Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

CÂU hỏi TRẮC NGHIỆM CHUYÊN đề DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.51 KB, 26 trang )

CHƯƠNG III. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
1. NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiể gen của quần thể.
Câu 2. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n,
kết quả sẽ là
n

n
�1 �
1 � �
�1 �
A. AA = aa =
�2 � ; Aa = �2 �.
��
2
n

2

�1 �
�1 �
C. AA = Aa = � �; aa = 1  � �.
�2 �
�2 �

2


2

�1 �
�1 �
B. AA = aa = 1  � �; Aa = � �.
�2 �
�2 �
n

n

�1 �
�1 �
D. AA = Aa = 1  � �; aa = � �.
�2 �
�2 �

Câu 3. Tần số tương đối của một alen được tính bằng
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 4. Số cá thể dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợptử ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 5.Trong quần thể tự phối, theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp tử .
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dịng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 6. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 7.Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r
= 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q �0 ; p + q = 1). Ta có:
A. p = d + h ; q = r + h .
2
2

B. p = r + h ; q = d + h
2
2 .

d
d
h
d
;q=r+ .
D. p = d + ; q = h + .
2
2
2
2
Câu 8.Vốn gen của quần thể là
A. tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. p = h +


Câu 9.Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai
alen là Bvà b, trong đó tần số alen B là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen bb của quần thể là
A. 0,48.

B. 0,36.

C. 0,16.

D. 0,40.

Câu 10. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên NST thường. Gọi p, q lần lượt là
tần số của alen A, a (p, q �0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần
thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có dạng
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1.
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1.
Câu 11.Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng di truyền
chuyển thành quần thể cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen là
A. cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. cho quần thể tự phối.
C. cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. cho quần thể giao phối tự do.
Câu 12.Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di

truyền khi
A. tần số alen A = a.
B. d = h = r .
C. d.r = h.
D. d.r =
2
(h/2) .
Câu 13.Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 14. Điều nào khơng đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật HacdiVanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Khơng có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 15.Định luật Hacđi – Vanbec khơng cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Khơng có đột biến và cũng như khơng có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen khơng chênh lệch nhiều.
2. THƠNG HIỂU:
Câu 16.Nếu xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 17. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp tử. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và
kiểu hình.
Câu 18.Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Theo lí
thuyết, sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là


A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =

1.
C. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa
= 1.
Câu 19. Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể
ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
B. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
D. 0,6AA : 0,4 Aa.
Câu 20.Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự
phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,57 AA : 0,06 Aa : 0,37 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,2 8aa.
D. 0,54 AA : 0,12 Aa: 0,34 aa.
Câu 21. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương
đối của alen A, a lần lượt là

A. 0,3 ; 0,7.
B. 0,8 ; 0,2.
C. 0,7 ; 0,3.
D. 0,2 ;
0,8.
Câu 22.Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen B, b ; trong đó số cá thể
bb chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. B = 0,16 ; b = 0,84.
B. B = 0,4 ; d = 0,6.
C. B = 0,84 ; d = 0,16.
D. B =
0,6 ; b = 0,4.
Câu 23. Cho 1 quần thể ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen P: 0,55 AA : 0,40 Aa : 0,05
aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 24. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2,25% AA : 25,5% Aa : 72,25% aa.
B. 16% AA : 20% Aa : 64% aa.
C. 36% AA : 28% Aa : 36% aa.
D. 25% AA : 11% Aa : 64% aa.
Câu 25. Xét 2 alen A, acủa 1 quần thể cân bằng di truyền với tổng số 225 cá thể, trong đó số
cá thể đồng hợp tử trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Số cá
thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là
A. 36 cá thể.
B. 144 cá thể.
C.18 cá thể.
D.72


thể.
Câu 26. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương
đối của alen A, a lần lượt là
A. 0,3 ; 0,7.
B. 0,8 ; 0,2.
C. 0,7 ; 0,3.
D. 0,2 ;
0,8.
Câu 27. Trong một quần thể giao phối dang ở trạng thái cân bằng di truyền, biết tần số tương
đối của 2 alen A và a là : A/a = 0,6/0,4 thì thành phần kiểu gen của quần thể là ?
A. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa.
B. 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa.
C. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
D. 0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa.
Câu 28.Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp tử. Sau 5 thế hệ tỉ lệ dị hợp
tử là


A. 1/8.
B. 1/64.
C. 1/16.
D. 1/32.
Câu 29. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5 DD : 0,5 Dd. Nếu biết alen D là trội khơng
hồn tồn so với alen d thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng
thái cân bằng di truyền là
A. 56,25%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 0%.

Câu 30.Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen A, a; trong đó số cá thể aa
chiếm tỉ lệ 64%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A = 0,16 ; a = 0,84.
B. A = 0,2 ; a = 0,8.
C. A = 0,84 ; a = 0,16.
D. A = 0,6 ;
a = 0,4.
Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là Avà a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể

A. 0,40.

B. 0,16.

C. 0,48.

D. 0,36.

Câu 32: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là Avà a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể

A. 0,36.

B. 0,16.

C. 0,40.

D. 0,48.

Câu 33: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có

hai alen là Avà a, trong đó tần số alen a là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể

A. 0,48.

B. 0,36.

C. 0,16.

D. 0,40.

Câu 34.Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,50 AA : 0,50 aa.

B. 0,30 AA : 0,40 Aa : 0,30 aa.

C. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.

D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

Câu 35. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.

B. kiểu gen của quần thể.

C. kiểu hình của quần thể.

D. thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 36: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,3.

B. 0,4.

C. 0,5.

D. 0,6.

Câu 37: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,5.

D. 0,6.

Câu 38: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?


A. 0,5.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,6.


Câu 39: Quần thể nào sau đâykhông ở trạng thái cân bằng di truyền?
A .0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,18AA : 0,81Aa : 0,01aa.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 40: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa . Tần số alen
A và a trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,55; a = 0,45.
B. A =0,45; a =0,55.
C. A = 0,35; a = 0,65.

D. A = 0,65; a = 0,35.

Câu 41.Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,4 AA : 0,6 Aa. Tần số alen A và a
trong quần thể lần lượt là
A. 0,4 A; 0,6 a.

B. 0,6 A; 0,4 a.

C. 0,7 A; 0,3 a.

D. 0,3 A; 0,7 a.

Câu 42: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 48,4375%.
B. 46,8750%.
C. 43,7500%.
D.
37,5000%.

Câu 43: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và
a), người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp tử lặn. Tỉ lệ
phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là
A. 18,75%.

B. 56,25%.

C. 37,5%.

D. 3,75%.

Câu 44.Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có đặc điểm là
A. ngày càng ổn định dần về tần số các alen.
B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen.
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp tử về kiểu gen.
D. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 45: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu
gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 46: Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại 1 thời điểm
xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại 1 thời điểm
xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại 1 thời điểm xác định.
D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một
thời điểm xác định.



Câu 47. Một quần thể giao phối có lựa chọn ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,1
AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Cho quần thể này giao phối tự do, phát biểu nào sau đây về F 1
đúng?
A. Tần số alen khơng đổi cịn thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi.
B. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi.
D. Tần số alen thay đổi, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể tăng lên.
Câu 48: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa :
0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525 AA : 0,150 Aa : 0,325 aa.

B. 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,40 aa.

C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.

Câu 49: Một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một
quần thể của lồi trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây
quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a.
0,4a.

B. 0,4A và 0,6a.

C. 0,5A và 0,5a.


D. 0,6A và

Câu 50: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA :
0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của
quần thể tính theo lý thuyết là
A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.
B. 0,375 AA : 0,250 Aa : 0,375 aa.
C. 0,125 AA : 0,750 Aa : 0,125 aa.
D. 0,375 AA : 0,375 Aa : 0,250 aa.
Câu 51: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả
hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen
AABb là
A. 1,92%.

B. 0,96%.

C. 3,25%.

D. 0,04%.

Câu 52: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA :
0,4Aa. Biết rằng khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1là
A. 96%.

B. 90%.

C. 64%.


D. 32%.

Câu 53: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1; tiếp tục cho các cây F1tự thụ phấn
thu được F2. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F 1tự thụ
phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2chiếm tỉ lệ


A. 37,5%.

B. 50,0%.

C. 75,0%.

D. 62,5%.

Câu 54: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa.

B. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.

C. 0,30 AA : 0,45 Aa : 0,25 aa.

D. 0,10 AA : 0,65 Aa : 0,25 aa.


Câu 55: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,525 AA : 0,050 Aa : 0,425 aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400 AA : 0,400 Aa : 0,200 aa.

B. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.

C. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.

D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.

Câu 56: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa :
0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

B. 0,575 AA : 0,05 Aa : 0,375 aa.

C. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa.

D. 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa.

Câu 57: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ
làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 58: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là
A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a

trong quần thể này lần lượt là
A. 0,38 và 0,62.

B. 0,6 và 0,4.

C. 0,4 và 0,6.

D. 0,42 và 0,58.

Câu 59: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a.
Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp
trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần
lượt là
A. 0,2 và 0,8.
0,67.

B. 0,8 và 0,2.

C. 0,67 và 0,33.

D. 0,33 và


Câu 60: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là
0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.


VẬN DỤNG
Câu 1. Ở một loài động vật, xét một lơcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A
quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những
con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F 1 gồm 2800 con,
trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,6 AA : 0,4 Aa.
B. 0,9 AA : 0,1 Aa.
C. 0,8 AA : 0,2 Aa.
D. 0,7 AA :
0,3 Aa.
Câu 2. Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB, IBIO quy định
nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I OIO quy định nhóm máu O.
Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm
máu B cịn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu
gen dị hợp tử trong quần thể này là
A. 54%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 25%.
Câu 3. Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định trắng, alen B quy định trịn trội hồn tồn so với alen b quy định bầu dục. Tỉ lệ kiểu
hình đỏ, trịn bằng 72%, kiểu hình đỏ, bầu dục chiếm 3%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen trong quần thể trên chiếm 18%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là 16%.
C. Tổng số kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm 24%.
D. Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể chiếm 12%.

Câu 4. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa
đỏ trong quần thể đó tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 11 đỏ : 1 trắng.
C. 24 đỏ : 1 trắng.
D. 3 đỏ : 1
trắng.
Câu 5. Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb : 0,4 AaBb :
0,1Aabb : 0,3 aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.


Câu 6. Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chọn ngẫy nhiên cây hoa đỏ
từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
A. 12/49.
B. 2/5.
C. 5/7.
D. 8/11.
Câu 7. Cho một quần thể (P) tự thụ phấn gồm 200 AA : 400 Aa : 400 aa. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,375 Aa : 0,05 AA : 0,575 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.

D. 0,375 AA : 0,05 Aa : 0,575 aa.
Câu 8. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt trịn là trội hồn tồn so với
d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp
gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu
được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Tần số của các alen D, d, R, r lần lượt là
A. 0,75; 0,25; 0,81; 0,19.
B. 0,1; 0,9; 0,5; 0,5.
C. 0,81; 0,19; 0,75; 0,25.
D. 0,5; 0,5; 0,1; 0,9.
Câu 9. Gen A có 2 alen, gen D có 5 alen, cả 2 gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST
X và Y; gen B nằm trên NST thường có 4 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là
A. 105.
B. 1550.
C. 153.
D. 1170.
Câu 10.Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2
alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con
đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số
con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F 2. Theo
lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 25/64.
Câu 11. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 ẠẠBb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb :
0,4 aạbb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tổ tiến hóa khác. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểụ gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp
gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 12.Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả
xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể
mang alen a.
II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%.
III. Nếu sang F3 quần thể có tỉ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ : 10% cây quả vàng : 10% cây quả


xanh thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả
xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ : 35% cây quả vàng : 30% cây quả xanh.
A.1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 13. Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau:
32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, trịn; 5,76% cây quả

vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.
II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.
III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
AB De
AB De
: 0,8
Câu 14. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2
. Cho
aB De
aB de
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể khơng chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV.Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
69/85.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 15. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau

đây đúng
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 16. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ
F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp tử.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp tử luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp tử.
IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 17. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen


này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là
0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cao, hoa đỏ.

A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 18.Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập: gen thứ nhất có 2 alen, alen A quy định
cây cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; gen thứ hai có 2 alen trong đó alen
B quy định hoa đỏ là trội hồn tồn so với alen b quy định hoa trắng. Lấy cây cao hoa đỏ dị
hợp tử về hai cặp gen đem lại với nhau được F 1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở
F1 đem ngẫu phối được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây không đúng về kết
quả ở F2?
I. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng thu được là 1/9.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng là 4/9.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1.
IV. Cây thân cao, hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định.
A. 1.
B. 3.
C . 2.
D. 4.

Câu 20. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng.Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng.Ở F3, số cây hoa trắng
chiếm 25%.Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua
các thế hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 21. Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen theo quan hệ trội lặn là I A = IB > IO
quy định. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó nhóm máu A chiếm
55%, nhóm máu B chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 20%, cịn lại là nhóm máu O. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen I0 = 0,3.


II. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A trong quần thể trên kết hôn, xác suất họ sinh con gái
mang nhóm máu giống họ là 56/121.
III. Có 3 kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng nhóm máu.
IV. Trong số những người có nhóm máu B, người có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 22. Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B
là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình
bằng:
A. 72,66%.

B. 74,12% .

C. 80,38%.

D. 82,64%.

Câu 23. Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định
người bình thường. Một người đàn ơng có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ khơng có khả
năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%.Xác suất sinh đứa
con

trai

A.0.625.

bị

cuộn
B.0.3125.

lưỡi




bao

C.0.25.

nhiêu?
D.0.15 .

Câu 24.Một lồi thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu
hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp
chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa = 1.

B. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1.

C. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa = 1.

D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0,1 aa = 1.

Câu 25. Một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể
bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là
tính trội hồn tồn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu
hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.


Câu 26. Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3 trong
đó A1 quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với A2 và A3; alen A2 quy định hoa màu vàng trội
hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền,
có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa
trắng ở trong quần thể này lần lượt là
A. 51 : 24 : 25.
25.

B. 3 : 2 : 5.

C. 54 : 21 : 25.

D. 9 : 4 :


Câu 27.Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có 2 alen, alen A quy định thân
cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân
thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa.Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:
I. Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp tử lặn.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.
III. Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp tử là 3/5.
IV. Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ p ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho
các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 28.Một lồi có tỉ lệ đực cái là 1 : 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể
ban đầu ( lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49
AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là
A. 0,6.
B. 0,7.
C. 0,8.
D. 0,4.
Câu 29.Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lơng vàng, nằm trên
NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao
phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lơng vàng. Theo lí thuyết, nếu sau đó tách riêng
các con thỏ lơng vàng, các cá thể cịn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lơng vàng thu được
trong thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. 7,3%

B. 3,2%

C. 4,5%

D. 5,3%

ĐÁN ÁN CHƯƠNG III. DI TRUYỀN QUẦN THỂ
1. NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiể gen của quần thể.
Câu 2. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n,
kết quả sẽ là

n

n
�1 �
1 � �
�1 �
A. AA = aa =
;
Aa
=
� �.
�2 �
�2 �
2
n

2

�1 �
�1 �
C. AA = Aa = � �; aa = 1  � �.
�2 �
�2 �
Câu 3. Tần số tương đối của một alen được tính bằng

2

2

�1 �

�1 �
B. AA = aa = 1  � �; Aa = � �.
�2 �
�2 �
n

�1 �
D. AA = Aa = 1  � �; aa =
�2 �

n

�1 �
� �.
�2 �


A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 4. Số cá thể dị hợp tử ngày càng giảm, đồng hợptử ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 5.Trong quần thể tự phối, theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp tử .
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

D. phân hóa thành các dịng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 6. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 7.Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r
= 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q �0 ; p + q = 1). Ta có:
A. p = d + h ; q = r + h .
2
2

B. p = r + h ; q = d + h
2
2 .

d
d
h
d
;q=r+ .
D. p = d + ; q = h + .
2
2
2
2
Câu 8.Vốn gen của quần thể là
A. tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 9.Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai
alen là Bvà b, trong đó tần số alen B là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen bb của quần thể là

C. p = h +

A. 0,48.

B. 0,36.

C. 0,16.

D. 0,40.

Câu 10. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên NST thường. Gọi p, q lần lượt là
tần số của alen A, a (p, q �0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần
thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có dạng
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1.
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1.
Câu 11.Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng di truyền
chuyển thành quần thể cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen là
A. cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. cho quần thể tự phối.
C. cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. cho quần thể giao phối tự do.
Câu 12.Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di
truyền khi



A. tần số alen A = a.
B. d = h = r .
C. d.r = h.
D. d.r =
2
(h/2) .
Câu 13.Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 14. Điều nào khơng đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật HacdiVanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Khơng có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 15.Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Khơng có đột biến và cũng như khơng có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen khơng chênh lệch nhiều.
2. THƠNG HIỂU:
Câu 16.Nếu xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 17. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp tử. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và
kiểu hình.
Câu 18.Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Theo lí
thuyết, sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =
1.
C. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa
= 1.
Câu 19. Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể
ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
B. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
D. 0,6AA : 0,4 Aa.
Câu 20.Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự
phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,57 AA : 0,06 Aa : 0,37 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,2 8aa.
D. 0,54 AA : 0,12 Aa: 0,34 aa.
Câu 21. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương
đối của alen A, a lần lượt là
A. 0,3 ; 0,7.
B. 0,8 ; 0,2.
C. 0,7 ; 0,3.
D. 0,2 ;

0,8.


Câu 22.Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen B, b ; trong đó số cá thể
bb chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. B = 0,16 ; b = 0,84.
B. B = 0,4 ; d = 0,6.
C. B = 0,84 ; d = 0,16.
D. B =
0,6 ; b = 0,4.
Câu 23. Cho 1 quần thể ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen P: 0,55 AA : 0,40 Aa : 0,05
aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 24. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2,25% AA : 25,5% Aa : 72,25% aa.
B. 16% AA : 20% Aa : 64% aa.
C. 36% AA : 28% Aa : 36% aa.
D. 25% AA : 11% Aa : 64% aa.
Câu 25. Xét 2 alen A, acủa 1 quần thể cân bằng di truyền với tổng số 225 cá thể, trong đó số
cá thể đồng hợp tử trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Số cá
thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là
A. 36 cá thể.
B. 144 cá thể.
C.18 cá thể.
D.72

thể.

Câu 26. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương
đối của alen A, a lần lượt là
A. 0,3 ; 0,7.
B. 0,8 ; 0,2.
C. 0,7 ; 0,3.
D. 0,2 ;
0,8.
Câu 27. Trong một quần thể giao phối dang ở trạng thái cân bằng di truyền, biết tần số tương
đối của 2 alen A và a là : A/a = 0,6/0,4 thì thành phần kiểu gen của quần thể là ?
A. 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa.
B. 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa.
C. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
D. 0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa.
Câu 28.Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp tử. Sau 5 thế hệ tỉ lệ dị hợp
tử là
A. 1/8.
B. 1/64.
C. 1/16.
D. 1/32.
Câu 29. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5 DD : 0,5 Dd. Nếu biết alen D là trội khơng
hồn tồn so với alen d thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng
thái cân bằng di truyền là
A. 56,25%.
B. 6,25%.
C. 37,5%.
D. 0%.
Câu 30.Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen A, a; trong đó số cá thể aa
chiếm tỉ lệ 64%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A = 0,16 ; a = 0,84.
B. A = 0,2 ; a = 0,8.

C. A = 0,84 ; a = 0,16.
D. A = 0,6 ;
a = 0,4.
Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là Avà a, trong đó tần số alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể

A. 0,40.

B. 0,16.

C. 0,48.

D. 0,36.


Câu 32: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là Avà a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể

A. 0,36.

B. 0,16.

C. 0,40.

D. 0,48.

Câu 33: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có
hai alen là Avà a, trong đó tần số alen a là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể

A. 0,48.


B. 0,36.

C. 0,16.

D. 0,40.

Câu 34.Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,50 AA : 0,50 aa.

B. 0,30 AA : 0,40 Aa : 0,30 aa.

C. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.

D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

Câu 35. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.

B. kiểu gen của quần thể.

C. kiểu hình của quần thể.

D. thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 36: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,3.

B. 0,4.


C. 0,5.

D. 0,6.

Câu 37: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,5.

D. 0,6.

Câu 38: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,5.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,6.

Câu 39: Quần thể nào sau đâykhông ở trạng thái cân bằng di truyền?
A .0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,18AA : 0,81Aa : 0,01aa.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 40: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa . Tần số alen
A và a trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,55; a = 0,45.
B. A =0,45; a =0,55.
C. A = 0,35; a = 0,65.

D. A = 0,65; a = 0,35.

Câu 41.Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,4 AA : 0,6 Aa. Tần số alen A và a
trong quần thể lần lượt là
A. 0,4 A; 0,6 a.

B. 0,6 A; 0,4 a.

C. 0,7 A; 0,3 a.

D. 0,3 A; 0,7 a.

Câu 42: Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là


A. 48,4375%.
37,5000%.

B. 46,8750%.

C. 43,7500%.

D.


Câu 43: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và
a), người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp tử lặn. Tỉ lệ
phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là
A. 18,75%.

B. 56,25%.

C. 37,5%.

D. 3,75%.

Câu 44.Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có đặc điểm là
A. ngày càng ổn định dần về tần số các alen.
B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen.
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp tử về kiểu gen.
D. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 45: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu
gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 46: Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại 1 thời điểm
xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại 1 thời điểm
xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại 1 thời điểm xác định.
D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một

thời điểm xác định.
Câu 47. Một quần thể giao phối có lựa chọn ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,1
AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Cho quần thể này giao phối tự do, phát biểu nào sau đây về F 1
đúng?
A. Tần số alen khơng đổi cịn thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi.
B. Tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi.
C. Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi.
D. Tần số alen thay đổi, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể tăng lên.
Câu 48: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa :
0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa khơng có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525 AA : 0,150 Aa : 0,325 aa.

B. 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,40 aa.

C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

D. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.


Câu 49: Một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một
quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây
quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a.
0,4a.

B. 0,4A và 0,6a.

C. 0,5A và 0,5a.


D. 0,6A và

Câu 50: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA :
0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của
quần thể tính theo lý thuyết là
A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.
B. 0,375 AA : 0,250 Aa : 0,375 aa.
C. 0,125 AA : 0,750 Aa : 0,125 aa.
D. 0,375 AA : 0,375 Aa : 0,250 aa.
Câu 51: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả
hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen
AABb là
A. 1,92%.

B. 0,96%.

C. 3,25%.

D. 0,04%.

Câu 52: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA :
0,4Aa. Biết rằng khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1là
A. 96%.

B. 90%.

C. 64%.


D. 32%.

Câu 53: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1; tiếp tục cho các cây F1tự thụ phấn
thu được F2. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F 1tự thụ
phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.

B. 50,0%.

C. 75,0%.

D. 62,5%.

Câu 54: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa.

B. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa.

C. 0,30 AA : 0,45 Aa : 0,25 aa.

D. 0,10 AA : 0,65 Aa : 0,25 aa.

Câu 55: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu
gen của quần thể là 0,525 AA : 0,050 Aa : 0,425 aa. Cho rằng quần thể khơng chịu tác động

của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400 AA : 0,400 Aa : 0,200 aa.

B. 0,250 AA : 0,400 Aa : 0,350 aa.

C. 0,350 AA : 0,400 Aa : 0,250 aa.

D. 0,375 AA : 0,400 Aa : 0,225 aa.


Câu 56: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa :
0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

B. 0,575 AA : 0,05 Aa : 0,375 aa.

C. 0,55 AA : 0,1 Aa : 0,35 aa.

D. 0,5 AA : 0,2 Aa : 0,3 aa.

Câu 57: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ
làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 58: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là
A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a
trong quần thể này lần lượt là

A. 0,38 và 0,62.

B. 0,6 và 0,4.

C. 0,4 và 0,6.

D. 0,42 và 0,58.

Câu 59: Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A và a.
Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp
trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần
lượt là
A. 0,2 và 0,8.
0,67.

B. 0,8 và 0,2.

C. 0,67 và 0,33.

D. 0,33 và

Câu 60: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là
0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể khơng
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

VẬN DỤNG

Câu 1. Ở một lồi động vật, xét một lơcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A
quy định thực quản bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những
con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F 1 gồm 2800 con,


trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,6 AA : 0,4 Aa.
B. 0,9 AA : 0,1 Aa.
C. 0,8 AA : 0,2 Aa.
D. 0,7 AA :
0,3 Aa.
Câu 2. Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB, IBIO quy định
nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I OIO quy định nhóm máu O.
Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm
máu B cịn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu
gen dị hợp tử trong quần thể này là
A. 54%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 25%.
Câu 3. Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định trắng, alen B quy định tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục. Tỉ lệ kiểu
hình đỏ, trịn bằng 72%, kiểu hình đỏ, bầu dục chiếm 3%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen trong quần thể trên chiếm 18%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là 16%.
C. Tổng số kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm 24%.
D. Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể chiếm 12%.

Câu 4. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa
đỏ trong quần thể đó tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 35 đỏ : 1 trắng.
B. 11 đỏ : 1 trắng.
C. 24 đỏ : 1 trắng.
D. 3 đỏ : 1
trắng.
Câu 5. Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,2AABb : 0,4 AaBb :
0,1Aabb : 0,3 aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là
A. 11,25%.
B. 22,5%.
C. 14,58%.
D. 7,29%.
Câu 6. Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; alen A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Chọn ngẫy nhiên cây hoa đỏ
từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp.
Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
A. 12/49.
B. 2/5.
C. 5/7.
D. 8/11.
Câu 7. Cho một quần thể (P) tự thụ phấn gồm 200 AA : 400 Aa : 400 aa. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,375 Aa : 0,05 AA : 0,575 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,375 AA : 0,05 Aa : 0,575 aa.
Câu 8. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt trịn là trội hoàn toàn so với

d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp
gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu
được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Tần số của các alen D, d, R, r lần lượt là
A. 0,75; 0,25; 0,81; 0,19.
B. 0,1; 0,9; 0,5; 0,5.
C. 0,81; 0,19; 0,75; 0,25.
D. 0,5; 0,5; 0,1; 0,9.


Câu 9. Gen A có 2 alen, gen D có 5 alen, cả 2 gen cùng nằm trên vùng tương đồng của NST
X và Y; gen B nằm trên NST thường có 4 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là
A. 105.
B. 1550.
C. 153.
D. 1170.
Câu 10.Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2
alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con
đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số
con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F 2. Theo
lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 25/64.
Câu 11. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Thế hệ xuất (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 ẠẠBb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb :
0,4 aạbb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tổ tiến hóa khác. Theo lí

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểụ gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F 2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp
gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 12.Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả
xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể
mang alen a.
II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%.
III. Nếu sang F3 quần thể có tỉ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ : 10% cây quả vàng : 10% cây quả
xanh thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả
xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ : 35% cây quả vàng : 30% cây quả xanh.
A.1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 13. Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng, alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài.
Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau:
32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, trịn; 5,76% cây quả
vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8.

II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%.
III. Trong số các cây quả vàng, trịn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1


AB De
AB De
: 0,8
. Cho
aB De
aB de
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV.Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
69/85.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 15. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 16. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ
F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp tử.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng.
III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp tử luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp tử.
IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 17. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen
này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là
0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cao, hoa đỏ.
A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.
Câu 18.Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Câu 14. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0, 2


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập: gen thứ nhất có 2 alen, alen A quy định
cây cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; gen thứ hai có 2 alen trong đó alen
B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lấy cây cao hoa đỏ dị
hợp tử về hai cặp gen đem lại với nhau được F 1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở
F1 đem ngẫu phối được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây khơng đúng về kết
quả ở F2?
I. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng thu được là 1/9.
II. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng là 4/9.
III. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở F1.
IV. Cây thân cao, hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định.
A. 1.
B. 3.
C . 2.

D. 4.
Câu 20. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng.Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng.Ở F3, số cây hoa trắng
chiếm 25%.Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua
các thế hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Câu 21. Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen theo quan hệ trội lặn là I A = IB > IO
quy định. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó nhóm máu A chiếm
55%, nhóm máu B chiếm 16%, nhóm máu AB chiếm 20%, cịn lại là nhóm máu O. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen I0 = 0,3.
II. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A trong quần thể trên kết hơn, xác suất họ sinh con gái
mang nhóm máu giống họ là 56/121.
III. Có 3 kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng nhóm máu.
IV. Trong số những người có nhóm máu B, người có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 22. Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B
là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình
bằng:
A. 72,66%.

B. 74,12% .

C. 80,38%.

D. 82,64%.

Câu 23. Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường quy định, alen lặn quy định
người bình thường. Một người đàn ơng có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ khơng có khả
năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%.Xác suất sinh đứa


con

trai

A.0.625.

bị

cuộn
B.0.3125.

lưỡi




bao

nhiêu?

C.0.25.

D.0.15 .

Câu 24.Một lồi thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu
hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F 3 cây có kiểu gen dị hợp
chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa = 1.

B. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1.

C. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa = 1.

D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0,1 aa = 1.

Câu 25. Một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể
bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là
tính trội hồn tồn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu
hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.


D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Câu 26. Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3 trong
đó A1 quy định hoa đỏ trội hồn tồn so với A2 và A3; alen A2 quy định hoa màu vàng trội
hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang cân bằng về di truyền,
có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa
trắng ở trong quần thể này lần lượt là
A. 51 : 24 : 25.

B. 3 : 2 : 5.

C. 54 : 21 : 25.

D. 9 : 4 :

25.
Câu 27.Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có 2 alen, alen A quy định thân
cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân
thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa.Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:
I. Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp tử lặn.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.
III. Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp tử là 3/5.
IV. Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ p ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho
các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4


×