WEGENER’S
GRANULOMATOSIS
HVCK2 Lê Hồng Hà
Nội dung
Phân loại viêm mạch
U hạt Wegener – GPA Granulomatosis with
polyangiitis
Dịch tể học
Đặc điểm lâm sàng
Sinh bệnh học
Chẩn đoán
Điều trị
Tiên lượng
Phân loại viêm mạch – bước 1
Phân loại viêm mạch hệ thống
nguyên phát
Phân loại viêm mạch hệ thống
Chapel Hill Consensus Conference thống nhất về
danh mục viêm mạch hệ thống
Viêm mạch nhỏ
U hạt Wegener’s
Hội chứng ChurgStrauss
Viêm đa mạch vi thể
(MPA)
Ban xuất huyết
Henoch-Schonlein
Viêm mạch vô căn
Cryoglobulinemic
Viêm mạch
leukocytoclastic dưới
da
Viêm mạch trung
bình
Viêm đa động mạch
dạng nốt
Bệnh Kawasaki
Viêm mạch lớn
Viêm mạch tế bào
khổng lồ (theo thời gian)
Viêm mạch Takayasu
Phân loại viêm mạch hệ thống
2 nhóm lớn đều dựa trên đặc điểm lâm
sàng và mô bệnh học của viêm mạch
1. Viêm mạch máu lớn: động mạch chủ,
các nhánh động mạch lớn
Viêm mạch tế bào khổng lồ/ Viêm động
mạch thái dương
Viêm mạch Takayasu
2. Viêm mạch máu trung bình: mạch máu
trung bình
Viêm đa mạch dạng nốt (PAN)
Bệnh Kawasaki
Phân loại viêm mạch hệ thống
2. Viêm mạch máu trung bình: tiểu động
mạch, mao mạch, tiểu tĩnh mạch
U hạt Wegener’s (WG - GPA)
Hội chứng Churg-Strauss (CSS)
Viêm đa mạch vi thể (MPA)
3. Viêm mạch máu nhỏ: tiểu tĩnh mạch,
mao mạch
Ban xuất huyết Henoch Schonlein (HSP)
Viêm mạch Cryoglobulinaemic
Sinh bệnh học viêm mạch
Kháng thể qua trung gian viêm
U hạt Wegener’s (WG hoặc GPA)
Hội chứng Churg-Strauss (CSS)
Viêm đa mạch vi thể (MPA)
Sinh bệnh học viêm mạch
Phức hợp miễn dịch qua trung gian viêm
Ban xuất huyết Henoch SchÖlein (HSP)
Viêm mạch Cryoglobulinaemic
Viêm đa động mạch dạng nốt (PAN)
Viêm tế bào qua trung gian
Viêm mạch tế bào khổng lồ
Viêm mạch Takayasu
U hạt Wegener’s (WG)
Hội chứng Churg-Strauss (CSS)
Viêm mạch Pauci – immune tại các
mạch máu nhỏ
U hạt Wegener’s:
Hội chứng Churg-Strauss:
U hạt viêm hoại tử, thường ảnh hưởng đến
đường hô hấp
Xuất hiện kèm với bệnh lý hen suyễn, bệnh
xuất huyết eosinophilia, and u hạt viêm hoại
tử
Viêm đa mạch vi thể:
Viêm mạch hệ thống Pauci-immune xảy ra khi
khơng có bệnh lý hen suyễn and bệnh lý
eosinophilia mà khơng có chứng cứ về u hạt
viêm
Wegener’s
Granulomatosis
Wegener’s Granulomatosis
GPA – WG: là tình trạng
viêm các mạch máu nhỏ
và trung bình ngun
phát vơ căn.
Ảnh hưởng lên nhiều cơ
quan: viêm tai giữa,
viêm xoang, phổi, thận,
da, khớp, thần kinh …
Liên quan tới mắt >60%
và thường là biểu hiện
lâm sàng đầu tiên hoặc
duy nhất
Lịch sử Wegener’s
Năm 1931:
Năm 1936
Heinz Klinger tại ĐH Berlin đã báo cáo 2 bệnh nhân
tử vong do nhiễm trùng huyết kéo dài với viêm
mạch máu rải rác khắp cơ thể.
Friederic Wegener tại Breslau lần đầu tiên mô tả hội
chứng rõ rệt trên 3 bệnh nhân bị u hạt hoại tử có
liên quan đến đường hơ hấp trên và dưới
Năm 1954
Thêm 7 bệnh nhân được Wegener mô tả, kết quả là
xác định được rõ ràng các đặc điểm bệnh lý.
Wegener’s granulomatosis
Dịch tể: tại Mỹ
Tỷ lệ mắc bệnh: 3/100.000
Giới tính: Nam > Nữ (3:2).
80-97% xuất hiện ở người da trắng
Mean age at diagnosis: 41-56
Độ tuổi: trung bình khoảng 40 tuổi (41-56), nhưng
có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. Hiếm gặp ở trẻ em.
Định nghĩa
U hạt Wegener’s là tình trạng viêm mạch hệ
thống các mạch máu nhỏ đến trung bình, như
các tiểu tĩnh mạch, tiểu động mạch, và đôi khi
là các động mạch lớn..
Wegener’s điển hình chủ yếu liên quan đến
đường hơ hấp trên, dưới và thận
Dạng WG giới hạn biểu hiện trên lâm sàng duy
nhất ở đường hơ hấp có thể xảy ra ¼ các
trường hợp, mặc dù 80% có thể tiếp tục phát
triển tới viêm cầu thận
Đặc biệt, bệnh nhân WG giới hạn thường khởi
phát bệnh lúc trẻ, nhất là ở nữ.
Vấn đề thảo luận - Controversy
Wegener’s và viêm mạch PR3-ANCA
Lancet, 22 tháng 4 năm 2006
Cho rằng việc sử dụng tên Wegener’s “cần thảo
luận một cách thẳng thắn trong giới khoa học”
Hội chứng Reiter's
viêm khớp phản ứng
Vấn đề thay đổi
Những bệnh lý ANCA (+)
Viêm đa mạch vi thể (MPA)
Viêm mạch “thận giới hạn” (viêm cầu thận thiếu hụt
miễn dịch khơng có chứng cứ của bệnh ngồi thận).
Hội chứng Churg-Strauss (CSS)
Viêm mạch do thuốc
Bệnh lý Goodpasture
Rối loạn thấp khớp
Các rối loạn Immuno Globulin tự miễn
Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng chủ yếu
Tiêu chuẩn phân loại
Viêm mũi hoặc miệng
X quang phổi bất thường
X quang phổi cho thấy sự xuất hiện các nốt, thâm
nhiễm cố định, hoặc các ổ, khoang.
Cặn niệu bất thường
Tiến triển loét miệng gây đau hoặc không đau, chảy
mủ hoặc chảy máu mũi.
Tiểu máu vi thể (>5 hồng cầu/quang trường) hoặc cặn
hồng cầu trong nước tiểu
Sinh thiết u hạt viêm
Thay đổi mô học với u hạt viêm trên thành mạch,
quanh mạch hoặc ngoài mạch (đm hoặc tm)
Triệu chứng tại mắt
Bệnh lý mi mắt
Kết mạc – sụn Tarsal
Viêm thượng củng mạc
Viêm củng mạc
Viêm, loét giác mạc
Viêm màng bồ đào
Bệnh lý võng mạc – hắc mạc
Bệnh lý thần kinh thị giác
Bệnh lý tuyến lệ, tắc nghẽn ống lệ
Bệnh lý hốc mắt và phần phụ
Triệu chứng tại mắt
1. Mi mắt
Loét mi mắt và tạo lỗ dị có thể xảy ra
Tắc nghẽn ống lệ mũi là hậu quả của viêm mũi
xoang lân cận hoặc từ hệ thống lệ mũi
A. Bn WG bị dò xoang sàng
Viêm tuyến lệ, viêm túi lệ,rasụp
da tiến
triển
sau vài
năm
mi,
u hạt
mi,
mắc bệnh.
nang meibomian, u vàng xanthalasma,
và
B. Bn WG đã được phẫu
quặm mi
thuật mở thơng lệ mũi 2
bên vì tình trạng chảy nước
mắt sống quá mức. Vết
thương hoại tử và dò từ mũi
ra da xảy ra sau đó do biến
chứng của bệnh.
A, B. Tổn thương lồi mắt trên bệnh nhân nam 16 tuổi bị WG.
C, D. Tổn thương hốc mắt gây co rút đưa đến lùi nhãn cầu và bệnh lý mắt
giới hạn vận động sau 4 năm
Triệu chứng tại mắt
2. Bệnh lý kết mạc – sụn Tarsal
Ảnh hưởng kết mạc do WG tương đối ít, chỉ
chiếm 4-16% trong các nghiên cứu.
Viêm kết mạc WG có thể gây loét, hoại tử và
hậu quả tạo vết sẹo rõ rệt trên bề mặt
Xung huyết kết mạc và u hạt kết mạc có thể
xuất hiện.
Viêm kết mạc tạo sẹo
gây tình trạng hai hàng
lơng mi ở mí mắt
Triệu chứng tại mắt
3. Viêm thượng củng mạc
Thường đỏ mắt, chảy nước mắt sống, ít đau và
ít giảm thị lực. Khám thấy u nhú kết mạc lan
tỏa hoặc khu trú.
Thường tự giới hạn và hồi phục sau 2 đến 3
tuần, chỉ cần một đợt điều trị ngắn nhỏ mắt tại
Viêm thượng củng mạc mắt
chỗ bằng thuốc kháng viêm
hoặc
Phải Steroids
trên bệnh nhân
bị WG.
Tình
trạngchứng
viêm này
diễn tiến
Nonsteroids nếu có những
triệu
nặng.
trên các mạch máu thượng
củng mạc nông
Triệu chứng tại mắt
4. Viêm củng mạc
Được đặc trưng bỏi sự thâm nhiễm các tế bào
và phù toàn bộ bề dày của củng mạc.
Ảnh hưởng thị lực và gây hoại tử củng mạc
trong vài ngày. Viêm củng mạc biểu hiện trên
lâm sàng với đỏ mắt và đau
nhức
Viêm
củng dữ
mạcdội.
mắt phải
trên bệnh nhân U hạt
Wegener. Tình trạng
viêm ảnh hưởng đến các
lớp củng mạc sâu.
Diffuse anterior scleritis in a patient with WG.
The eye was painful.
Necrotizing scleritis in a patient with Wegener's
granulomatosis