Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề kiểm tra ngữ văn 6 giữa kì 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống (gồm 4 đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.98 KB, 20 trang )

ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 GIỮA KÌ 2 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC
SỐNG (GỒM 4 ĐỀ)
ĐỀ 1:
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN NGỮ VĂN 6, NĂM HỌC 2021 - 2022
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức giữa
học kỳ II, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân mơn Văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với
mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm chất đạo đức
học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Thánh Gióng; Cấu tạo từ,
nghĩa của từ; ngơi kể trong văn kể chuyện, đóng vai nhân vật kể lại truyện truyền thuyết.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút
III. MA TRẬN:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng
Tên chủ đề
cao
1. Văn học
Nhận biết về - Hiểu nội Trình
bày
1. Văn bản:
tên tác phẩm, dung đoạn cảm
nhận
Thánh Gióng


thể
loại, trích
của em về
phướng thức
cái vươn vai
biểu đạt chính
thần kì của
thánh
Gióng.
Số câu
Số câu: 1
Số câu:1
Số câu:1
Số câu:0 Số câu: 3
Số điểm
Số điểm:
Số điểm: Số điểm:2,0 Số điểm: Số điểm:
tỉ lệ%
0,75
0,5
0
3,25
tỉ lệ% :
32,5%
2. Tiếng Việt
- Chỉ ra từ
Tìm nghĩa
Cấu tạo từ
ghép, từ láy,
gốc, nghĩa

Nghĩa của từ
từ đơn
chuyển
Giải thích
nghĩa của
từ
Số câu
Số câu:1,0
Số câu:1
Số câu:0
Số câu: 0 Số câu: 2
Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,75 Số
Số điểm:0
Số điểm: Số điểm:
điểm:1,0
0
1,75
tỉ lệ%:17,5%

1


3. Tập làm
văn.
- Ngôi kể trong
văn kể chuyện
- Phương pháp
kể chuyện

Số câu

Số điểm tỉ lệ%
- Tổng số câu: Số câu: 2
- Tổng số
Sốđiểm: 1,5
điểm:
Tỉ lệ : 15%
- Tỉ lệ%

Số câu:2
Số
điểm:1,5
Tỉ lệ 15%

Số câu:1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ 20%

PHÒNG GD&ĐT TP PHỦ LÝ
TRƯỜNG THCS THANH CHÂU

Em học
xong câu
chuyện
truyền
thuyết
Sơn Tinh
Thủy
Tinh, em
hãy đóng
vai Sơn

Tinh kể
lại câu
chuyện đó
Số câu: 1
Số
điểm:5,0
Số câu: 1
Số điểm:
5
Tỉ lệ :
50%

Số câu: 1
Số điểm: 5
tỉ lệ% :50%
Số câu:6
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100%

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN : NGỮ VĂN 6
Thời gian : 90 phút

PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ
làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ơng bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng
trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem kém thua bao
nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất
khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn khơng

biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…
(SGK Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại nào của truyện
dân gian? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn.
Câu 2: Xác định từ theo cấu tạo trong câu sau:
“Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ
làm ăn và có tiếng là phúc đức”
2


Câu 3: Đoạn văn trên kể về sự việc gì?
Câu 4: Hãy cho biết từ “xuân” trong câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ
nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từ “xuân’’ trong các câu đó.
Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2)
(Hồ Chí Minh)
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) trình bày cảm nhận của em về cái
vươn vai thần kì của thánh Gióng.
PHẦN II: VIẾT (5 điểm).
Em học xong câu chuyện truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh, em hãy đóng vai
Sơn Tinh kể lại câu chuyện đó
-------------HẾT-------------HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ
II
Môn: Ngữ văn 6
A. Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong
từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong q trình chấm, cần tơn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn
đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và
năng lực, phẩm chất người học.

B. Hướng dẫn cụ thể:
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm
Câu Nội dung
Câu 1 - Đoạn văn trên trích từ văn bản Thánh Gióng
- Văn bản Thánh Gióng thể loại truyện truyền thuyết
- PTBĐ chính: Tự sự
Câu 2 “Tục truyền/ đời /Hùng Vương/ thứ sáu/, ở/ làng Gióng/ có /hai
/vợ chồng/ ơng lão/ chăm chỉ /làm ăn /và /có /tiếng /là /phúc đức”
Từ ghép: tục truyền, Hùng Vương, thứ sáu, làng Gióng, vợ chồng,
ơng lão, làm ăn, phúc đức
Từ láy: chăm chỉ
3

Điểm
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25


Từ đơn: đời, ở, có, hai, và, là
Đoạn văn kể về sự ra đời vừa bình thường, vừa kì lạ của Thánh
Câu 3
Gióng
Câu 4 - Từ “xuân” trong câu thơ: “Mùa xuân là tết trồng cây” được dùng
theo nghĩa gốc (Mùa xuân chỉ một loại mùa đặc trưng, để phân
biệt thời tiết trong năm).
- Từ “xuân” trong câu thơ: “Làm cho đất nước càng ngày càng

xuân.” được dùng theo nghĩa chuyển (ý nói đất nước mãi tươi trẻ,
tràn đầy sức sống).
Câu 5 Viết một đoạn văn (khoảng 3-5 câu) trình bày cảm nhận của em về
cái vươn vai thần kì của thánh Gióng.
Đảm bảo cấu trúc và cách trình bày của đoạn văn, có đủ mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn, đặt câu đúng quy tắc, chữ viết rõ ràng, không
sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt; đảm bảo độ dài từ 3 đến 5 câu. Học
sinh trình bày suy nghĩ của bản thân mình theo yêu cầu của đề,
nhưng phải đạt được những nội dung cơ bản sau:
+ Thể hiện quan niệm của dân gian về người anh hùng: khổng lồ
về thể xác, sức mạnh và chiến công.
+ Cho thấy sự trưởng thành vượt bậc về sức mạnh và tinh thần
của dân tộc trước nạn ngoại xâm luôn đe dọa đất nước.
+ Hình ảnh Gióng mang hùng khí của cả dân tộc, là kết quả của
tinh thần đoàn kết của nhân dân
+ Tạo nên sự hấp dẫn li kì cho truyện.
II.Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,5 điểm
Mở
Đóng vai nhân vật Sơn Tinh để tự giới thiệu sơ lược về mình và

0,25
0,5

bài
Thân

0,5
1,0

bài


câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Kể về lý do của câu chuyện: vua Hùng thứ mười tám kén chồng
cho công chúa Mị Nương, con gái của mình nên tới cầu hơn.
- Kể về diễn biến sự việc tranh giành Mị Nương với Thủy Tinh:
+ Vua tổ chức cuộc thi tài kén rể nhưng mãn khơng tìm được ra
người chiến thắng
+ Khi tôi và Thủy Tinh cùng đến cầu hôn, một người ở vùng non
cao, một người ở vùng biển, ngang sức ngang tài.
+ Nhà vua ưng ý cả hai người nhưng không biết chọn ai nên
truyền mời chư hầu vào bàn bạc.
+ Vua bèn phó rằng nếu ai đem được sính lễ cầu hơn theo u cầu
tới trước thì sẽ gả con gái cho, tơi mang đầy đủ lễ vật đến trước và
rước Mị Nương về.
+ Thủy Tinh căm phẫn, không phục nên dâng nước đuổi đánh tôi
khiến kinh thành Phong Châu ngập trong biển nước, nhưng cí
cùng hắn cũng khơng thể thay đổi được kết cục.
4

0,5
0,5

0,5
1,5

2,5


Kết bài Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm

Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện ngôi thứ nhất, tuy nhiên em có thể

0,5
0,25
0,25

chọn những từ ngữ khác nhau để chỉ ngơi thứ nhất: ta, tơi, mình,
tớ,... phù hợp với địa vị, giới tính,.. của nhân vật em đóng vai cũng
như bối cảnh kể

-------------HẾT-------------ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Bộ mơn: Ngữ văn 6
A. BẢNG MƠ TẢ
Chủ đề
Nhận biết
- Nhận ra đoạn
Đọc – hiểu thơ viết theo thể
văn bản
thơ nào.
- Nhận biết được
biện pháp tu từ
được sử dụng
trong câu văn.

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao
Vận dụng kiến
- Hiểu được thức phần đọc
nội dung của – hiểu văn bản
đoạn văn.
để nói nên sự
trả nghĩa của
người con cho
đấng
sinh
thành.
Kể chuyện
sáng tạo

Tạo lập văn
bản
B. BẢNG MA TRẬN
Cấp
độ
Nhận biết

Thông
hiểu

Vận dụng
thấp

Chủ đề
(Nội dung,
chương…)


5

Vận dụng
cao

Cộng


Chủ đề 1:
Đọc –
hiểu văn
bản
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

- Nhận ra phương
thức biểu đạt
chính của đoạn
văn.
- Nhận biết được
biện pháp tu từ
được sử dụng
trong câu văn.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

- Hiểu

được nội
dung của
đoạn văn.

Vận dụng kiến
thức phần đọc
– hiểu văn bản
để nói nên sự
trưởng thành
của bản thân

Số câu: 2
Số điểm:
1
Tỉ lệ: 10
%

Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Chủ đề 2:
Tạo lập
văn bản
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: %

Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 2 Số câu: 2
Số điểm:1 Số điểm: 3
Tỉ lệ: 10 Tỉ lệ: 30 %
%

Số câu: 4
Số điểm:
3
Tỉ lệ: 30
%

Tạo lập
văn bản kể
lại được
một câu
chuyện
Số câu: 1
Số câu: 2
Số điểm: 5 Số điểm:
Tỉ lệ: 60 % 7
Tỉ lệ: 70
%
Số câu: 1
Số câu:
Số điểm: 5 10
Tỉ lệ: 50
Số điểm:
%
10
Tỉ lệ: 100
%

C. ĐỀ KIỂM TRA
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (3.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
Bao nhiêu khổ cực cam go
Đời cha trở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!

(Ngày của Cha - Phan Thanh Tùng)
Câu 1 (1đ). Đoạn văn trên được viết theo thể thơ nào? Chủ đề của đoạn thơ là gì?
6


Câu 2 (0.5đ). Từ "khổ nhọc, cam go" là từ láy hay từ ghép? Đặt câu với mỗi từ
trên?
Câu 3 (0.5đ). Hai câu thơ cuối sử dụng biện pháp nổi bật nào?
Câu 4 (1đ). Trong hai câu thơ đầu đã sử dụng nghệ thuật đặc sắc gì? Thơng điệp
tác giả muốn gửi gắm qua hai câu thơ là gì?.
II. TẬP LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 5. (2.0đ). Em hãy viết một đoạn văn khoảng 150 chữ nêu suy nghĩ của em về lòng
yêu thương con người
Câu 6. (5đ) Kể lại một truyền thuyết, cổ tích, truyện ngắn đã học bằng lời văn của mình
D. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I.
PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Câu 1
- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát 0.5đ
(1 điểm) - Chủ đề của đoạn thơ là tình phụ tử 0.5đ
Câu 2
Từ "khổ nhọc, cam go" là từ ghép
(0.5 điểm)
Câu 3
Hai câu cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh
(0.5 điểm)
Hai câu thơ cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê và ẩn dụ
- Liệt kê những khổ cực cam go của người cha đã hi sinh cho con cả cuộc
đời
- Hình ảnh "đời cha trở nặng chuyến đò gian nan" mang ý nghĩa ẩn dụ:

Câu 4
Người cha muốn dành tình yêu thương hết cho con nhận về mình cả hành
(1 điểm)
trình gian nan vất vả để con được sống thật tốt. Không quản một nắng hai
sương người cha vĩ đại ấy luon chăm chút cho đứa con yêu=> Hình ảnh
người cha trong trái tim người con từ đó cần có thái độ sống đúng đắn để
khơng phụ lịng cha.
II.
TẠO LẬP VĂN BẢN
Câu 5
a. Đảm bảo thể thức, yêu cầu của một đoạn văn (0.25đ)
(2
b. Xác định nội dung chủ yếu cần nghị luận (0.25đ)
điểm)
c. Triẻn khai hợp lý nội dung đoạn văn (1.0đ)
* giải thích: tình u thương: tình cảmg giữa con người với con người là
sự đồng cảm thấu hiểu, chia sẻ giúp đỡ nhau
* bàn luận:
- Tình yêu thương được xuất phát từ trái tim luôn yêu thương, quan tâm
người khác thể hiện ở sự giúp đỡ, sẵn sàng chia sẻ, biết hi sinh, tha thứ
cho người khác
- Ý nghĩa: Khi giúp đỡ người khác ta sẽ nhận lại sự kính trọng, niềm tin
yêu của người khác và cả sự sẵn sàng giúp đỡ lại mình lúc gặp khó khăn.
7


Câu 6

+ Mỗi người biết chia sẻ yêu thương sẽ góp phần làm xã hội giàu tình
cảm và phát triển

+ Tình cảm giữa người với người ngày một bền chặt
* Mở rộng: Phê phán những người sống vô cảm, không biết yêu thương
con người
* Bài học: Lòng yêu thương rất quan trọng cần biết quan tâm, chia sẻ yêu
thương con người nhiều hơn
d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận (0.25đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính xác, chuẩn ngữ nghĩa
Tiếng Việt (0.25đ)
a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự có đầy đủ các phần (0.25đ)
+ Mở bài: Giới thiệu truyện sẽ kể
Thân bài:
+ Kể lại nội dung truyện
+ Kết bài: Đánh giá, nêu ý nghĩa truyện
b. Xác định đúng vấn đề, kể truyện sáng tạo (0.25đ)
c. Kể lại nội dung một truyện đã học cần đảm bảo hướng sau đây: (4đ)
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Người kể sử dụng ngôi kể thứ ba
- Các sự kiện được trình bày theo trình tự thời gian
- Đảm bảo kể đầy đủ các sự việc quan trọng trong truyện
* Bài văn gồm có 3 phần
Mở bài:
- Nêu tên truyện
- Nêu lý do em muốn kể lại
- Dùng ngôi kể thứ ba để kể
Thân bài:
- Giới thiệu nhân vật, hồn cảnh xảy ra câu truyện
- Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ đầu đến kết thúc
- Các sự việc được kể theo trình tự thời gian
- Sự việc này nối tiếp sự việc kia theo một cách hợp lý

- Thể hiện được các yếu tố kỳ ảo
Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện
d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề tự sự (0.25đ)
e. Chính tả
Dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn ngữ nghĩa Tiếng Việt (0.25đ)
8


ĐỀ 3, 4
III. MA TRẬN
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt
- Nhận biết - Nêu được
Tiêu chí lựa
được thể loại; nghĩa của từ.
chọn ngữ
phương thức - Nêu được tác

liệu:
biểu đạt chính dụng của thành - Liên hệ với
Truyện
ngữ; ý nghĩa một số văn bản
- Phát hiện
truyền
được thành của chi tiết cùng chủ đề
thuyết;
ngữ; các chi tưởng tượng kì
truyện
cổ
ảo
tiết tưởng
tích
tượng kì ảo
Số câu

1,5

2

0,5

Số điểm

1,5

1

0,5


Tỉ lệ:15%

Tỉ lệ: 10 %

Tỉ lệ: 5%

Tỷ lệ

Số câu: 4
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%

II. Viết
Viết bài văn
Viết đoạn văn
đóng vai nhan
liên quan đến
vật kể lại một
các chủ đề đã
câu chuyện cổ
học
tích
Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm


Số điểm:2,0

Số điểm:5,0

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 5%

Tỉ lệ: 70%

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 6

Số điểm: 2,5

Số điểm: 5,0

Số điểm:

Tổng số câu Số câu: 1,5
Tổng số

Số câu: 2


Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0

9

Số câu: 2
Số điểm: 7,0


điểm
Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 15 %

Tỉ lệ: 10 %

IV. ĐỀ KIỂM TRA
UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG THCS ...........
Điểm

MÃ ĐỀ 01

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 50%

10,0
Tỉ lệ:100%

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên: ………………..……… Lớp: …..

PHẦN I: Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Một hôm người dì ghẻ đưa cho hai chị em mỗi người một cái giỏ bảo ra đồng bắt
con tôm cái tép. Mụ ta hứa hẹn: “Hễ đứa nào bắt được đầy giỏ thì thưởng cho một cái
yếm đỏ”.
Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa
cá vừa tép. Cịn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia, mãi đến chiều vẫn
khơng được gì.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo chị :
- Chị Tấm ơi, chị Tấm ! Đầu chị lấm, chị hụp cho sâu, kẻo về dì mắng.
Tin là thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp, trút hết tép
của Tấm vào giỏ của mình, rồi ba chân bốn cẳng về trước. Lúc Tấm bước lên chỉ cịn
giỏ khơng, bèn ngồi xuống bưng mặt khóc hu hu.
(Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam - Nguyễn Đổng Chi)
Câu 1 (1,0 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản thuộc thể loại nào? Hãy kể
tên 3 tác phẩm cùng thể loại mà em biết.
Câu 2 (0,5 điểm). Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ “đủng đỉnh” trong đoạn văn trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Xác định thành ngữ dân gian trong văn bản? Nêu ý nghĩa của
việc sử dụng thành ngữ đó?
10


Câu 5 (2,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em

về đức tính chăm chỉ.
PHẦN II: Viết (5,0 điểm)
Đóng vai nhân vật trong câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu chuyện đó.
- HếtUBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG THCS ...........
Điểm

MÃ ĐỀ 02

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút

Họ và tên: ………………..……… Lớp: …..
PHẦN I: Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
“Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới,
chẳng thiếu thứ gì. Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang
Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha
ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, đất cùng Tiên vương”.
(Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam - Nguyễn Đổng Chi)
Câu 1 (1,0 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản thuộc thể loại nào? Kể
thêm 3 văn bản cùng thể loại với văn bản trên mà em biết.
Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn.
Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ “ngẫm nghĩ” trong đoạn văn trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo trong đoạn trích? Ý nghĩa của
chi tiết đó?
Câu 5 (2,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em
về vai trò của sự sáng tạo.

PHẦN II: Viết (5,0 điểm)
Đóng vai nhân vật trong câu chuyện cổ tích mà em thích và kể lại câu chuyện đó.
11


- Hết V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM
MÃ ĐỀ 01

Phần I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (4,0 điểm)
Câu 1
(1,0 điểm)

Câu 2

- Đoạn trích trên được trích trong văn bản Tấm Cám
thuộc thể loại truyện cổ tích

0,5đ

- 3 tác phẩm cùng thể loại: Thạch Sanh, Cây khế, Sọ
Dừa...

0,5đ

Phương thức biểu đạt chính: Tự sự

0,5đ

(0,5 điểm)


Câu 3
(0,5 điểm)

Câu 4
(1,0 điểm)
Câu 5
(2,0 điểm)

Từ "đủng đỉnh" nghĩa là thong thả, chậm rãi trong từng
cử chỉ, từng động tác, tỏ ra không khẩn trương hoặc
khơng vội vã

0,5đ

Thành ngữ trong đoạn trích: “mị cua bắt ốc”: chỉ cuộc
sống vất vả của Tấm ; “ba chân bốn cẳng” gợi hành động
đi rất vội, rất nhanh của Cám sau khi đã lừa dối và lấy hết
giỏ tép của Tấm .

0,5đ

Mở đoạn (câu chủ đề): Nêu ý có liên quan (nhân vật
Tấm chăm chỉ, siêng năng qua văn bản) để dẫn vào vấn
đề (đức tính chăm chỉ) và nhận định đức tính chăm chỉ có
nhiều tác dụng.

0.5 đ

Thân đoạn (khoảng 5 câu):
-“Đức tính chăm chỉ” là cần cù, siêng năng học tập, lao

động, không bê trễ trong cơng việc, ln hồn thành cơng
việc.
- Tác dụng của đức tính chăm chỉ :
+ Trong cuộc sống, con người phải làm việc. Mỗi người
đều có cơng việc. Việc gì cũng phải bỏ công sức.
12

0,5đ


+ Với học sinh, chăm chỉ sẽ có kết quả học tập tốt, được
lên lớp, đáp lại công lao của cha mẹ, thầy cô.
+ Với mọi người, chăm chỉ sẽ hồn thành được cơng
việc, thành cơng trong cuộc sống, có người trở nên nổi
tiếng.
+ Chăm chỉ là đức tính tốt. Người chăm chỉ được quý
trọng, được giúp đỡ..
- Phê phán: Kẻ lười biếng, dựa dẫm, có khi trở thành
gian dối, trộm cắp…không thể thành công.

1.0đ

0.5đ

Kết đoạn (2 câu): Ý nghĩa, bài học
- Chăm chỉ là đức tính tốt, cần phải chăm chỉ trong bất kì
cơng việc gì. Mọi người phải rèn luyện tính chăm chỉ, có
kế hoạch làm việc và hoàn thành kế hoạch. Học sinh phải
chăm chỉ học tập...
Phần II. Viết (5,0 điểm)

Mở bài

Giới thiệu nhân vật em định đóng vai, trong truyện cổ
tích nào

0,5đ

Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tị mị, hấp dẫn với người đọc.
- Trình bày xuất thân của nhân vật.
- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện
Thân bài

- Diễn biến chính:
3,0 đ

+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này
nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
Kết bài

Kết thúc câu chuyện; Bài học rút ra

Cách thức trình bày (1,0 điểm)
- Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câ , diễn đạt.
13


0,5đ


- Sử dụng ngơn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện
pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn, cảm xúc

1,0 đ

- Bài làm nổi bật được cốt truyện, có sự sáng tạo phù hợp. Kể
chuyện theo một trình tự hợp lý, giữa các phần có sự liên kết.
- Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo
MÃ ĐỀ 02

Phần I. Đọc - hiểu và thực hành tiếng Việt (5,0 điểm)
- Đoạn trích trên được trích trong văn bản Bánh Chưng,
bánh Giầy thuộc thể loại truyện truyền thuyết

Câu 1
(1,0 điểm)
- 3 tác phẩm cùng thể loại: Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy
.
Tinh; Sự tích Hồ Gươm...
Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
Câu 2
(0,5
điểm)
Câu 3
(0,5 điểm) Từ "ngẫm nghĩ" nghĩa là suy nghĩ rất kĩ rồi mới nói ra
Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong đoạn trích: Lang Liêu

bỗng nằm mơ thấy thần về chỉ bảo cho mình về cách làm
bánh
Ý nghĩa:

Câu 4
(1,0 điểm)

+ Đề cao người lao động – người lao động là Lang Liêu,
thành quả lao động (hạt gạo).

0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5 đ

0,5đ

0,5đ

+ Đề cao nghề nông.
+ Trân trọng sản phẩm do chính cọn người làm ra.
+ Đề cao sự cần cù, chịu khó, chăm chỉ và sáng tạo của
con người.

Câu 5
(2,0
điểm)

Mở đoạn (1 câu chủ đề): Nêu ý có liên quan (nhân vật

Lang Liêu đã có sự sáng tạo khi tự làm ra bánh Chưng,
14

0,5 đ


bánh Giầy khi được thần mách bảo) để dẫn vào vấn đề (sự
sáng tạo) và vai trò của sự sáng tạo trong cuộc sống
Thân đoạn (khoảng 5 câu):
- Sáng tạo: là phát minh ra những điều, những thứ mới lạ
- Biểu hiện của sự sáng tạo:
Ln cố gắng tìm tịi, học hỏi, phát minh ra những cái
mới, cái hay nhằm mục đích để cuộc sống thuận tiện, dễ
dàng hơn.

1,0 đ

- Vai trò, ý nghĩa của sự sáng tạo trong cuộc sống:
+ Sự sáng tạo giúp cho con người chăm chỉ hơn, phát triển
bản thân mình nhiều hơn, khai thác được nhiều tiềm năng
hơn.
+ Sự sáng tạo khiến cho cuộc sống của con người trở nên
tiện ích hơn, khơng chỉ giải quyết được những nhu cầu cần
thiết mà còn khiến cho cuộc sống thêm thú vị hơn.
- Trong cuộc sống vẫn cịn có nhiều người có tư duy, lối
sống lạc hậu không chịu tiếp thu, sáng tạo để tiến bộ mà
cứ ôm khư khư cách nghĩ của mình,… những người này
đáng bị xã hội thẳng thắn phê phán, chỉ trích.

0,5 đ


- Kết đoạn (2 câu): Ý nghĩa, bài học
Khái quát lại ý nghĩa, tầm quan trọng của sáng tạo trong
cuộc sống; đồng thời liên hệ, rút ra bài học cho bản thân
mình.
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Mở bài Giới thiệu nhân vật em định đóng vai, trong truyện cổ tích
nào

0,5 đ

Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
- Trình bày xuất thân của nhân vật.
- Hồn cảnh diễn ra câu chuyện
15

3,0 đ


Thân bài - Diễn biến chính:
+ Sự việc 1
+ Sự việc 2
+ Sự việc 3...
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.

Kết bài

(Kết hợp kể với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Sự việc này
nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
Kết thúc câu chuyện; Bài học rút ra


0,5đ

Cách thức trình bày (1,0 điểm)
- Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu lốt, ít mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câ , diễn đạt.
- Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện
pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi
cuốn, hấp dẫn, cảm xúc
- Bài làm nổi bật được cốt truyện. Kể chuyện theo một trình tự hợp
lý, giữa các phần có sự liên kết.
- Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo

16

1,0 đ


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Bộ mơn: Ngữ văn 6
A. BẢNG MÔ TẢ
Chủ đề

Nhận biết
- Nhận ra đoạn thơ
Đọc – hiểu văn viết theo thể thơ nào.
bản
- Nhận biết được biện
pháp tu từ được sử
dụng trong câu văn.


Thông hiểu
- Hiểu được
nội dung của
đoạn văn.

Vận dụng
Vận dụng kiến
thức phần đọc –
hiểu văn bản để
nói nên sự trả
nghĩa của người
con cho đấng sinh
thành.

Vận dụng cao

Kể chuyện sáng
tạo
Tạo lập văn bản

B. BẢNG MA TRẬN
Cấp độ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Chủ đề

(Nội dung,
chương…)

17

Vận dụng cao

Cộng


Chủ đề 1:
Đọc – hiểu
văn bản

- Nhận ra phương
thức biểu đạt chính
của đoạn văn.
- Nhận biết được
biện pháp tu từ được
sử dụng trong câu
văn.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %


- Hiểu được
nội dung
của đoạn
văn.

Vận dụng kiến
thức phần đọc –
hiểu văn bản để
nói nên sự trưởng
thành của bản
thân

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 4
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %
Tạo lập văn
bản kể lại
được một câu
chuyện

Chủ đề 2:
Tạo lập văn

bản
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: %

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 60 %

Số câu: 2
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70 %

Tổng số câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ:


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %

Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %

C. ĐỀ KIỂM TRA
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (3.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
Bao nhiêu khổ cực cam go
Đời cha trở nặng chuyến đò gian nan!
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!

(Ngày của Cha - Phan Thanh Tùng)
Câu 1 (1đ). Đoạn văn trên được viết theo thể thơ nào? Chủ đề của đoạn thơ là gì?
Câu 2 (0.5đ). Từ "khổ nhọc, cam go" là từ láy hay từ ghép? Đặt câu với mỗi từ trên?
Câu 3 (0.5đ). Hai câu thơ cuối sử dụng biện pháp nổi bật nào?
Câu 4 (1đ). Trong hai câu thơ đầu đã sử dụng nghệ thuật đặc sắc gì? Thơng điệp tác
giả muốn gửi gắm qua hai câu thơ là gì?.
II. TẬP LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 5. (2.0đ). Em hãy viết một đoạn văn khoảng 150 chữ nêu suy nghĩ của em về lòng yêu
thương con người
Câu 6. (5đ) Kể lại một truyền thuyết, cổ tích, truyện ngắn đã học bằng lời văn của mình
18


D. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
III.
Câu 1
(1 điểm)
Câu 2
(0.5 điểm)
Câu 3
(0.5 điểm)

Câu 4
(1 điểm)

IV.

Câu 5
(2 điểm)


Câu 6

PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát 0.5đ
- Chủ đề của đoạn thơ là tình phụ tử 0.5đ
Từ "khổ nhọc, cam go" là từ ghép
Hai câu cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh
Hai câu thơ cuối sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê và ẩn dụ
- Liệt kê những khổ cực cam go của người cha đã hi sinh cho con cả cuộc đời
- Hình ảnh "đời cha trở nặng chuyến đị gian nan" mang ý nghĩa ẩn dụ: Người cha muốn
dành tình yêu thương hết cho con nhận về mình cả hành trình gian nan vất vả để con
được sống thật tốt. Không quản một nắng hai sương người cha vĩ đại ấy luon chăm chút
cho đứa con yêu=> Hình ảnh người cha trong trái tim người con từ đó cần có thái độ
sống đúng đắn để khơng phụ lịng cha.
TẠO LẬP VĂN BẢN
a. Đảm bảo thể thức, yêu cầu của một đoạn văn (0.25đ)
b. Xác định nội dung chủ yếu cần nghị luận (0.25đ)
c. Triẻn khai hợp lý nội dung đoạn văn (1.0đ)
* giải thích: tình u thương: tình cảmg giữa con người với con người là sự đồng cảm
thấu hiểu, chia sẻ giúp đỡ nhau
* bàn luận:
- Tình yêu thương được xuất phát từ trái tim luôn yêu thương, quan tâm người khác thể
hiện ở sự giúp đỡ, sẵn sàng chia sẻ, biết hi sinh, tha thứ cho người khác
- Ý nghĩa: Khi giúp đỡ người khác ta sẽ nhận lại sự kính trọng, niềm tin yêu của người
khác và cả sự sẵn sàng giúp đỡ lại mình lúc gặp khó khăn.
+ Mỗi người biết chia sẻ yêu thương sẽ góp phần làm xã hội giàu tình cảm và phát triển
+ Tình cảm giữa người với người ngày một bền chặt
* Mở rộng: Phê phán những người sống vô cảm, khơng biết u thương con người
* Bài học: Lịng u thương rất quan trọng cần biết quan tâm, chia sẻ yêu thương con
người nhiều hơn

d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận (0.25đ)
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính xác, chuẩn ngữ nghĩa Tiếng Việt
(0.25đ)
a. Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự có đầy đủ các phần (0.25đ)
+ Mở bài: Giới thiệu truyện sẽ kể
Thân bài:
+ Kể lại nội dung truyện
+ Kết bài: Đánh giá, nêu ý nghĩa truyện
b. Xác định đúng vấn đề, kể truyện sáng tạo (0.25đ)
c. Kể lại nội dung một truyện đã học cần đảm bảo hướng sau đây: (4đ)
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Người kể sử dụng ngôi kể thứ ba
- Các sự kiện được trình bày theo trình tự thời gian
- Đảm bảo kể đầy đủ các sự việc quan trọng trong truyện
19


* Bài văn gồm có 3 phần
Mở bài:
- Nêu tên truyện
- Nêu lý do em muốn kể lại
- Dùng ngôi kể thứ ba để kể
Thân bài:
- Giới thiệu nhân vật, hồn cảnh xảy ra câu truyện
- Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ đầu đến kết thúc
- Các sự việc được kể theo trình tự thời gian
- Sự việc này nối tiếp sự việc kia theo một cách hợp lý
- Thể hiện được các yếu tố kỳ ảo
Kết bài:

- Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện
d. Sáng tạo
Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề tự sự (0.25đ)
e. Chính tả
Dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn ngữ nghĩa Tiếng Việt (0.25đ)

20



×