GIÁO ÁN ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NGỮ VĂN 6 SÁCH KẾT
NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (GỒM 2 MÃ ĐỀ)
ƠN TẬP GIỮA KÌ II
A.MỤC TIÊU:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- NL hệ thống hóa kiến thức đã học
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Rèn luyện năng lực sáng tạo khi làm bài
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị: Ti vi, bảng phụ, phiếu ht
2.Học liệu: SGK, tài liệu liên quan
III.Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Nội dung 1: kiến thức phần đọc hiểu văn bản
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập và khắc
sâu kiến thức đã học.
b.Nội dung: Hs chia sẻ nội dung liên quan
c.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
-Gv chiếu 1 số hình ảnh, câu tục ngữ liên quan đến các văn bản đã học và yêu
cầu hs cho biết đó là những văn bản nào.
1
1. Tham thì thâm.
2. Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
....................
- hs trả lời
- Gv dẫn vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC- LUYỆN TẬP
Nội dung 1: Kiến thức phần đọc hiểu văn bản
a.Mục tiêu: Hs hệ thống kiến thức phần văn bản đã học
b.Nội dung: Hs nắm chắc kiến thưc, trả lời câu hỏi
c.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ
-Hệ thống nội dung các văn bản đã học theo mẫu:
STT
Tên văn
bản
Thể loại
PTBĐ
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Hs trình bày, bổ sung
Bước 4: Gv nhận xét, chốt kiến thức
2
Nội dung
chính
Đặc sắc nghệ
thuật
ST
T
Tên
văn
bản
1
Thể
loại
PTBĐ Nội dung chính
chính
Đặc sắc nghệ
thuật
Thánh Truyện
Gióng trùn
thút
Tự sự
Truyện xây đựng
nhiều chi tiết có
́u tố hoang
đường, kì ảo.
2
Sơn
Tinh,
Thủy
Tinh
Truyện
trùn
thút
Tự sự
3
Thạch Truyện
Sanh cổ tích
Tự sự
4
Cây
khế
Tự sự
Truyện
cổ tích
Tự sự
Truyện kể về cơng
lao đánh đuổi giặc
ngoại xâm của người
anh hùng Thánh
Gióng, qua đó thể
hiện ý thức tự giác tự
cường của dân tộc ta.
Truyện giải thích
hiện tượng mưa bão
lũ lụt xảy ra hàng
năm ở đồng bằng
Bắc Bộ thuở các vua
Hùng dựng nước.
Đồng thời thể hiện
sức mạnh và ước mơ
chế ngự thiên tai bảo
vệ cuộc sống của
người Việt cổ
Truyện kể về người
dũng sĩ Thạch Sanh
diệt chằn tinh, đại
bàng cứu công chúa.
Đồng thời thể hiện
ước mơ, niềm tin của
nhân dân về công lý
xã hội, sự chiến
thắng cuối cùng của
những con người
chính nghĩa lương
thiện.
Truyện kể về người
anh tham lam độc ác
đã phải trả giả và
3
Truyện xây đựng
nhiều chi tiết có
́u tố hoang
đường, kì ảo.
Truyện xây đựng
nhiều chi tiết có
́u tố hoang
đường, kì ảo.
Truyện xây đựng
nhiều chi tiết có
́u tố hoang
người em chăm chỉ,
hiền lành, lương
thiện đã được đền
đáp.
Qua đó thể hiện ước
mơ của nhân dân ta
về công bằng trong
xã hội là cái thiện
ln chiến thắng cái
ác.
đường, kì ảo.
Nội dung 2: Thực hành Tiếng Việt
a.Mục tiêu: Hs hệ thống kiến thức phần Tiếng Việt
b.Nội dung: Hs nắm chắc kiến thức, trả lời câu hỏi
c.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Củng cố lí thuyết
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ
Nhắc lại các đơn vị kiến thức Tiếng Việt đã học ở đầu học kì 2
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Hs trình bày, bổ sung
Dự kiến sản phẩm:
- Từ, cụm từ, Nghĩa của từ
- Các biện pháp tu từ
- Dấu câu: Dấu chấm phẩy
Bước 4: Gv nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 2: Luyện tập
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc và trả lời câu hỏi:
4
Khi miêu tả màu vàng của hoa cải, tác giả Phạm Đức đã viết:
“…Màu vàng ánh nắng cô đúc lại, như vơ vàn cánh bướm bé xíu đậu chấp
chới khắp cành. Màu vàng ấy là tiếng nói của đất vườn, là lấp lánh những giọt
mồ hôi của biết bao tháng ngày đọng lại.”
Dựa vào đoạn văn trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Giải thích nghĩa của từ “đọng” trong câu văn: “Màu vàng ấy là tiếng nói
của đất vườn, là lấp lánh những giọt mồ hôi của biết bao tháng ngày đọng lại.”
b. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tác giả Phạm Đức đã sử dụng trong câu văn thứ
nhất.
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Hs trình bày, bổ sung
Bước 4: Gv nhận xét, chốt kiến thức
a- Giải thích nghĩa của từ “đọng”: Chỉ sự kết tinh, lưu lại những nỗi vất vả khó
nhọc, kết tinh những gì tinh túy nhất của sức sống mà thiên nhiên ban tặng.
b- So sánh
Nội dung 3: kiến thức phần Viết
a.Mục tiêu: Hs hệ thống kiến thức phần viết
b.Nội dung: Hs nắm chắc kiến thức, trả lời câu hỏi
c.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d.Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Nhắc lại phần lí thuyết viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc
cổ tích.
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ
5
? Nêu yêu cầu đối với bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích.
Bước 2: HS suy nghĩ
Bước 3: Hs trình bày, bổ sung
Bước 4: Gv nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 2: thực hành viết
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ
Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích nhất.
Bước 2: HS Viết bài
Bước 3: Hs trình bày, bổ sung
Bước 4: Gv nhận xét, chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra giữa kì II
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN
Họ và tên GV:……………………………..
TỔ: XÃ HỘI
Ngày soạn: 08/02/2022
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Ngữ văn. Lớp 6C, 6G
Thời gian làm bài: 90 phút
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức và kỹ
năng đã được học trong học kỳ II.
6
2. Năng lực
Kiểm tra, đánh giá mức độ phát triển các năng lực chung và năng lực đặc
thù của bộ môn:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề: biết suy nghĩ, trăn trở để giải quyết nhiệm vụ
học tập.
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng những kiến thức đã học vào
việc làm bài kiểm tra tổng hợp; điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản
thân sau khi được giáo viên, bạn bè góp ý.
- Năng lực đặc thù:
+ Ngơn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ để vận dụng kiến thức vào làm bài Đọc
- hiểu văn bản và thực hành tiếng Việt cũng như tạo lập văn bản.
+ Thẩm mỹ: Nhận thức được cái hay, cái đẹp qua văn bản đọc - hiểu và vận
dụng cái hay, cái đẹp đó vào quá trình làm bài.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm, trung thực trong ơn tập và làm bài.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Kiểm tra trên lớp
III. MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt
- Nhận biết - Nêu được
Tiêu chí lựa
được thể loại; nghĩa của từ.
chọn ngữ
phương thức - Nêu được tác
liệu:
biểu đạt chính dụng của thành - Liên hệ với
Truyện
ngữ; ý nghĩa một số văn bản
- Phát hiện
truyền
được thành của chi tiết cùng chủ đề
thuyết;
ngữ; các chi tưởng tượng kì
truyện
cổ
ảo
tiết tưởng
tích
tượng kì ảo
7
Vận dụng cao
Tổng
Số câu
1,5
2
0,5
Số điểm
1,5
1
0,5
Tỉ lệ:15%
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 5%
Tỷ lệ
Số câu: 4
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
II. Viết
Viết bài văn
Viết đoạn văn
đóng vai nhan
liên quan đến
vật kể lại một
các chủ đề đã
câu chuyện cổ
học
tích
Số câu
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm
Số điểm:2,0
Số điểm:5,0
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Số câu: 1
Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0
Số điểm: 2,5
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ: 15 %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1,5
Số câu: 2
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 2
Số điểm: 7,0
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 6
Số điểm:
10,0
Tỉ lệ:100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
UBND HUYỆN THẠCH HÀ
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ĐỒNG
TIẾN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
Điểm
Thời gian làm bài: 90 phút
MÃ ĐỀ 01
Họ và tên: ………………..……… Lớp: …..
8
PHẦN I: Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các u cầu bên dưới:
Một hơm người dì ghẻ đưa cho hai chị em mỗi người một cái giỏ bảo ra
đồng bắt con tôm cái tép. Mụ ta hứa hẹn: “Hễ đứa nào bắt được đầy giỏ thì
thưởng cho một cái yếm đỏ”.
Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy
giỏ vừa cá vừa tép. Cịn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia,
mãi đến chiều vẫn khơng được gì.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo chị :
- Chị Tấm ơi, chị Tấm ! Đầu chị lấm, chị hụp cho sâu, kẻo về dì mắng.
Tin là thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp,
trút hết tép của Tấm vào giỏ của mình, rồi ba chân bốn cẳng về trước. Lúc Tấm
bước lên chỉ cịn giỏ khơng, bèn ngồi xuống bưng mặt khóc hu hu.
(Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam - Nguyễn Đổng
Chi)
Câu 1 (1,0 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản thuộc thể loại
nào? Hãy kể tên 3 tác phẩm cùng thể loại mà em biết.
Câu 2 (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ “đủng đỉnh” trong đoạn văn trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Xác định thành ngữ dân gian trong văn bản? Nêu ý
nghĩa của việc sử dụng thành ngữ đó?
Câu 5 (2,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ
của em về đức tính chăm chỉ.
PHẦN II: Viết (5,0 điểm)
Đóng vai nhân vật trong câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu
chuyện đó.
- Hết-
9
UBND HUYỆN THẠCH HÀ
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ĐỒNG
TIẾN
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
Điểm
Thời gian làm bài: 90 phút
MÃ ĐỀ 02
Họ và tên: ………………..……… Lớp: …..
PHẦN I: Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
“Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả
phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước
chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng
gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế
Trời, đất cùng Tiên vương”.
(Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam - Nguyễn Đổng
Chi)
Câu 1 (1,0 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản thuộc thể loại
nào? Kể thêm 3 văn bản cùng thể loại với văn bản trên mà em biết.
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn.
Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ “ngẫm nghĩ” trong đoạn văn trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo trong đoạn trích? Ý
nghĩa của chi tiết đó?
Câu 5 (2,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ
của em về vai trò của sự sáng tạo.
PHẦN II: Viết (5,0 điểm)
10
Đóng vai nhân vật trong câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu
chuyện đó.
- Hết -
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM
MÃ ĐỀ 01
Phần I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (4,0 điểm)
Câu 1
(1,0 điểm)
Câu 2
- Đoạn trích trên được trích trong văn bản Tấm Cám
thuộc thể loại truyện cổ tích
0,5đ
- 3 tác phẩm cùng thể loại: Thạch Sanh, Cây khế, Sọ
Dừa...
0,5đ
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
0,5đ
Từ "đủng đỉnh" nghĩa là thong thả, chậm rãi trong từng
cử chỉ, từng động tác, tỏ ra không khẩn trương hoặc
khơng vội vã
0,5đ
Thành ngữ trong đoạn trích: “mị cua bắt ốc”: chỉ cuộc
sống vất vả của Tấm ; “ba chân bốn cẳng” gợi hành động
đi rất vội, rất nhanh của Cám sau khi đã lừa dối và lấy hết
giỏ tép của Tấm .
0,5đ
Mở đoạn (câu chủ đề): Nêu ý có liên quan (nhân vật
Tấm chăm chỉ, siêng năng qua văn bản) để dẫn vào vấn
đề (đức tính chăm chỉ) và nhận định đức tính chăm chỉ có
nhiều tác dụng.
0.5 đ
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(1,0 điểm)
Câu 5
(2,0 điểm)
Thân đoạn (khoảng 5 câu):
-“Đức tính chăm chỉ” là cần cù, siêng năng học tập, lao
động, không bê trễ trong công việc, luôn hồn thành cơng
11
0,5đ
việc.
- Tác dụng của đức tính chăm chỉ :
+ Trong cuộc sống, con người phải làm việc. Mỗi người
đều có cơng việc. Việc gì cũng phải bỏ cơng sức.
+ Với học sinh, chăm chỉ sẽ có kết quả học tập tốt, được
lên lớp, đáp lại công lao của cha mẹ, thầy cơ.
+ Với mọi người, chăm chỉ sẽ hồn thành được cơng
việc, thành cơng trong cuộc sống, có người trở nên nổi
tiếng.
+ Chăm chỉ là đức tính tốt. Người chăm chỉ được quý
trọng, được giúp đỡ..
- Phê phán: Kẻ lười biếng, dựa dẫm, có khi trở thành
gian dối, trộm cắp…khơng thể thành công.
Kết đoạn (2 câu): Ý nghĩa, bài học
- Chăm chỉ là đức tính tốt, cần phải chăm chỉ trong bất kì
cơng việc gì. Mọi người phải rèn luyện tính chăm chỉ, có
kế hoạch làm việc và hồn thành kế hoạch. Học sinh phải
chăm chỉ học tập...
1.0đ
0.5đ
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Mở bài
Giới thiệu nhân vật em định đóng vai, trong truyện cổ
tích nào
0,5đ
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tị mị, hấp dẫn với người đọc.
- Trình bày x́t thân của nhân vật.
- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện
Thân bài
- Diễn biến chính:
3,0 đ
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này
nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
12
Kết bài
Kết thúc câu chuyện; Bài học rút ra
0,5đ
Cách thức trình bày (1,0 điểm)
- Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câ , diễn đạt.
- Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện
pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn, cảm xúc
1,0 đ
- Bài làm nổi bật được cốt truyện, có sự sáng tạo phù hợp. Kể
chuyện theo một trình tự hợp lý, giữa các phần có sự liên kết.
- Lưu ý: Khún khích những bài làm có sự sáng tạo
MÃ ĐỀ 02
Phần I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
Câu 1
(1,0 điểm)
- Đoạn trích trên được trích trong văn bản Bánh Chưng,
bánh Giầy thuộc thể loại truyện truyền thuyết
- 3 tác phẩm cùng thể loại: Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy
Tinh; Sự tích Hồ Gươm...
.
Câu 2
0,5đ
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
0,5đ
(0,5
điểm)
Câu 3
0,5đ
Từ "ngẫm nghĩ" nghĩa là suy nghĩ rất kĩ rồi mới nói ra
0,5 đ
(0,5 điểm)
Câu 4
Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong đoạn trích: Lang Liêu
bỗng nằm mơ thấy thần về chỉ bảo cho mình về cách làm
(1,0 điểm)
bánh
Ý nghĩa:
+ Đề cao người lao động – người lao động là Lang Liêu,
thành quả lao động (hạt gạo).
13
0,5đ
Câu 5
(2,0
điểm)
+ Đề cao nghề nông.
+ Trân trọng sản phẩm do chính cọn người làm ra.
+ Đề cao sự cần cù, chịu khó, chăm chỉ và sáng tạo của
con người.
0,5đ
Mở đoạn (1 câu chủ đề): Nêu ý có liên quan (nhân vật
Lang Liêu đã có sự sáng tạo khi tự làm ra bánh Chưng,
bánh Giầy khi được thần mách bảo) để dẫn vào vấn đề (sự
sáng tạo) và vai trò của sự sáng tạo trong cuộc sống
0,5 đ
Thân đoạn (khoảng 5 câu):
- Sáng tạo: là phát minh ra những điều, những thứ mới lạ
- Biểu hiện của sự sáng tạo:
Luôn cố gắng tìm tịi, học hỏi, phát minh ra những cái
mới, cái hay nhằm mục đích để cuộc sống thuận tiện, dễ
dàng hơn.
- Vai trò, ý nghĩa của sự sáng tạo trong cuộc sống:
+ Sự sáng tạo giúp cho con người chăm chỉ hơn, phát triển
bản thân mình nhiều hơn, khai thác được nhiều tiềm năng
hơn.
+ Sự sáng tạo khiến cho cuộc sống của con người trở nên
tiện ích hơn, không chỉ giải quyết được những nhu cầu cần
thiết mà còn khiến cho cuộc sống thêm thú vị hơn.
- Trong cuộc sống vẫn cịn có nhiều người có tư duy, lối
sống lạc hậu không chịu tiếp thu, sáng tạo để tiến bộ mà
cứ ơm khư khư cách nghĩ của mình,… những người này
đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán, chỉ trích.
- Kết đoạn (2 câu): Ý nghĩa, bài học
Khái quát lại ý nghĩa, tầm quan trọng của sáng tạo trong
cuộc sống; đồng thời liên hệ, rút ra bài học cho bản thân
mình.
14
1,0 đ
0,5 đ
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Mở bài
Giới thiệu nhân vật em định đóng vai, trong truyện cổ tích
nào
0,5 đ
Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
- Trình bày x́t thân của nhân vật.
- Hồn cảnh diễn ra câu chuyện
3,0 đ
Thân bài - Diễn biến chính:
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này
nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
Kết bài
Kết thúc câu chuyện; Bài học rút ra
0,5đ
Cách thức trình bày (1,0 điểm)
- Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câ , diễn đạt.
- Sử dụng ngơn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện
pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn, cảm xúc
- Bài làm nổi bật được cốt truyện. Kể chuyện theo một trình tự hợp
lý, giữa các phần có sự liên kết.
- Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo
15
1,0 đ
16