H ơ O
IELTS
L
cho người mới bắt đầu
Từ cơ bản
đến nâng cao
ETRAIN ENGLISH CENTER IELTS THANH LOAN
LỜI MỞ ĐẦU
Chào bạn,
Mình là https:/ www.facebook.com/thanhloan.ielts , hiện đang là giáo viên dạy IELTS Online và đồng thời dạy
Offline tại Hà Nội.
Trong suốt thời gian dạy IELTS, mình thấy có những bạn rất giỏi Listening, do có
thói quen xem phim, nghe nhạc, nghe các video tiếng Anh ... trong nhiều năm.
Chính vì thế, khi tiếp xúc vào bài thi IELTS Listening, các bạn chỉ mất 1 thời gian
gắn để làm quen với cấu trúc bài thi và có thể rinh về điểm số rất cao.
Ngược lại, có những bạn vì ít tiếp xúc với việc nghe tiếng Anh trước đó nên khá vất
vả với phần IELTS Listening test, từ phương pháp cho đến tài liệu khi mới bắt đầu
học nghe.
Vậy nên, mình đã bắt tay biên soạn cuốn Hướng dẫn học IELTS Listening cho
người mới bắt đầu nhằm mục đích giúp các bạn mới chập chững làm quen với
IELTS Listening sẽ có một lộ trình học đúng và thơng minh.
Mục đích của cuốn sách này đó là:
Giúp bạn tìm hiểu tất tần tật những thông tin bạn cần về IELTS Listening
Trang bị chiến thuật làm bài, linh hoạt kỹ năng xử lý các dạng câu hỏi khác
nhau (note-taking, loại trừ, đoán trước cạm bẫy, dự đoán đáp án, kiểm tra ngữ
pháp, tránh sai chính tả…..)
Hơn 100 bài nghe từ dễ đến khó, kèm file nghe, đáp án và tapescript rất rất
chi tiết
https:/ drive.google.com/drive/folders/1uCwewZq0oshS-j2rMxSnkaHXQN3E-dEu
Có rất nhiều nguồn nghe miễn phí trên mạng, nhưng điểm khó cho người mới bắt đầu
học là không hiểu hết nội dung bài nghe, ngại tra từ mới sau mỗi bài nghe. Chính vì
thế mình muốn giúp các bạn giải chỉ rõ vị trí thơng tin chứa đáp án và cung cấp từ mới
trong toàn bộ bài nghe, cùng với những kỹ năng nghe hiệu quả.
Mình chắc chắn rằng dù bạn nghe tiếng Anh kém, bạn có thể sử dụng cuốn Ebook này.
IELTS Thanh Loan
LỜI MỞ ĐẦU
Để biên soạn cuốn sách này, mình có tham khảo một số đầu sách của nhà xuất bản
IELTS Cambridge, bao gồm: Bộ sách Complete IELTS band 4-5, 5.5-6.5 và 6.5-7.5;
Bộ IELTS Cambridge Practice Test, cuốn Basic IELTS Listening.... Đó đều là các
nguồn tài liệu chuẩn, sát thật nhất.
Trong q trình biên soạn, chắc hẳn cịn nhiều thiếu sót và không tránh khỏi 1 số lỗi
sai. Mọi ý kiến đóng góp xin được gửi về hịm mail
Mình xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự ủng hộ của các bạn!
Thanh Loan
IELTS Thanh Loan
BẠN LÀ NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC IELTS?
Đối với IELTS, việc tự học thực sự rất khó khăn vì:
- Có quá nhiều thứ phải học: Từ vựng, Ngữ pháp, Phát âm, Nghe, Đọc, Nói …. và khi
đi vào 1 vấn đề cụ thể, lại càng có 1 đống kiến thức cần học
- IELTS Khó quá, với quá nhiều kỹ năng bạn cần thành thạo, quá nhiều câu hỏi bạn
cần chuẩn bị.
Vậy nên, mình đề xuất 02 hướng đi cho bạn như sau:
Học IELTS Offline tại Hà Nội:
- Đăng ký khoá học IELTS Overall của Thanh Loan tại Hà Nội
- Bạn chỉ cần học theo hướng dẫn của mình, sử dụng tài liệu của mình, được mình
hỗ trợ từ A đến Z cho đến khi bạn thi đạt mục tiêu
/>Học IELTS Online ở bất cứ nơi đâu:
- Bắt đầu với khoá Pre IELTS Online để củng cố lại ngữ pháp chuyên biệt cho bài
thi IELTS (nếu nền tảng tiếng Anh của bạn chưa tốt)
- Học khoá IELTS Online 4 kỹ năng với những bài học dưới dạng video, truy cập
không giới hạn thời gian và vị trí địa lý, đảm bảo kiến thức cơ đọng xúc tích và học
phí tiết kiệm tối đa
- Học và thực hành cùng bộ Ebook 4 kỹ năng, trong đó có:
04 cuốn dành riêng cho những người mới bắt đầu học IELTS (band 4.0-5.0)
04 cuốn dành riêng cho quá trình luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao (5.0 7.5)
- Dịch vụ chữa bài chất lượng và tỉ mỉ cùng với những feedbacks thực sự đáng giá,
giúp bạn nhận ra điểm yếu sau mỗi bài thực hành
/>
IELTS Thanh Loan
BẠN LÀ NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HỌC IELTS?
Bạn có rất nhiều trung tâm, thầy cô dạy IELTS khác nhau, nhưng phương châm
hoạt động của IELTS Thanh Loan là:
“Chất lượng hàng đầu”
Hãy trải nghiệm
Và mình chắc chắn khơng làm bạn thất vọng!
Thanh Loan
IELTS Thanh Loan
MỤC LỤC
Chương I: Thông tin cơ bản về IELTS Listening................................................01
Chương II: Kỹ thuật, Phương pháp và Lộ trình...............................................09
1. Kỹ thuật nghe..........................................................................................................09
a. Kỹ thuật dự đoán đáp án...............................................................................09
b. Kỹ thuật nghe từ đồng nghĩa và paraphrase................................................20
2. Phương pháp nghe...................................................................................................23
a. Phương pháp nghe chép chính tả..................................................................23
b. Phương pháp nghe Repetition......................................................................27
3. Lộ trình nghe...........................................................................................................29
a. Luyện theo từng dạng câu hỏi.......................................................................29
b. Luyện đề........................................................................................................36
IELTS Thanh Loan
MỤC LỤC
Chương III. Các dạng câu hỏi điển hình (Kèm thực hành)..............................39
Dạng 1: Nghe Letters and Numbers...........................................................................39
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 2: Form Completion...........................................................................................58
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 3: Map Labelling................................................................................................82
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 4: Short answer question.................................................................................109
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 5: Diagram/Flow-chart Labelling...................................................................125
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 6: Note/ Table/ Sentence Completion..............................................................148
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 7: Multiple choice.............................................................................................181
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 8: Matching......................................................................................................205
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
Dạng 9: Summary Completion.................................................................................222
a. Kiến thức
b. Bài tập thực hành
IELTS Thanh Loan
MỤC LỤC
Key............................................................................................................................236
Dạng 1: Nghe Letters and Numbers.........................................................................236
Dạng 2: Form Completion.........................................................................................252
Dạng 3: Map Labelling..............................................................................................286
Dạng 4: Short answer question.................................................................................308
Dạng 5: Diagram/ Flow-chart Labelling..................................................................335
Dạng 6: Note/ Table/ Sentence Completion..............................................................366
Dạng 7: Multiple choice.............................................................................................423
Dạng 8: Matching......................................................................................................462
Dạng 9: Summary Completion.................................................................................490
IELTS Thanh Loan
CHƯƠNG
I
Thông tin cơ bản
về IELTS Listening
Với chương sách đầu tiên, bạn sẽ nhận được thông tin về:
- Cấu trúc một bài thi IELTS Listening, bao gồm có: thời gian của bài thi, tổng số
câu hỏi, độ khó của các câu hỏi, các dạng câu hỏi, cùng nhiều thông tin cơ bản khác
- Cách tính điểm bài thi IELTS Listening
IELTS Thanh Loan
01
1.
Cấu trúc bài thi IELTS Listening
Trước khi bước và luyện đề, hãy đảm bảo rằng bạn đã nắm được tất cả các thông tin
về Cấu trúc bài thi IELTS Listening.
Về thời gian làm bài thi IELTS Listening:
Tổng thời gian cụ thể của một bài thi IELTS Listening là khoảng 40 phút, trong đó
bạn sẽ có:
- Khoảng 30 phút cho bài nghe
- 10 phút để chuyển đáp án vào tờ Answer Sheet
- Thời gian thi của kỹ năng Listening là vào khoảng từ 9.00 - 9.40 sáng của ngày thi
chính
Chỉ có duy nhất 1 bài thi IELTS Listening, dù cho mục đích của bạn
khác nhau
- Có 2 hình thức bài thi: là General Training (bài thi Tổng quát) và Academic (bài
thi Học thuật).
- Hình thức thi General Training nhằm để phục vụ cho những bạn có mục đích đi
làm việc, định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính.
- Hình thức thi Academic nhằm để phục vụ cho những bạn có mục đích đi học ở các
nước sử dụng tiếng Anh, hay thậm chí là học trong nước.
- Tuy nhiên, đối với bài thi Listening này, bài thi cho cả hai hình thức Tổng quát và
Học thuật là hoàn toàn giống nhau.
Cấu trúc bài thi IELTS Listening
- Một bài thi Listening gồm 4 sections, với mỗi section gồm 10 câu hỏi, như vậy sẽ có
tổng số 40 câu hỏi cần trả lời
- Section 1: một cuộc hội thoại gồm 2 người nói về một tình huống giao tiếp hàng
ngày, trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.
Ví dụ như: một cuộc hội thoại đặt phòng khách sạn
- Section 2: một cuộc độc thoại về một chủ đề giao tiếp hàng ngày, thường là giới
thiệu 1 địa điểm nào đó, trả lời câu hỏi từ 11 đến 20.
Ví dụ như: Induction talk for new apprentices - Buổi hướng dẫn cho các thực tập
sinh mới
IELTS Thanh Loan
02
- Section 3: một cuộc hội thoại gồm 3 đến 4 người nói về một chủ đề học thuật, thảo
luận về một bài thuyết trình, bài tập lớn …., trả lời câu hỏi từ 21-30.
Ví dụ như: Purpose of children’s literature - Mục đích của các tác phẩm văn học cho
trẻ con
- Section 4: một cuộc độc thoại dạng bài thuyết trình về một chủ đề học thuật, trả lời
câu hỏi từ 31-40
Ví dụ như: Marine renewable energy - bài thuyết trình về Năng lượng tái chế dưới
biển
Độ khó tăng dần
- Độ khó của bài thi Listening tăng dần theo từng section, nhưng cũng có khi section
3 khó hơn section 4
- Do nội dung của 2 sections đầu tiên xoay quanh những chủ đề đời sống hàng ngày
còn nội dung của 2 sections cuối xoay quanh các vấn đề học thuật, nên lượng từ vựng
xuất hiện ở sections 3 4 khó hơn so với sections 1 2
- Ở sections 3 và 4, các thông tin được đưa ra nhiều hơn để giăng bẫy thí sinh, và tốc
độ nói cũng nhanh hơn so với sections 1 và 2
Có 09 dạng câu hỏi phổ biến trong bài thi Listening
- Letters and Numbers
- Form Completion
- Summary Completion
- Map Labelling
- Short Answer Question
- Diagram/Flow Chart Completion
- Note/Table/Sentence Completion
- Multiple Choice
- Matching
Các dạng câu hỏi sẽ được mô tả và hướng dẫn chi tiết ở Chương III của cuốn sách.
IELTS Thanh Loan
03
Cách sử dụng Listening Answer Sheet - Phiếu trả lời IELTS Listening
IELTS Thanh Loan
04
Cùng phân tích qua một vài thơng tin xuất hiện trong tờ Answer Sheet này
nhé!
Write your test
centre number
Write the date
of the test
Write your name
in capital letters
Write your
candidate number
- Candidate name (là tên thí sinh): nhớ tên của bạn được phải được viết hoa và
khơng dấu. Ví dụ: NGUYEN THANH LOAN
- Candidate number (là số báo danh thí sinh): gồm 6 số, mỗi số được điền vào
một ô tách biệt. Số báo danh này bạn sẽ được xem trước khi vào phòng thi.
- Centre number (là số hiệu trung tâm): gồm 5 số, mỗi số được điền vào một ô
tách biệt. Số này sẽ được cung cấp trên máy chiếu của phòng thi.
- Test date (là ngày thi): bạn sẽ điền ngày thi của mình theo: ngày – tháng – năm.
Ví dụ: 01 – 01 – 2019.
- Đáp án cho bài thi IELTS Listening sẽ được điền vào các ô từ 1 đến 40 tương ứng
Một số lưu ý khác
- Bạn phải làm bài thi Listening bằng bút chì, các loại bút khác đều bị tính là phạm
quy và đương nhiên là khơng được tính điểm. Bút chì sẽ được phát bởi tổ chức thi
- Bạn có thể viết chữ thường hoặc chữ in hoa trong tờ đáp án, cả hai đều được tính
điểm.
Ví dụ: SPORT = sport
- IELTS Listening là kỹ năng thi đầu tiên trong số 3 kỹ năng: bắt đầu từ bài thi
IELTS Listening sau đó đến IELTS Reading và cuối cùng là IELTS Writing.
- Bạn được đeo tai nghe để thực hiện bài thi IELTS Listening
- Bạn chỉ được nghe 1 lần duy nhất cho tất cả các phần thi từ Section 1 đến Section
4
IELTS Thanh Loan
05
2. Cách tính điểm IELTS Listening
Dưới đây là Bảng tính điểm cho bài thi IELTS Listening của cả hai hình thức
thi là Học thuật và Tổng quát cụ thể cho từng band điểm.
Listening (Academic & General Training)
Correct
answer
Band
score
39-40
37-38
35-36
33-34
30-32
27-29
23-26
20-22
16-19
13-15
10-12
7-9
5-6
3-4
9.0
8.5
8.0
7.5
7.0
6.5
6.0
5.5
5.0
4.5
4.0
3.5
3.0
2.5
IELTS Thanh Loan
06
Do cả hai hình thức General Training và Academic có chung bài thi, nên cách tính
điểm của cả hai hình thức này cũng giống nhau.
Ví dụ 1: Nếu bạn target điểm bài thi IELTS Listening của mình là 6.0, thì bạn cần
đạt được từ 23-26 câu trả lời đúng trong tổng số 40 câu hỏi.
Ví dụ 2: Tuy nhiên, nếu bạn đặt target cao hơn, có thể ở mức 8.0, thì số câu trả lời
đúng bạn cần đạt được trong tổng số 40 câu hỏi là 35-36 câu.
Note: Theo như chia sẻ của một giám khảo chấm thi của IDP, câu hỏi trong các
đề thi IELTS Listening đôi khi vẫn có sự chênh lệch về độ khó dễ, vì vậy để tạo sự
cơng bằng, thì thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi tuỳ thuộc theo từng bài thi.
Ví dụ, cùng là thang điểm 8.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác
nhau theo độ khó dễ của bài thi. Tuy nhiên, sự thay đổi số câu trả lời đúng đối với
từng band điểm chỉ dao động lên xuống khoảng từ 1-2 câu, vì vậy mà Bảng tính
điểm này vẫn là một nguồn đáng tin cậy để các bạn tính điểm cho bài thi IELTS
Listening của mình.
Như vậy, với cách tính điểm đã được miêu tả chi tiết cho từng band điểm như
trong bảng trên, bạn đã có thể dễ dàng xác định được số câu trả lời cần đúng để đạt
được số điểm target của mình rồi chứ?
Sau khi đã nắm được hết các thông tin cơ bản về bài thi IELTS Listening rồi, hãy
tiếp tục với hành trình chinh phục kỹ năng Listening của mình qua việc tìm hiểu các
Kỹ thuật, Phương pháp cũng như Lộ trình cho mình nhé!
IELTS Thanh Loan
07
GĨC GIỚI THIỆU KHỐ HỌC/ DỊCH VỤ:
Ebook Hướng dẫn học IELTS Listening cho người mới bắt đầu nên được sử
dụng song song cùng với các ebook khác dành cho những bạn mới bắt đầu học
IELTS.
Việc phát triển đều cả 4 kỹ năng sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bài thi và kiến
thức từ kỹ năng này sẽ đồng thời bổ trợ, phát triển kỹ năng kia.
ht ps:/ ielts-thanhloan.com/san-pham/ebo k-hoc-ielts-reading/?fbclid=IwAR1cMdnyvAhr_82ADsMJzkXBsHOIdZiAVn5BYBVZpP9jiBw4vR roj8qxKY
IELTS Thanh Loan
ht ps:/ ielts-thanhloan.com/san-pham/ebo k-hoc-ielts-writing/?fbclid=IwAR3DQCUJMC hjwzV7d-p39tEqDliPiXV2P_UxYgiKA4GShdV50Kzk-J9oOc
ht ps:/ ielts-thanhloan.com/san-pham/ebo k-hoc-ielts-speaking/?fbclid=IwAR1H0fmjCtT6 VxjFO8oQPgv_UtQziPqAb1XFqnyMM19rYMJYag30xh9OpA
08
CHƯƠNG
II
1.
Kỹ thuật, Phương pháp
và Lộ trình
Kỹ thuật nghe
a. Kỹ thuật dự đoán
Trong bài thi IELTS Listening, việc dự đoán đáp án giúp không chỉ dễ dàng hơn
trong việc theo dõi nội dung bài nghe, mà còn giúp dễ dàng bắt được từ vựng cần
điền vào chỗ trống.
Kỹ thuật dự đoán đáp án này chủ yếu được áp dụng cho dạng câu hỏi điền từ vào chỗ
trống, cụ thể hơn là các dạng câu hỏi cho trước nội dung bài nghe và để trống một
thông tin. Và nhiệm vụ của bạn là nghe và điền thơng tin cịn thiếu vào chỗ trống đó.
Thơng tin 1: Đốn từ loại cho chỗ trống cần điền
Phần đa trong Listening Test, các đáp án thường được tồn tại dưới dạng:
- Danh từ hoặc cụm danh từ
- Động từ (động từ nguyên thể hoặc động từ dưới dạng Ving)
- Tính từ
- Trạng từ
Đáp án trong Listening gần như không bao giờ tồn tại dưới dạng
- Giới từ hoặc cụm giới từ
- Mệnh đề
IELTS Thanh Loan
09
Để xác định được từ loại cho chỗ trống cần điền, bạn có thể xét các trường hợp dưới
đây:
Trường hợp chỗ trống cần điền là một DANH TỪ:
Loại Danh từ
Danh từ khơng có “s”
Ví dụ
Các trường hợp
a/ an/ much + ...
a book
(khi là noun không
→ sau mạo từ “a” là một noun đếm
đếm được/ đếm được số
được số ít
ít)
is inaccurate information
be + adj + ...
→ trước adj “inaccurate” khơng có
mạo từ nên sau nó sẽ là 1 noun
khơng đếm được.
Danh từ có “s” khi
several/ many/ a
many books
(là noun đếm được số
number
→ sau “many” là một danh từ đếm
nhiều)
range of +...
được số nhiều
Hoặc Danh từ có “s”
Từ sở hữu:
they are my parents.
hoặc Danh từ khơng
the/
có “s”
their/ our + ...
my/
of/
a
your/
she is my friend.
→ sau tính từ sở hữu có thể là
noun số ít hoặc số nhiều
a lot of/ some + ...
a lot of books
a lot of work
S + verb + .. O...
→ sau “a lot of” có thể là noun số ít
(tân ngữ)
hoặc số nhiều
They changes a factory/ factories
→ sau động từ có thể là danh từ có
“s” hoặc khơng “s”
IELTS Thanh Loan
10
Loại Danh từ
Danh từ chỉ người
Ví dụ
Các trường hợp
work as + ...
work as a manager
(làm việc gì)
→ sau “work as” là danh từ chỉ
người
take the position
took the position of a manager
/role of + ...
→ sau “take the position” là một
(tiếp quản vị trí
noun chỉ người
gì)
be
given
the
was given the role of a manager
position /role of +
→ sau “be given the role” là một
... (được giao cho
noun chỉ người
vị trí gì)
IELTS Thanh Loan
11
Trường hợp từ cần điền là một TÍNH TỪ:
Ví dụ
Các trường hợp
She is intelligent (cô ấy thông minh)
BE + ...
→ sau động từ “tobe” là một adj
She is incredibly intelligent (cô ấy rất
ADV + ...
thông minh)
→ sau adv là một adj
(A/AN/THE/Ø) + ... + NOUN
This is a thick book (đó là một cuốn sách
dày)
→ sau “a” và trước “noun” là một adj
THE + ...
They are the poor (họ là người nghèo)
(nhóm người)
→ Sau “the” là một adj
Trường hợp câu so sánh:
She is much taller than me (cô ấy cao hơn
(MUCH/
FAR/
A
LITTLE/
tôi)
SIGNIFICANTLY) + ... - ER +
→ Sau “adv”, trước “than” là một tính từ so
THAN
sánh (thêm đi -er, với adj ngắn)
(MUCH/
FAR/
A
LITTLE/
She is far more beautiful than me (cô ấy
SIGNIFICANTLY) + MORE ... +
xinh hơn tôi nhiều)
THAN
→ Sau “more”, trước “than” là một tính từ
so sánh ( với adj dài)
IELTS Thanh Loan
12
Trường hợp từ cần điền là một ĐỘNG TỪ:
Ví dụ
Các trường hợp
She studies lazily (cô ấy học hành lười)
... + ADV
→ trước “adv” là một verb
She is incredibly intelligent (cô ấy rất
... + ADJ
thông minh)
→ trước “adj” là một adv
Trường hợp ĐẶC BIỆT:
Trường hợp đặc biệt ở đây áp dụng cho câu hỏi không chứa từ vựng nào giúp xác
định được từ loại của chỗ trống cần điền.
Ví dụ:
Disadvantages of living in the city
- polluted
- ... → khơng có từ nào giúp bạn xác định từ loại của từ vựng cần điền vào chỗ
trống.
→ Trong trường hợp này, bạn có thể dựa vào từ loại của các ý tương đương với chỗ
trống cần điền vì các ý của các bullet point (dấu đầu dịng) sẽ có từ loại giống nhau.
→ “polluted” là một adj
từ loại cần điền sẽ phải là một “adj”
Note: Bảng trên chỉ đề cập đến những trường hợp điển hình cho từng loại từ: noun,
verb, adj, adv. Vì vậy, vẫn cịn nhiều trường hợp khác chưa được đề cập mà bạn cần
học khi luyện tập từng bài tập của dạng câu hỏi này.
IELTS Thanh Loan
13
Thơng tin 2: Đốn loại thơng tin
Loại thơng tin cần tìm liên quan đến chủ đề gì, nói về cái gì, có thể là đáp án nào ...
Để xác định được loại thông tin cần điền, bạn sẽ cần quan sát:
- Thông tin xung quanh chỗ trống hoặc được cung cấp ở câu hỏi
- Chủ đề của bài nghe (do tiêu đề của bài nghe hoặc các từ xung quanh)
- Giới hạn từ được cung cấp ở câu hỏi
Dựa vào GIỚI TỪ đứng trước chỗ trống cần điền
Nếu trước chỗ trống cần điền là một giới từ, bạn hoàn toàn có thể đốn được thơng
tin cần điền vào chỗ trống đó theo bảng dưới đây:
Prep
Các thơng tin có thể đứng sau
(Giới từ)
prep
AT
chỉ một thời điểm cụ thể
Ví dụ
at 6 p.m; at noon; at night;
at the weekend
chỉ một kỳ nghỉ
at Christmas; at Easter
chỉ một địa điểm cụ thể
at home; at the station; at the
cinema; at the theatre
chỉ nơi làm việc, học tập
IN
at work; at school
chỉ một khoảng thời gian dài: in October; in Summer; in 2019;
tháng, mùa, năm, thế kỷ
in the 20th century
các buổi trong ngày
in the morning; in the afternoon
khoảng thời gian bao lâu để làm gì in one week; in one hour
chỉ vị trí bên trong
in the room; in the park
chỉ phương hướng
in the south; in the middle
chỉ một đất nước
in Vietnam
IELTS Thanh Loan
14
Prep
Các thơng tin có thể đứng sau
(Giới từ)
prep
ON
Ví dụ
một ngày trong tuần, ngày tháng on Sunday; on 25th June/ on
trong năm, một ngày lễ
June 25th; on Christmas Day/
on Easter Day
WITH
chỉ vị trí
on the left; on the right
chỉ vị trí trên bề mặt
on the table
làm gì cùng với ai
with Minh/ his father
chỉ sự sở hữu (mang nghĩa là “có”)
(a computer) with a memory
chỉ một tác nhân (công cụ để làm (see it) with a microscope
gì)
Ví dụ: Industrial workers found coffee helped them to work AT .....
(Công nhân ngành công nghiệp nhận thấy rằng cafe giúp họ có thể làm việc .....)
→ Với giới từ “AT” trước chỗ trống cần điền, mà cafe thì thường giúp chúng ta tỉnh
táo khi nào? Có thể là at NIGHT → vào ban đêm chẳng hạn
IELTS Thanh Loan
15
Dựa vào TỪ XUNG QUANH chỗ trống cần điền
Nếu câu hỏi chứa từ khóa (keyword) thì chúng ta khá dễ đốn được thơng tin chỗ
trống cần điền
Ví dụ: Age (tuổi): .... → dễ dàng đốn được thơng tin cần điền phải là số tuổi
Một số từ khóa giúp bạn dễ dàng đốn được thơng tin cần điền vào chỗ trống:
Ví dụ thơng tin cần điền
Từ khóa
Name (tên)
→ cần nghe tên như Lan, John
Age (tuổi)
→ cần nghe tuổi như 25, 47
Country (quốc gia)
→ cần 1 tên nước như Vietnam, Japan
Nationality (quốc tịch)
→
cần
từ
vựng
về
quốc
tịch
như
Vietnamese, Japanese
Hobbies (sở thích)
→ cần một sở thích nào đó như music,
football
Price (giá)
→ chắc chắn sẽ là tiền được nhắc dưới
dạng số như $10
Phone number (số điện thoại)
→ bạn sẽ cần nghe số điện thoại như
0123456789
Occupation/ Job (công việc)
→ đáp án sẽ là 1 nghề nghiệp như teacher,
doctor, manager
Type of membership (loại thành
→ người ta có thể chia thành part-time,
viên)
full-time, permanent, temporary… hoặc là
thành viên vàng, bạc, đồng - gold, silver,
bronze
Means of transport (phương tiện đi
→ đáp án sẽ là 1 loại xe cộ như car,
lại)
motorbike, bike hoặc là cách thức di
chuyển như walking, cycling .....
.....
IELTS Thanh Loan
.......
16
Nếu câu hỏi chứa nội dung chính dễ đốn được thơng tin chỗ trống cần điền
Ví dụ 1: Tiêu đề của bài nghe là Sports World (thế giới thể thao) và câu hỏi là ‘Shop
specialises in equipment for .........’
→ Câu hỏi được dịch là “Cửa hàng thể thao chuyên về các đồ dùng thiết bị cho .........
và thơng tin có thể là một mơn thể thao nào đó, ví dụ như football, tennis, baseball
.........
Ví dụ 2: Câu hỏi là ‘They played an important part in social and ......... changes’. Từ
cần điền phải là 1 tính từ, bổ sung ý nghĩa cho từ changes và song song với social,
mà chúng ta hay có câu kinh tế - văn hố - xã hội, nên đáp án có thể là economic
(kinh tế) hoặc cultural (xã hội)
Note: Khi đi thi thật bạn sẽ không có nhiều thời gian để phân tích chi tiết như vậy.
Tuy nhiên, nếu bạn dành nhiều thời gian luyện tập kỹ năng này ở nhà, bạn sẽ có
được khả năng phản ứng nhanh hơn rất nhiều với đề thi khi thi thật đấy.
IELTS Thanh Loan
17