
Question 38: The word “persists” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. withstands

B. sustains
C. insists
D. continues
Đáp án D
Từ “persists” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
A. withstand /wɪθˈstænd/ (v): chịu đựng được
B. sustain /səˈsteɪn/ (v): duy trì, tiếp tục tồn tại
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng, cố chấp
D. continue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
=> Theo ngữ cảnh của thông tin trong đoạn văn như sau:
“The situation means that equipment for training programs at those schools has been left
unused and covered with rust. Local experts have commented that if the lack of students

persists, vocational schools are at high risk of being closed, sooner or later.”
(Tình trạng này có nghĩa là trang thiết bị phục vụ chương trình đào tạo tại các trường đó đã
TẢI SÁCH TẠI: TAISACHONTHI.COM


×