Tải bản đầy đủ (.pdf) (246 trang)

Giáo trình Quy hoạch lâm nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 246 trang )


GS.TS. TRẦN HỮU VIÊN (Chủ biên)
LÊ TUẤN ANH, VI VIỆT ĐỨC

GIÁO TRÌNH

QUY HOẠCH LÂM
NGHIỆP

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT

1


2


MỤC LỤC
Mục lục ................................................................................................................................................................................................3
Lời nói đầu ........................................................................................................................................................................................7
Danh mục các ký hiệu viết tắt .............................................................................................................................................9
Phần thứ 1
TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH
VÀ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
1.1. Nhận thức chung về quy hoạch và các khái niệm có liên quan ......................................................15
1.1.1. Khái niệm về sự phát triển và phát triển bền vững.................................................................. 15
1.1.2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ................................................................................. 15
1.2. Quy hoạch lâm nghiệp - điều chế rừng ............................................................................................................19
1.2.1. Những đặc điểm và mâu thuẫn đặc thù của sản xuất lâm nghiệp ................................. 19


1.2.2. Quy hoạch lâm nghiệp (QHLN) ........................................................................................................... 23
1.2.3. Điều chế rừng (ĐCR) ................................................................................................................................... 25
1.2.4. Vị trí, tính chất và mối quan hệ của quy hoạch lâm nghiệp - điều chế
rừng với các môn khoa học khác ........................................................................................................ 27
1.2.5. Lịch sử phát triển của quy hoạch lâm nghiệp - điều chế rừng ........................................ 28
Phần thứ 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
Chương 2
CƠ SỞ KINH TẾ - PHÁP LÝ
CỦA QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật của quốc gia .............................................................................................35
2.2. Thể chế, chính sách lâm nghiệp ............................................................................................................................35
2.2.1. Nguyên tắc hoạt động lâm nghiệp ....................................................................................................... 35
2.2.2. Chính sách của nhà nước về lâm nghiệp ........................................................................................ 37
2.2.3. Phân loại rừng .................................................................................................................................................... 38
2.2.4. Phân định ranh giới rừng ........................................................................................................................... 39
2.2.5. Chủ rừng ................................................................................................................................................................ 39
2.2.6. Chế độ sở hữu tài nguyên rừng ............................................................................................................. 39
2.2.7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp ................................................... 40

3


2.2.8. Các chính sách, quy định của nhà nước trong
các lĩnh vực hoạt động lâm nghiệp .................................................................................................... 41
2.3. Một số chế độ chính sách khác có liên quan đến lâm nghiệp ......................................................... 44
2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch lâm nghiệp và quy hoạch tổng thể,
quy hoạch các ngành .................................................................................................................................................... 45
2.5. Thực trạng tài nguyên rừng và định hướng phát triển lâm nghiệp .............................................. 46

2.5.1. Tài nguyên rừng Việt Nam ....................................................................................................................... 46
2.5.2. Quá trình phát triển của ngành Lâm nghiệp.................................................................................. 48
2.5.3. Định hướng phát triển lâm nghiệp ....................................................................................................... 50
Chương 3
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN RỪNG
3.1. Tổ chức thời gian rừng ............................................................................................................................................... 58
3.1.1. Ý nghĩa của tổ chức thời gian rừng ..................................................................................................... 58
3.1.2. Tuổi của cây rừng và lâm phần .............................................................................................................. 58
3.1.3. Thành thục rừng ................................................................................................................................................ 60
3.1.4. Chu kỳ kinh doanh rừng.............................................................................................................................. 76
3.2. Tổ chức không gian rừng .......................................................................................................................................... 84
3.2.1. Ý nghĩa của tổ chức không gian rừng ............................................................................................... 84
3.2.2. Phân chia rừng.................................................................................................................................................... 85
3.2.3. Tổ chức đơn vị kinh doanh rừng ........................................................................................................... 97
3.2.4. Các nguyên tắc kinh doanh lợi dụng rừng .................................................................................. 104
Chương 4
ĐIỀU CHỈNH SẢN LƢỢNG RỪNG
4.1. Khái niệm, mục đích và nhiệm vụ của điều chỉnh sản lượng rừng .......................................... 109
4.1.1. Khái niệm, mục đích của điều chỉnh sản lượng rừng .......................................................... 109
4.1.2. Nhiệm vụ của điều chỉnh sản lượng rừng .................................................................................... 110
4.2. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng .......................................................................................... 110
4.2.1. Tổng quan về các phương pháp điều chỉnh sản lượng rừng ........................................... 110
4.2.2. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng theo phương pháp diễn giải ...................... 113
4.2.3. Các phương pháp điều chỉnh sản lượng theo phương pháp quy nạp ....................... 124
4.2.4. Lý luận rừng tiêu chuẩn và mơ hình rừng định hướng ....................................................... 127
4.3. Phương pháp tính và xác định lượng khai thác rừng ở Việt Nam ............................................ 133
4.3.1. Cơ sở ứng dụng các phương pháp tính lượng khai thác .................................................... 133
4.3.2. Các phương pháp tính lượng khai thác rừng ở Việt Nam ................................................ 134
4.3.3. Xác định lượng khai thác cho đối tượng quy hoạch ............................................................ 138
4.3.4. Ví dụ xác định lượng khai thác cho một đối tượng cụ thể (tham khảo)................. 139


4


Chương 5
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
VÀ CHỨNG CHỈ RỪNG
5.1. Ổn định sản lượng và điều kiện đảm bảo ổn định sản lượng ........................................................145
5.1.1. Khái niệm về ổn định sản lượng ........................................................................................................ 145
5.1.2. Điều kiện đảm bảo ổn định sản lượng rừng ............................................................................... 146
5.2. Tổng quan về quản lý rừng bền vững ............................................................................................................154
5.2.1. Khái niệm về quản lý rừng bền vững ............................................................................................. 154
5.2.2. Các yếu tố của quản lý rừng bền vững .......................................................................................... 157
5.2.3. Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững ................................................................................................... 159
5.2.4. Lập kế hoạch quản lý rừng bền vững ............................................................................................. 159
5.2.5. Thực hiện quản lý rừng bền vững ..................................................................................................... 163
5.2.6. Giám sát đánh giá ......................................................................................................................................... 163
5.3. Tổng quan về chứng chỉ rừng ..............................................................................................................................164
5.3.1. Khái niệm về chứng chỉ rừng (CCR) .............................................................................................. 164
5.3.2. Tại sao lại phải chứng chỉ rừng và lợi ích của chứng chỉ rừng .................................... 165
5.3.3. Lịch sử hình thành chứng chỉ rừng................................................................................................... 166
5.3.4. Các loại chứng chỉ rừng ........................................................................................................................... 167
5.3.5. Các hệ thống chứng chỉ rừng................................................................................................................ 168
5.4. Tiến trình đánh giá rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững ..............................................169
5.4.1. Các thành phần liên quan đến đánh giá rừng, cấp chứng chỉ rừng ............................ 169
5.4.2. Tóm tắt tiến trình đánh giá rừng và trách nhiệm
của Đoàn Thanh tra đánh giá rừng ................................................................................................. 170
5.4.3. Chuẩn bị của Đoàn Thanh tra đánh giá rừng trước khi ra hiện trường................... 171
5.4.4. Thanh tra đánh giá rừng tại hiện trường ....................................................................................... 172
5.4.5. Các hoạt động sau khi khảo sát ngoài hiện trường ............................................................... 176

5.5. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ở Việt Nam ...................................................................177
5.5.1. Các hoạt động về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng ........................................ 177
5.5.2. Các hệ thống chứng chỉ rừng ở Việt nam .................................................................................... 179
5.5.3. Quy định về cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.............................................................. 179
5.5.4. Kết quả cấp chứng chỉ rừng................................................................................................................... 180
Phần thứ 3
NỘI DUNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
Chương 6
NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA CÔNG TÁC QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
6.1. Điều tra điều kiện cơ bản của đối tượng quy hoạch ............................................................................ 185
6.1.1. Điều tra điều kiện sản xuất lâm nghiệp ......................................................................................... 185
6.1.2. Điều tra thống kê, mô tả tài nguyên rừng .................................................................................... 187
5


6.1.3. Điều tra thu thập các tài liệu chuyên đề ....................................................................................... 198
6.2. Quy hoạch phát triển sản xuất lâm nghiệp ................................................................................................ 203
6.2.1. Xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của đối tượng quy hoạch ........................................................................................................................ 203
6.2.2. Quy hoạch sử dụng đất đai, phân chia rừng theo mục đích sử dụng ........................ 204
6.2.3. Tổ chức đơn vị kinh doanh và xác định các nguyên tắc
kinh doanh lợi dụng rừng ...................................................................................................................... 205
6.2.4. Quy hoạch các biện pháp kinh doanh rừng ................................................................................ 207
6.2.5. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất lâm nghiệp ..... 214
6.2.6. Quy hoạch vận chuyển mở mang tài nguyên rừng................................................................ 215
6.2.7. Phân kỳ quy hoạch, kế hoạch thực hiện ........................................................................................ 219
6.2.8. Dự tính vốn đầu tư và hiệu quả ........................................................................................................... 220
6.2.9. Đề xuất giải pháp thực hiện ................................................................................................................... 221
6.3. Tổ chức thực hiện công tác quy hoạch lâm nghiệp ............................................................................. 222

6.3.1. Cơ quan, tổ chức lập quy hoạch lâm nghiệp.............................................................................. 222
6.3.2. Các bước công việc thực hiện công tác quy hoạch lâm nghiệp ................................... 223
6.3.3. Thành quả của công tác quy hoạch lâm nghiệp ....................................................................... 225
6.3.4. Chế độ hội nghị trong công tác quy hoạch lâm nghiệp ...................................................... 226
6.3.5. Kiểm tra thực hiện phương án quy hoạch lâm nghiệp ........................................................ 228
Chương 7
CÔNG TÁC QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP Ở VIỆT NAM
7.1. Quy hoạch lâm nghiệp trong hệ thống quy hoạch quốc gia ...........................................................229
7.1.1. Hệ thống quy hoạch quốc gia Việt Nam ...................................................................................... 229
7.1.2. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia .......... 229
7.1.3. Đối tượng nhiệm vụ công tác quy hoạch lâm nghiệp.......................................................... 230
7.2. Quy hoạch lâm nghiệp cho các đơn vị quản lý lãnh thổ .................................................................. 231
7.2.1. Quy hoạc lâm nghiệp cấp quốc gia .................................................................................................. 231
7.2.2. Phương án lâm nghiệp (phần lâm nghiêp) các cấp quản lý lãnh thổ ........................ 234
7.3. Xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững (kế hoạch quản lý rừng bền vững)
cho các đơn vị sản xuất kinh doanh, các khu rừng phòng hộ, đặc dụng .............................. 236
Câu hỏi ôn tập ...........................................................................................................................................................................237
Định hướng bài tập ................................................................................................................................................................240
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................................................................243

6


L

ời nói đầu

Giáo trình Quy hoạch Lâm nghiệp được biên soạn trên cơ sở mục tiêu và chương
trình đào tạo cử nhân ngành Lâm nghiệp của Trường Đại học Lâm nghiệp đã được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Nội dung của giáo trình có 3 phần, bao gồm 7 chương:
Phần I. Tổng quan về quy hoạch lâm nghiệp:
Chương 1. Tổng quan về quy hoạch và quy hoạch lâm nghiệp;
Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch lâm nghiệp:
Chương 2. Cơ sở kinh tế - pháp lý của quy hoạch lâm nghiệp;
Chương 3. Tổ chức không gian và thời gian rừng;
Chương 4. Điều chỉnh sản lượng rừng;
Chương 5. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng;
Phần III. Nội dung công tác quy hoạch lâm nghiệp:
Chương 6. Nội dung cơ bản của công tác quy hoạch lâm nghiệp;
Chương 7. Công tác quy hoạch lâm nghiệp ở Việt Nam.
Giáo trình do GS. TS. Trần Hữu Viên chủ biên, trực tiếp viết 5 chương (chương 1, 2,
5, 6, 7) và tham gia viết hai chương 3, 4; Thạc sĩ Vi Việt Đức viết chương 3 và tham gia
viết chương 6; Thạc sĩ Lê Tuấn Anh viết chương 4. Khi biên soạn giáo trình này, các tác
giả đã cố gắng tham khảo các tài liệu của nhiều tác giả trong và ngồi nước, các văn bản
pháp luật và chính sách có liên quan. Chúng tơi cũng đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp
quý báu của nhiều nhà khoa học, của các đồng nghiệp trong và ngồi ngành.
Chúng tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học, các đồng nghiệp nói trên.
Trong q trình biên soạn các tác giả đã hết sức cố gắng bám sát mục tiêu chương
trình đào tạo để giáo trình đảm bảo tính khoa học, hiện đại và phù hợp với điều kiện thực
tiễn ở Việt Nam, song chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn ở lần xuất
bản sau.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm tác giả
7


8



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

1

ASI

2

BGD&ĐT

3

BNN&PTNT

4

BV

Tổ chức chứng nhận của Anh

5

CB


Các cơ quan chứng nhận

6

CBD

Công ước về Đa dạng sinh học

7

CCR

Chứng chỉ rừng

8

CDM

Cơ chế phát triển sạch

9

CIFOR

Tổ chức Nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế

10

CITES


Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật
hoang dã nguy cấp

11

CoC

Chứng chỉ Chuỗi hành trình sản phẩm

12

CR

Chủ rừng

13

CT

Chương trình

14

CW

Chứng nhận Gỗ có kiểm sốt

15


ĐCR

Điều chế rừng

16

EU

17

EVFTA

18

FM

Quản lý rừng

19

FSC

Hội đồng quản trị rừng

20

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


21

GFA

Tổ chức chứng nhận chứng chỉ rừng của Đức

22

GS

Tổ chức công nhận dịch vụ quốc tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Liên minh châu Âu
Hiệp định thương mại tự do EU - Việt Nam

Giáo sư
9


10

TT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

23


HCV

Rừng có giá trị bảo tồn cao

24

HCVF

Tuần tra/giám sát rừng có giá trị bảo tồn cao

25

IAF

Diễn đàn công nhận quốc tế

26

IEC

Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế

27

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

28


ITTO

Tổ chức Gỗ nhiệt đới quốc tế

29

KHLN

Khoa học lâm nghiệp

30

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

31



32

NWG

33

PCI VN

34


PEFC

35



36

QHLN

Quy hoạch lâm nghiệp

37

QLRBV

Quản lý rừng bền vững

38

RAMSA

Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng
quốc tế

39

REDD


Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thối rừng

40

REDD+

Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng

41

RIL

42

RVAC

43

SDG

Mục tiêu phát triển bền vững

44

SFMI

Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng

45


SGS

Tổ chức chứng nhận của Thụy Sĩ

46

SX

Sản xuất

Nghị định
Tổ công tác quốc gia
Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững Việt Nam
Chương trình cơng nhận các hệ thống chứng chỉ rừng
Quyết định

Khai thác rừng tác động thấp
Rừng - vườn - ao - chuồng


TT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

47

TS


Tiến sĩ

48

TT

Thông tư

49

TTĐGR

50

ThS

51

UNCCD

Công ước Chống Sa mạc hóa của Liên Hiệp Quốc

52

UNCED

Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển

53


UNEP

54

UNFCCC

55

USD

Đôla Mỹ

56

VAFS

Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

57

VIFA

Hội Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Việt nam

58

VNTLAS

59


VPA/FLEGT

60

WWF

Thanh tra đánh giá rừng
Thạc sĩ

Chương trình Mơi trường Liên Hiệp Quốc
Công ước Khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu

Hiệp định cam kết xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo
gỗ hợp pháp Việt Nam
Hiệp định đối tác tự nguyện về thực thi Luật Lâm nghiệp,
quản trị rừng và thương mại lâm sản
Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

11


12


PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH
LÂM NGHIỆP

13



14


Chương

1

TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH
VÀ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
1.1. NHẬN THỨC CHUNG VỀ QUY HOẠCH VÀ CÁC KHÁI NIỆM
CÓ LIÊN QUAN
1.1.1. Khái niệm về sự phát triển và phát triển bền vững
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, cái mới
ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu.
Với khái niệm tổng quát trên, trong lĩnh vực kinh tế-xã hội, Raanan Weitz (1995) đã
đưa ra khái niệm cụ thể hơn là: “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng
trong xã hội”.
“Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại tới khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai”.

1.1.2. Chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển
1.1.2.1. Khái niệm về chiến lược
Có nhiều quan điểm đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược phát triển kinh
tế xã hội, nhưng về bản chất thì cơ bản là thống nhất với nhau, có thể đưa ra khái niệm về
chiến lược phát triển như sau:
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được hiểu đầy đủ là một hệ thống các phân
tích, đánh giá và lựa chọn thể hiện những quan điểm, tầm nhìn, mục tiêu của một quá trình

phát triển mong muốn và sự nhất quán về con đường và các giải pháp cơ bản để thực hiện.
Như vậy, chức năng chính của chiến lược phát triển là sự lựa chọn định hướng và
cách đi tối ưu mang tính tổng thể trong một lộ trình phát triển dài hạn.

1.1.2.2. Khái niệm về quy hoạch
a. Khái niệm
Khái niệm về quy hoạch nói chung có thể được hiểu là những tư duy hiện tại về các
hoạt động trong tương lai, mà những hoạt động này mang tính logic, hệ thống, có liên quan
đến nhau, thiết lập nên một trật tự các hoạt động trong một không gian và thời gian nhất
định, dựa trên việc huy động các nguồn lực nhất định, nhằm đạt được các mục tiêu xác

15


định, tạo nên sự phát triển của một ngành, một lĩnh vực, hoặc phát triển tổng thể kinh tế xã hội của một phạm vi, đơn vị lãnh thổ.
Luật Quy hoạch được Quốc hội thông qua năm 2017 đã đưa ra khái niệm về quy
hoạch và hoạt động quy hoạch như sau:
- Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu
phát triển bền vững cho thời kỳ xác định;
- Hoạt động quy hoạch bao gồm việc tổ chức lập, thẩm định, quyết định hoặc phê
duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch.
b. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch
Từ khái niệm về quy hoạch và các hoạt động quy hoạch, Luật Quy hoạch năm 2017
đưa ra các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch như sau:
1. Tuân theo quy định của Luật Quy hoạch, quy định khác của pháp luật có liên quan
và Điều ước Quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
2. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch với chiến lược và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội bảo đảm kết hợp quản lý ngành với quản lý lãnh thổ; Bảo đảm quốc

phịng, an ninh; Bảo vệ mơi trường;
3. Bảo đảm sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy
hoạch quốc gia;
4. Bảo đảm tính nhân dân, sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân;
Bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân,
trong đó lợi ích quốc gia là cao nhất; Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới;
5. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng cơng nghệ hiện đại, kết nối liên thông, dự báo,
khả thi, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực của đất nước; Bảo đảm tính khách quan,
cơng khai, minh bạch, tính bảo tồn;
6. Bảo đảm tính độc lập giữa cơ quan lập quy hoạch với Hội đồng thẩm định quy
hoạch;
7. Bảo đảm nguồn lực để thực hiện quy hoạch;
8. Bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch, phân cấp, phân quyền hợp lý
giữa các cơ quan nhà nước.
c. Căn cứ lập quy hoạch
Luật Quy hoạch năm 2017 quy định căn cứ lập quy hoạch bao gồm:
1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trong
cùng giai đoạn phát triển;
16


2. Quy hoạch cao hơn;
3. Quy hoạch thời kỳ trước.

1.1.2.3. Khái niệm về kế hoạch
a. Khái niệm
Theo quan niệm chung kế hoạch là cụ thể hóa tới từng khơng gian, từng thời gian cụ
thể các nội dung, các hoạt động trong các giai đoạn tiếp theo của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp... đã có nhiều khái niệm về kế hoạch được đưa ra, có thể đưa ra ở đây một
khái niệm được thừa nhận phổ biến là:

Kế hoạch là một công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế - xã hội, nó xác định một
cách hệ thống những hoạt động nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo những mục tiêu, chỉ
tiêu và các cơ chế chính sách sử dụng trong một thời kỳ nhất định.
Với khái niệm nêu trên, rõ ràng rằng trong bốn chức năng của công tác quản lý là lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra thì việc lập kế hoạch là chức năng khởi đầu hết sức
quan trọng đối với công tác quản lý.
b. Phân biệt các khái niệm về chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
Như vậy, Các khái niệm chiến lược, quy hoạch và kế hoạch đều nhằm thể hiện sự
hoạch định các hoạt động trong tương lai của con người, nhằm duy trì các hoạt động đảm
bảo sự tồn tại và mục tiêu phát triển của một đơn vị, tổ chức, một phạm vi lãnh thổ, một
ngành, một lĩnh vực, song ở tầm bao quát, mức độ chi tiết, cụ thể và thời hạn là khác nhau,
tính pháp lý khác nhau:
- Chiến lược là sự lựa chọn định hướng và cách đi tối ưu mang tính tổng thể trong một
lộ trình phát triển dài hạn;
- Quy hoạch và kế hoạch là việc xác định và xắp xếp, tổ chức các nội dung hoạt động
trong không gian và thời gian trong quá trình phát triển của đơn vị, phạm vi lãnh thổ, của
ngành, lĩnh vực, nhưng ở các mức độ cụ thể và thời hạn, tính pháp lý khác nhau.
Sự khác biệt cơ bản giữa quy hoạch và kế hoạch thể hiện ở 3 điểm sau:
- Khác biệt ở cấp độ thời gian: Quy hoạch thường tính đến một thời gian dài hạn hơn,
thường từ 10 năm trở lên, thậm chí có một số quốc gia từ 15 năm trở lên, cịn kế hoạch thì
ngắn hạn hơn, có thể là hàng năm, thậm chí từng q, từng tháng, từng tuần…;
- Khác biệt ở mức độ chi tiết: Kế hoạch được thể hiện chi tiết, cụ thể hơn quy hoạch và
mang tính hành động nhiều hơn, trong khi quy hoạch chứa đựng tính định hướng nhiều
hơn do bao hàm một khoảng thời gian dài hơn, bối cảnh có thể dễ thay đổi hơn;
- Khác biệt ở tính pháp lý: Mặc dù quy hoạch được dùng làm căn cứ cho kế hoạch
triển khai, nhưng kế hoạch thường có tính pháp lý cao hơn, chặt chẽ, bắt buộc hơn so với
quy hoạch.

17



1.1.2.4. Khái niệm về chương trình, dự án
a. Khái niệm về dự án
- Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau, nhằm đạt được một hoặc
một số mục tiêu xác định, được thực hiện trong một không gian, thời gian nhất định, dựa
trên những nguồn lực xác định.
- Chu trình dự án: Mỗi dự án có thời điểm khởi đầu và điểm kết thúc dự án, hình
thành nên một chu trình của dự án, trong đó các hoạt động của dự án được tổ chức thực
hiện và giám sát kiểm tra có sự quản lý điều hành độc lập riêng nhằm hoàn thành các mục
tiêu xác định của dự án. Đó chính là sự khác biệt của dự án so với các hoạt động bình
thường, theo kế hoạch thường kỳ của tổ chức, đơn vị. Mỗi một chu trình dự án từ điểm
khởi đầu tới điểm kết thúc dự án đều trải qua 5 giai đoạn chính sau:
Giai đoạn 1: Xác định dự án (Phát hiện dự án):
Phát hiện vấn đề cần giải quyết, xác định các mục tiêu cần phải đạt được, từ đó hình
thành ý tưởng xây dựng dự án nhằm huy động các nguồn lực, tổ chức các hoạt động để đạt
các mục tiêu đó. Ý tưởng về dự án cần được cấp có thẩm quyền (chủ quản đầu tư dự án)
xem xét nhất trí chủ trương đầu tư;
Giai đoạn 2: Xây dựng dự án:
Sau khi đã xác định được dự án, căn cứ mục tiêu dự án, các nguồn lực có thể huy
động, tiến hành thiết kế các hoạt động của dự án cần thực hiện để đạt được các mục tiêu
của dự án, xây dựng thuyết minh dự án và các văn kiện thiết kế dự án theo yêu cầu quy
định của chủ đầu tư dự án;
Giai đoạn 3: Thẩm định dự án:
Chủ quản đầu tư, cấp có thẩm quyền thông quan cơ quan chức năng giúp việc thẩm
định tồn bộ hồ sơ dự án, xác minh tính cấp thiết và các mục tiêu của dự án cũng như thiết
kế dự án có phù hợp, đảm bảo tính khoa học chưa? Mức độ khả thi của dự án? Từ đó có
phê duyệt dự án để thực hiện hay khơng;
Giai đoạn 4: Thực thi và giám sát thực hiện dự án:
Khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được triển khai thực hiện. Tùy theo
dự án có thể thành lập Ban quản lý dự án hoặc không (kiêm nhiệm). Quá trình thực hiện

các hoạt động của dự án ln có sự giám sát, kiểm tra (giám sát định kỳ, theo từng công
đoạn hoặc kiểm tra đột xuất) nhằm đảm bảo các hoạt động của dự án theo đúng thiết kế đã
được duyệt, đồng thời kịp thời phát hiện những hạn chế, bất hợp lý để có giải pháp khắc
phục, nếu cần thiết thì điều chỉnh, bổ sung;
Giai đoạn 5: Kết thúc, nghiệm thu dự án:
Đây là giai đoạn cuối cùng của dự án, được tiến hành khi kết thúc các hoạt động của
dự án nhằm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của dự án, làm rõ những thành công,
18


thất bại và mức độ hoàn thành các mục tiêu của dự án, rút ra bài học kinh nghiệm để quản
lý các dự án khác trong tương lai.
- Phân loại dự án: Trong thực tế hiện nay, có rất nhiều dự án khác nhau, tùy theo
quan điểm phân loại, quy mô dự án, lĩnh vực hoạt động... mà người ta phân chia thành các
dự án với tên gọi khác nhau:
+ Theo quy mô dự án: Dự án mức A (dự án lớn); dự án mức B (dự án vừa, dự án
trung bình); dự án mức C (dự án nhỏ);
+ Theo lĩnh vực hoạt động: Dự án xây dựng cơ bản; dự án giáo dục; dự án y tế; dự
án hành chính sự nghiệp; dự án hỗ trợ kỹ thuật; dự án hỗn hợp...;
+ Theo Chủ đầu tư: Dự án quốc tế; dự án quốc gia; dự án tập thể; dự án cá nhân...;
+ Theo tính chất của dự án có thể chia ra nhiều loại: Dự án kiểm định, dự án sản
xuất thử, dự án trình diễn...; dự án xuất khẩu, dự án tiêu thụ nội địa...; dự án khả thi; dự án
tiền khả thi...
b. Khái niệm về chương trình
- Chương trình là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến nhau và có
thể liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều vùng lãnh thổ, nhiều chủ thể khác
nhau, được thực hiện thông qua phương pháp tiếp cận liên ngành, có thời gian thực hiện
tương đối dài hoặc theo nhiều giai đoạn và nguồn lực để thực hiện có thể được huy động từ
nhiều nguồn khác nhau, theo nhiều phương thức khác nhau.
Như vậy, chương trình có tầm bao qt trong phạm vi lãnh thổ rộng hoặc nhiều vùng

lãnh thổ, bao gồm nhiều hoạt động, nhiều dự án. Chương trình được hình thành nhằm thực
hiện những nhiệm vụ lớn, trọng tâm, những nội dung chủ yếu trong chiến lược phát triển
quốc gia, hoặc trong chiến lược phát triển của ngành, lĩnh vực quan trọng, vùng lãnh thổ
rộng lớn.
Chú ý: Các khái niệm về chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, được đề
cập trên đây là với ý nghĩa liên quan tới sự phát triển (của đơn vị, vùng lãnh thổ, ngành,
lĩnh vực...). Trong một số trường hợp một số khái niệm như quy hoạch, chương trình, kế
hoạch... cịn được sử dụng trong phạm vi quy mô nhỏ hơn với ý nghĩa hẹp hơn nhiều như:
Quy hoạch mặt bằng, chương trình cơng tác, chương trình hội nghị, chương trình đào tạo,
chương trình mơn học, kế hoạch bài giảng, kế hoạch công tác, kế hoạch thực tập...

1.2. QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP - ĐIỀU CHẾ RỪNG
1.2.1. Những đặc điểm và mâu thuẫn đặc thù của sản xuất lâm nghiệp
Lâm nghiệp là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, bao gồm toàn bộ
các hoạt động và dịch vụ có liên quan tới tài nguyên rừng và đất rừng: Bảo vệ, phục hồi,

19


nuôi dưỡng và phát triển vốn rừng, khai thác, chế biến và thương mại lâm sản, phát huy
các tính năng có lợi của rừng trong phịng hộ, bảo vệ mơi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,
danh lam thắng cảnh… nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, góp phần nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Với phạm vi hoạt động rộng như trên, sản
xuất lâm nghiệp có những đặc điểm và mâu thuẫn đặc thù khác với các ngành sản xuất
khác.

1.2.1.1. Những đặc điểm đặc thù của sản xuất lâm nghiệp
1. Đối tượng của sản xuất lâm nghiệp là rừng và đất rừng, phân bố trên địa bàn
rộng và phân tán, điều kiện tự nhiên và địa hình phức tạp, ở những vùng xa xơi hẻo lánh,
kinh tế xã hội cịn kém phát triển, cơ sở hạ tầng nghèo nàn, đặc biệt khó khăn về giao

thơng, ảnh hưởng rất lớn tới tổ chức sản xuất và gây nhiều khó khăn, cản trở cho các hoạt
động trong quá trình sản xuất.
2. Tài nguyên rừng rất đa dạng, phong phú, có thể tái tạo lại và phát triển: Có rất
nhiều trạng thái rừng, rất nhiều loài cây với các đặc điểm sinh thái khác nhau, quá trình
sinh trưởng phát triển với các quy luật khác nhau đòi hỏi phải nghiên cứu nắm vững các
quy luật sinh trưởng, phát triển của từng bộ phận tài nguyên rừng, áp dụng các biện pháp
tác động thích hợp với từng loại rừng trong từng giai đoạn của q trình sản xuất thì mới
mang lại hiệu quả tích cực.
3. Sản xuất lâm nghiệp vừa mang tính chất của sản xuất nơng nghiệp, vừa mang tính
chất của sản xuất công nghiệp, dịch vụ: Giai đoạn tái sinh, phục hồi và chăm sóc ni
dưỡng, phát triển vốn rừng mang tính chất của sản xuất nông nghiệp; Giai đoạn khai thác,
vận chuyển, chế biến lâm sản và cung cấp, thương mại lâm sản, các dịch vụ nghỉ dưỡng,
dịch vụ du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường liên quan đến rừng mang tính chất của sản
xuất cơng nghiệp và dịch vụ. Cần chú ý tới đặc điểm của từng giai đoạn, từng khâu trong
q trình sản xuất để có những giải pháp tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả.
4. Chu kỳ sản xuất lâm nghiệp dài: Do cây rừng sống lâu năm, q trình sinh trưởng
dài hàng chục, có khi hàng trăm năm. Vì vậy, chu kỳ sản xuất lâm nghiệp thường dài, với
những loài cây mọc nhanh, sản phẩm gỗ nhỏ, gỗ nguyên liệu (cho giấy, sợi, cho ván dăm)
thì ít ra cũng phải 5 - 7 năm mới cho thu hoạch, còn kinh doanh gỗ lớn (kể cả rừng trồng
và rừng tự nhiên) thì chu kỳ phải lâu hơn nhiều, thường phải hàng chục năm, thậm chí 30 40 năm hoặc có thể lâu hơn. Đây là đặc điểm rất quan trọng vì chu kỳ sản xuất càng dài,
thời gian thu hồi vốn đầu tư càng chậm, vốn quay vòng chậm, hiệu quả thấp. Hơn nữa thời
gian càng dài thì khả năng biến động của hồn cảnh và thị trường càng lớn, rủi ro nhiều,
đặc biệt rất khó có thể điều chỉnh, thay đổi kịp với sự thay đổi của thị trường khi nhu cầu
thị trường thay đổi nhanh như hiện nay (cơ cấu cây nơng nghiệp có thể thay đổi hàng năm
hoặc chỉ trong vài ba tháng nhưng thay đổi cơ cấu cây lâm nghiệp ít ra cũng phải 5 - 7 năm
hoặc lâu hơn - vì phụ thuộc chu kỳ kinh doanh của loài cây lâm nghiệp). Vì vậy, nhiệm vụ

20



của ngành Lâm nghiệp cần có tầm nhìn xa, lường trước các biến động của thị trường để có
định hướng phát triển đúng đắn, đồng thời phải tìm ra các giải pháp rút ngắn được chu kỳ
kinh doanh, rút ngắn được càng nhiều càng tốt để hạn chế được các rủi ro, thuận lợi hơn
trong điều chỉnh cơ cấu cây trồng, cơ cấu sản phẩm.
5. Sản xuất lâm nghiệp có tác dụng nhiều mặt, vừa mang mục tiêu kinh tế, vừa mang
mục tiêu về môi trường, mục tiêu về xã hội:
- Tài nguyên rừng rất đa dạng, phong phú nên giá trị và tác dụng cũng rất khác nhau,
rừng cung cấp cho con người rất nhiều loại lâm sản như gỗ, tre, nứa và rất nhiều loại lâm
sản ngoài gỗ khác như: Song mây, nhựa thông, sơn, các loại dược liệu… với rất nhiều giá
trị, công dụng khác nhau, mang lại giá trị kinh tế lớn, đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống
của người dân;
- Rừng có vai trị hết sức quan trọng trong phịng hộ, bảo vệ mơi trường, điều hịa khí
hậu, phịng chống và giảm nhẹ thiên tai, bảo tồn đa dạng sinh học, cải thiện môi sinh, bảo
tồn bảo tàng di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh, đáp ứng các nhu cầu du lịch, tham
quan, nghỉ dưỡng…;
- Rừng gắn liền với địa bàn nông thôn, trung du và miền núi, địa bàn sinh sống chủ
yếu của các dân tộc ít người, điều kiện sống về mọi mặt nhìn chung cịn rất khó khăn. Sản
xuất lâm nghiệp phải góp phần tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, đặc
biệt là việc huy động người dân tham gia vào sản xuất lâm nghiệp, tạo thêm việc làm, tăng
thu nhập về kinh tế, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất tinh thần
cho người dân, đồng thời nâng cao nhận thức và ý thức của người dân tham gia tích cực
vào việc bảo vệ rừng, phát triển sản xuất lâm nghiệp.
Cần phải cân nhắc tính tốn kinh doanh sử dụng rừng sao cho hợp lý nhất, hiệu quả
nhất, đảm bảo khai thác được nhiều lâm sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất, đồng thời
phát huy cao nhất tất cả các tính năng có lợi khác của rừng và góp phần tích cực vào phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, đáp ứng cao nhất tất cả các mục tiêu: Kinh tế, xã hội và
môi trường.
6. Một số đặc điểm khác:
- Sản xuất có tính thời vụ (trồng rừng, khai thác rừng, thu hoạch giống, gieo ươm...
phải theo đúng thời vụ);

- Giữa khai thác và tái sinh rừng có mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau, phải xử lý
tốt mối quan hệ này đảm bảo khai thác tạo điều kiện cho tái sinh rừng, khai thác đồng
nghĩa với tái sinh, không để khai thác ảnh hưởng xấu tới tái sinh, phát triển vốn rừng;
- Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ q trình tái sản xuất kinh tế, trong đó tái sản
xuất kinh tế là quan trọng và giữ vai trò quyết định...
Các đặc điểm này cũng cần rất được chú ý trong quá trình tổ chức sản xuất lâm nghiệp.
21


1.2.1.2. Các mâu thuẫn trong sản xuất lâm nghiệp
a) Mâu thuẫn giữa sản xuất lâm nghiệp với các ngành khác và với nhu cầu của con
người về cung và cầu: Với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội và nhu cầu ngày càng
cao về đời sống vật chất và tinh thần của con người, nhu cầu về lâm sản của các ngành
kinh tế và phục vụ đời sống con người cũng như các nhu cầu về phịng hộ, bảo vệ mơi
trường, chống biến đổi khí hậu, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, nhu cầu về du lịch,
tham quan, nghỉ dưỡng... ngày càng lớn nhưng khả năng đáp ứng của tài ngun rừng thì
có hạn. Cần nghiên cứu giải quyết mâu thuẫn này, tổ chức sản xuất, phát triển lâm nghiệp
phải dung hòa giữa cung và cầu các loại lâm sản và các nhu cầu khác đối với tài nguyên
rừng một cách hợp lý nhất, tối ưu nhất.
b) Mâu thuẫn giữa sử dụng hiện tại với phát triển sản xuất lâu dài: Do diện tích, trữ
lượng và lượng tăng trưởng của rừng có hạn, nhu cầu lâm sản thì lớn, trong quá trình sản
xuất kinh doanh cần giữ được một diện tích và trữ lượng đủ lớn để có thể duy trì, phát triển
vốn rừng, đảm bảo sản xuất được bền vững. Nếu hiện tại khai thác quá mức, lạm vào vốn
rừng thì sẽ ảnh hưởng tới quá trình tái sản xuất tự nhiên, tới quá trình sinh trưởng phát triển
của rừng do đó ảnh hưởng tới sản xuất trong tương lai. Đây là điều mà các nhà lâm nghiệp
cần căn cứ vào vốn rừng, căn cứ vào khả năng sinh trưởng phát triển của rừng để tính tốn,
cân nhắc cho hợp lý, đảm bảo vừa lợi dụng đáp ứng tối đa nhu cầu lâm sản cho hiện tại,
vừa duy trì vốn rừng đảm bảo lợi dụng được lâu dài, bền vững.
c) Mâu thuẫn giữa khai thác lâm sản với phát huy các tính năng có lợi khác của
rừng: Như trên đã trình bày, cùng với cung cấp các loại lâm sản đáp ứng mục tiêu kinh tế

và phục vụ đời sống người dân, rừng còn có chức năng rất quan trọng là phịng hộ, bảo vệ
đất chống xói mịn rửa trơi, giữ nước, phịng chống bão lũ, điều hịa khí hậu, bảo vệ mơi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh… phục vụ
các nhu cầu du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng… Để phát huy được những tính năng có lợi
trên, tùy theo điều kiện cụ thể cần phải có một diện tích rừng đủ lớn, đảm bảo một tỷ lệ che
phủ của rừng hợp lý, đồng thời phải đảm bảo chất lượng của rừng với cấu trúc thích ứng
với các tính năng theo yêu cầu về tổ thành, mật độ, tầng thứ, tỷ lệ số cây theo đường kính,
trữ lượng… Tuy nhiên, trên thực tế do nhu cầu về lâm sản ngày càng lớn và các nhu cầu
khác về đất đai, con người cho đến nay ở nhiều quốc gia đã khai thác quá mức tài nguyên
rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang làm việc khác… Tình trạng trên đã dẫn
tới diện tích rừng ngày một bị thu hẹp, chất lượng rừng ngày một suy giảm, ảnh hưởng
nghiêm trọng tới vai trò phòng hộ, bảo vệ môi trường của rừng gây nên những thảm họa
thiên tai, hạn hán, bão lụt, sa mạc hóa, biến đổi khí hậu trên tồn cầu mà con người đã và
đang phải gánh chịu. Đây là mâu thuẫn, thách thức sẽ ngày càng gay gắt đòi hỏi ngành
Lâm nghiệp và nhân loại phải đối mặt và giải quyết trên phạm vi từng vùng lãnh thổ, trong
từng quốc gia, từng khu vực và trên toàn thế giới.

22


d) Mâu thuẫn giữa từng khâu cá biệt với các khâu khác trong quá trình sản xuất:
Sản xuất lâm nghiệp bao gồm nhiều công đoạn, nhiều khâu sản xuất, từng khâu là những
mắt xích riêng, trong đó về cơ bản các khâu có mối quan hệ hỗ trợ, phụ thuộc lẫn nhau,
phối hợp thống nhất với nhau tạo nên quá trình sản xuất. Tuy nhiên có những khâu cá biệt
có thể có mâu thuẫn, hạn chế với khâu khác của quá trình, cần tìm ra các giải pháp giải
quyết các mâu thuẫn này để sản xuất phát triển, đạt hiệu quả cao nhất, trong đó nổi bật nhất
là mâu thuẫn giữa khai thác với tái sinh rừng.

1.2.2. Quy hoạch lâm nghiệp (QHLN)
1.2.2.1. Khái niệm

Với những đặc điểm và mâu thuẫn đặc thù nêu trên, để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng
các mục tiêu phát triển của ngành Lâm nghiệp, cần phải nắm vững các đặc điểm về điều
kiện về tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn, điều tra nắm chắc điều kiện tài nguyên rừng,
căn cứ vào yêu cầu phát triển chung và trình độ phát triển khoa học và công nghệ lâm
nghiệp để định ra phương hướng nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp, giải quyết thỏa đáng các
mâu thuẫn đặt ra, lập ra phương án sản xuất, kinh doanh khai thác rừng hợp lý, toàn diện,
lâu dài, bền vững, đạt hiệu quả cao nhất. Toàn bộ các hoạt động có tính chất nghiệp vụ trên
đều do cơng tác quy hoạch lâm nghiệp đảm nhiệm. Từ đó có thể hiểu khái niệm chung về
quy hoạch lâm nghiệp như sau:
Quy hoạch lâm nghiệp là nhằm bố cục hợp lý về mặt khơng gian tài ngun rừng, bố
trí cân đối các hạng mục sản xuất kinh doanh theo các cấp quản lý lãnh thổ và quản lý sản
xuất kinh doanh, làm cơ sở cho việc định hướng, lập kế hoạch sản xuất lâm nghiệp đáp ứng
nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế, phát huy các tính năng có lợi khác của rừng, đảm bảo
kinh doanh sử dụng rừng toàn diện, hợp lý, hiệu quả và bền vững.

1.2.2.2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng của quy hoạch lâm nghiệp
a. Mục đích
Mục đích của quy hoạch lâm nghiệp là tổ chức kinh doanh rừng toàn diện và hợp lý
nhằm khai thác tài ngun rừng và phát huy những tính năng có lợi khác của rừng một
cách bền vững (lâu dài liên tục), hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu về lâm sản của nền kinh tế
quốc dân, đời sống nhân dân, xuất khẩu cũng như duy trì và phát huy các tính năng tác
dụng có lợi khác của rừng như phịng hộ, giữ đất, giữ nước, bảo vệ môi trường sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học…
b. Nhiệm vụ
Với chức năng là một môn khoa học về tổ chức sản xuất lâm nghiệp, quy hoạch lâm
nghiệp có các nhiệm vụ sau đây:
(1) Điều tra, phân tích điều kiện cơ bản của đối tượng quy hoạch
Để có cơ sở xây dựng phương án quy hoạch lâm nghiệp hợp lý nhằm phát huy tác
dụng của nó trong chỉ đạo sản xuất, cần tiến hành điều tra đầy đủ, chính xác các nguồn tài
liệu sau:

23


- Số, chất lượng và đặc điểm phân bố các loại đất đai, tài nguyên rừng;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất kinh doanh của đối tượng quy
hoạch;
- Hiện trạng sử dụng đất đai của đối tượng quy hoạch;
- Các quy luật cơ bản của tài nguyên rừng trong đối tượng quy hoạch.
Những số liệu thống kê sau khi tổng hợp và phân tích một cách tồn diện sẽ là căn cứ
để lập phương án quy hoạch lâm nghiệp.
(2) Xác định phương hướng, nhiệm vụ quản lý sử dụng đất đai tài nguyên rừng và
lập phương án QHLN
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của cấp quản lý lãnh thổ,
định hướng phát triển của ngành Lâm nghiệp, cùng với những tài liệu thu thập được tiến
hành tổng hợp, phân tích, xác định phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ quản lý sử dụng đất
đai, tài nguyên rừng, trên cơ sở đó tiến hành quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch sử dụng
đất lâm nghiệp, quy hoạch các biện pháp kinh doanh, sử dụng rừng và lập ra bản phương
án quy hoạch lâm nghiệp hợp lý, toàn diện và hiệu quả cho đối tượng quy hoạch.
(3) Kiểm tra việc thực hiện phương án
Sau khi phương án quy hoạch được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì được
tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực thi phương án, cần tổ chức theo dõi,
giám sát, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động, các hạng mục sản xuất kinh
doanh đã được đề xuất trong phương án. Kết quả giám sát, kiểm tra cần được phân tích,
tổng hợp để tìm ra ngun nhân những thành công, thất bại và đề xuất các giải pháp điều
chỉnh, kịp thời khắc phục những bất cập trong quá trình thực thi. Song song với cơng tác
theo dõi giám sát thường xuyên cần có đánh giá theo định kỳ và khi kết thúc thời kỳ quy
hoạch cần có đánh giá toàn diện kết quả thực hiện phương án nhằm tiếp tục xây dựng
phương án quy hoạch ở giai đoạn tiếp theo.
Quy hoạch lâm nghiệp là một công tác phức tạp, phạm vi và quy mô rất rộng, thời
hạn lâu dài. Vì vậy, muốn tiến hành cơng tác này có kết quả ngoài việc hiểu biết nghiệp

vụ, cần nắm vững các chủ trương, chính sách, luật pháp và các văn bản pháp lý của nhà
nước có liên quan tới sản xuất lâm nghiệp trên địa bàn, phải có sự chỉ đạo thống nhất và có
kế hoạch.
c. Đối tượng của QHLN
Về nguyên tắc, đối tượng của quy hoạch lâm nghiệp bao gồm tất cả các phạm vi lãnh
thổ, các tổ chức, đơn vị có quản lý đất đai tài nguyên rừng.
Tuy nhiên tùy theo phạm vi quy mô của đối tượng, tùy theo chính sách, luật pháp ở
các quốc gia khác nhau, ở các giai đoạn phát triển khác nhau với những quy định cụ thể
khác nhau về hệ thống quy hoạch mà đối tượng quy hoạch có thể có những sự phân loại và
tên gọi khác nhau, song nhìn chung có thể phân chia theo hai hệ thống là:
24


×