Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

BÁO cáo MẠNG KHÔNG dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 27 trang )

CÔNG NGHỆ MẠNG KHÔNG DÂY
BÁO CÁO THỰC TẬP


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN THƠNG PHƯƠNG NAM........6
1.

Lịch sử hình thành.................................................................................................................................6

2.

Phạm vi hoạt động..................................................................................................................................7

3.

Định hướng chiến lược.........................................................................................................................10

4.

Các dịch vụ viễn thông do FPT Telecom cung cấp...........................................................................10
4.1.

Internet............................................................................................................................................11

a.

FTTH..............................................................................................................................................11

b.


ADSL..............................................................................................................................................11

4.2.

Truyền hình FPT............................................................................................................................11

4.3.

FPT Play.........................................................................................................................................12

4.4.

Fshare.............................................................................................................................................12

CHƯƠNG II: WIFI-INDOOR....................................................................................................................14
1.

Các chuẩn wifi......................................................................................................................................14

2.

Vùng phủ...............................................................................................................................................15

3.

Suy hao..................................................................................................................................................18

4.

Anten wifi..............................................................................................................................................18


5.

WPS........................................................................................................................................................19

6.

Mở rộng mạng wifi..............................................................................................................................20

7.

Các Lỗi Liên Quan Đến Wifi và hướng xử lý...................................................................................21

8.

Cách kiểm tra số lượng client kết nối vào wifi trên modem PON(ONT)......................................22

9.

Đo kiểm sóng, vật cản bằng phần mềm insider trên PC/Laptop....................................................23

10.

Phần mềm Wifi Analyzer trên điện thoại......................................................................................24

11.

Kết luận.............................................................................................................................................24

CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ROUTER KHƠNG DÂY TL-WR740N..........................25

1.

Hướng dẫn các bước cấu hình router................................................................................................25


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN
THƠNG PHƯƠNG NAM

Tên gọi Cơng ty:

CƠNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM

Tên giao dịch đối ngoại: PHUONG NAM TELECOM CO., LTD
Tên viết tắt :

PNC

Logo:

Địa chỉ doanh nghiệp: 130 Đường 40, Phường Tân Phong, Quận 7, Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện:

130 Đường 40, Phường Tân Phong, Quận 7, Hồ Chí Minh

Website:

/>
1.

Lịch sử hình thành

Được thành lập ngày 01/04/2010, Công ty TNHH MTV DV Viễn Thông Phương Nam

(PNC Telecom) là đối tác độc quyền chuyên triển khai và bảo trì dịch vụ Internet, truyền
hình FPT và sản phẩm giá trị gia tăng của FPT Telecom. Sau hơn 08 năm hoạt động, PNC


Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ triển khai viễn thông và
Internet hàng đầu trong nước với trên 3.000 nhân viên, tại 30 chi nhánh tỉnh, thành phố
trong nước.
Hiện nay, PNC Telecom đang là đối tác độc quyền triển khai và bảo trì các sản phẩm,
dịch vụ chính của FPT Telecom bao gồm:
⁻ Internet băng rộng: ADSL/VDSL, TriplePlay, FTTH
⁻ Các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet: Truyền hình cáp (PAY TV)…
Với phương châm "Khách hàng là trọng tâm”, PNC Telecom luôn không ngừng nâng
cao chất lượng đường truyền Internet, dịch vụ truyền hình FPT nhằm đem lại lợi ích tối
đa cho khách hàng sử dụng. Đặc biệt, PNC Telecom tập trung chú trọng hơn cả về chất
lượng phục vụ khách hàng. Đồng thời, việc đẩy mạnh nâng cấp cơ sở hạ tầng viễn thông
của FPT Telecom là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn của khách hàng, nâng cao hơn nữa vị thế của PNC Telecom nói riêng và FPT
Telecom nói chung.
2.

Phạm vi hoạt động
Cơng ty TNHH MTV DV Viễn Thông Phương Nam được thành lập ngày 01 tháng 04

năm 2010. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo giấy phép kinh doanh
số 0309130075 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/03/2010.
Năm 2010, Mạng lưới hoạt động của Cơng ty trải dài trên 20 tình thành và 4 khu vực
tại Thành phố Hồ Chí Minh:
⁻ Vùng 5: Sài Gịn.

⁻ Vùng 4 (7 Tỉnh): Bình Định, DakLak, Đà Nẵng, Gia Lai, Huế, Phú Yên, Quảng
Nam.
⁻ Vùng 6 (5 Tỉnh): Bình Dương, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, Tây Ninh.


⁻ Vùng 7 (8 Tỉnh): An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang,
Tiền Giang, Vĩnh Long.
Năm 2011, Công ty tiến hành mở rộng quy mô hoạt động thêm 2 tỉnh thành và 2 khu
vực tại Thành phố Hồ Chí Minh:
⁻ Vùng 5: Sài Gịn. Chuyển 6KV thành 4 Phịng TK&BT: Bình Thạnh, Chợ Lớn, Gia
Định, Bến Thành.
⁻ Vùng 4: Khánh Hòa.
⁻ Vùng 6: Vũng Tàu.
⁻ Vùng 7 (8 Tỉnh): An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Kiên Giang,
Tiền Giang, Vĩnh Long.
Năm 2012, nhằm đáp nhu cầu của khách hàng FPT Telecom và không ngừng phủ
sóng ở các tỉnh thành, mạng lưới hoạt động của PNC được mở rộng ra 6 tỉnh thành:
⁻ Vùng 4: Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi.
⁻ Vùng 6: Ninh Thuận.
⁻ Vùng 7: Long An, Sóc Trăng.
Năm 2014, mạng lưới hoạt động của PNC Telecom trải dài trên 31 tỉnh thành kéo dài
từ Quảng Bình cho đến Mũi Cà Mau.
Năm 2015, Phương Nam Telecom cắt 4 tỉnh Quãng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
và Đà Nẵng cho Trung tâm quản lý đối tác phía bắc (TIN) quản lý.
Năm 2016, Phương Nam Telecom quản lý tất cả là 30 chi nhánh tỉnh thành phố trong
cả nước kéo dài từ Quãng Nam trở vào mũi Cà Mau.


Hiện tại, Phương Nam Telecom có 8 Trung tâm Triển khai và Bảo trì với 8 văn phịng
hoạt động được đóng tại các quận trong thành phố nhằm mang đến dịch vụ tốt nhất và

nhanh nhất cho khách hàng FPT Telecom.
Trụ sở chính: 130 Đường 40, Phường Tân Phong, Quận 7, Hồ Chí Minh
1. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 1 (PNC01) gồm 2: Số 17/5B Lý Tế Xuyên, P.
Linh Đông, Q. Thủ Đức.


2. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 2 (PNC02): 251 Hàn Hải Nguyên, Phường 2,
Quận 11
3. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 3 (PNC03): 158/7/9 Hồng Hoa Thám, Phường
12, Quận Tân Bình
4. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 4 (PNC04): 169/5 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3
5. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 5 (PNC05): 699 Bùi Đình Túy, P12, Q.Bình
Thạnh
6. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 6 (PNC06): 66 Đường 218 Cao Lỗ, Phường 4,
Quận 8
7. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 7 (PNC07): số 128 đường Huỳnh Thị Hai, Phường
Tân Chánh Hiệp, Quận 12
8. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 7 (PNC08): 473/20 Lê Văn Qưới, P, BTĐA, Quận
Bình Tân
9. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 6 (PNC09): 130 Đường 40, Phường Tân Phong,
Quận 7.
10. Trung tâm triểm khai, bảo trì 10 (PNC10): 7 đường số 14, Phước Bình, quận 9 –
KV: Quận 9, Quận 2.

3.

Định hướng chiến lược
Đến năm 2016, hoàn thành việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và chuyển đổi cáp Quang cho

toàn bộ khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet của FPT.

“Khách hàng là trọng tâm” là một trong những định hướng chiến lược hàng đầu của
PNC Telecom.
Luôn đảm bảo cho cán bộ nhân viên được “đầy đủ về vật chất và phong phú về tinh
thần” nhằm chăm lo đời sống cho CBNV ngày càng được nâng cao.
4.

Các dịch vụ viễn thông do FPT Telecom cung cấp
4.1. Internet
a. FTTH


FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn
hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính
ưu việt của cơng nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên
(download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao hơn công nghệ ADSL gấp nhiều
lần.

b. ADSL
FPT Telecom – Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, với mục tiêu
đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu về viễn thông hiện đại, chúng tôi đã tiên phong trong việc
cung cấp các gói dịch vụ ADSL 2+ tốc độ cực cao với giá cước cạnh tranh nhất.
4.2.

Truyền hình FPT

Truyền hình FPT là sản phẩm tích hợp cơng nghệ giải trí hiện đại và thơng minh nhất,
được cung cấp bởi FPT Telecom, truyền hình FPT sẽ truyền tải đến nhà bạn một hệ thống
thơng tin giải trí phong phú.



4.3.

FPT Play

FPT Play là sản phẩm giải trí đa phương tiện. Cho phép xem truyền hình trực tuyến,
phim truyện, thể thao, ca nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau (mobile, web, Smart TV).

4.4.

Fshare

Fshare là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện
nay với nền tảng cơng nghệ điện tốn đám mây (cloud computing) với dung lượng, hệ
thống lưu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom.



CHƯƠNG II: WIFI-INDOOR
1.

Các chuẩn wifi
Wi-Fi (Wireless Fidelity) hay mạng 802.11 là hệ thống mạng khơng dây sử dụng sóng

vơ tuyến. Đi kèm một hoặc nhiều chữ cái phía sau như a/b/g/n/ac chỉ ra phiên bản của
mạng

 Min: tốc độ tối thiểu
 Typical: tốc độ thực tế
 Product Max: tốc độ tối đa trên thiết bị
 STd Max: Tốc độ lý thuyết tối đa



Tốc độ
tối đa

Chuẩn

Ưu điểm

Nhược điểm

(Mbps)
802.11a

54

Tốc độ cao; tần số 5Ghz tránh
Phạm vi hẹp và dễ bị che
được sự xuyên nhiễu từ các thiết bị khuất
khác

802.11b

11

Phạm vi tín hiệu tốt và không dễ bị Tốc độ tối đa thấp nhất; các
cản trở

802.11g


54

xuyên nhiễu.
Tốc độ cao; phạm vi tín hiệu tốt và ít Các thiết bị có thể bị xuyên
bị che khuất.

802.11n*

300

ứng dụng gia đình có thể

Tốc độ cao và phạm vi tín hiệu tốt
nhất; khả năng chịu đựng tốt hơn từ
việc xuyên nhiễu từ các

nhiễu từ nhiều thiết bị khác
sử dụng cùng băng tần.
Sử dụng nhiều tín hiệu có
thể gây nhiễu với các mạng
802.11b/g ở gần.

nguồn bên ngoài.
2.

Vùng phủ
 Vùng phủ được định nghĩa là vùng mà ở đó thiết bị có thể bắt được sóng
wifi,kết nối được vào mạng.
 Vùng phủ wifi phụ thuộc vào các thông số như sau:
 Chuẩn 802.11 sử dụng

 Công suất phát của AP
 Độ nhạy thu của thiết bị
 Khoảng cách đến thiết bị AP
 Vật cản và nhiễu từ các thiết bị khác


WIFI đi xuyên qua tường hay vật cản khác bị suy hao 1 phần
Sóng Wifi đi qua vật cản đậm đặc có thể làm tín hiệu suy giảm đi rất nhiều.
Với cấu trúc kim loại có thể chặn ln các tín sóng wifi

WIFI dạng tín hiệu radio, bị nhiễu bởi các thiết bị điện hoặc không dây khác: điện
thoại không dây, thiết bị bluetooth, WIFI khác… làm giảm vùng phủ. Các nguồn tín hiệu
điện mạnh như PC, TV, lị vi sóng cịn có thể làm mất tín hiệu WIFI.


Trong nhà (m)

Ngoài trời (m)

802.11a

18

53

802.11b

30

91


802.11g

30

91

802.11n*

91

152

802.11a

vùng phủ nhỏ nhất do dải tần 5 GHz có khả năng xuyên qua vật cản kém
có vùng phủ tương đương nhau, trong đó ở các vùng có suy hao

802.11b/g

802.11n

thấp chuẩn g có khả năng chịu nhiễu tốt giúp tín hiệu ổn định hơn

với sự hỗ trợ của MIMO giúp cho việc thu các tín hiệu phản xạ tốt hơn,
cùng với tính năng Beam Forming (tùy chọn) nhằm tập trung công suất
phát của anten đẳng hướng về phía có thiết bị thu giúp vùng phủ được
tăng lên đáng kể



3.

4.

Suy hao
Khoảng cách

Suy hao

10m

70dB

20m

80dB

40m

90dB

Vật liệu

Suy hao

Cửa sổ kính

2dB

Cửa gỗ


3dB

Tường khơ

4dB

Đá hoa cương

5dB

Tường kính với khung kim loại

6dB

Tường gạch (20cm)

8dB

Tường bê tơng (20cm)

10-15dB

Anten wifi
Là loại anten phân cực, hình dạng sóng phát của anten có dạng như bên dưới:


Phân cực dọc, sóng vng góc với mặt đất

5.


Phân cực ngang sóng song song với mặt đất

WPS
WPS (Wi-Fi Protected Setup) là một tiêu chuẩn cho việc thiết lập kết nối

nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo an tồn về bảo mật của mạng WiFi giữa thiết
bị thu và thiết bị phát (hai thiết bị kết nối qua tính năng WPS sẽ không cần phải
khai báo mật khẩu của mạng WiFi).


Có 2 cách thực hiện:
 Phương pháp PIN (Personal Identification Number): trong đó có một mã PIN
ngẫu nhiên được lấy từ giao diện web của thiết bị WPS. PIN này sau đó sẽ được
nhập vào AP hay thiết bị WPS của khách hàng để kết nối.
 Phương pháp PBC (Push Button Configuration): người dùng chỉ cần
nhấn nút WPS trên cả hai thiết bị WPS để kết nối.

6.

Mở rộng mạng wifi
Lúc trước để phát triển mạng WLAN chúng ta chỉ có 2 cách cơ bản như sau:
 Dùng nhiều AP (Access Point): mỗi AP có 1 ssid và channel riêng. Điều này rất
khó khăn khi triển khai vì vấn đề giao thoa (nhiễu) sóng giữa các AP, vì vậy
khơng thể lắp bao nhiêu AP cũng được. Mặt khác do có nhiều SSID nên việc
chọn mạng để kết nối vào gây khó khăn cho người truy cập.
 Dùng booster hay dùng các AP có chức năng repeater. Lúc này tồn
bộ mạng WLAN sẽ có duy nhất 1 SSID và channel. Cái này ưu điểm
hơn phương pháp dùng nhiều AP là do chỉ có 1 SSID nên việc chọn
mạng để truy cập dễ dàng, thứ hai là do dùng chung 1 channel nên

không xảy ra vấn đề nhiễu sóng giữa các trạm.
Sau này chúng ta còn một cách nữa là WDS.

Nguyên tắc hoạt động của WDS gần tương tự với Repeater nhưng khác nhau ở chỗ khi
các client của Repeater kết nối với AP chính thì IP sẽ là IP của client nhưng MAC sẽ là
MAC của TB Repeater còn với các Client của AP sử dụng WDS thì IP và MAC của
Client sẽ là IP và MAC của Client chứ không phải của AP.


Cơng suất thu

Chất lượng

Dịch vụ có thể sử dụng

Lớn hơn -50 dBm

Rất tốt

Tất cả dịch vụ: voice, video, web, mail

-51 ÷ -65 dBm

Tốt

Tất cả dịch vụ: voice, video, web, mail

-66 ÷ -73 dBm

Bình thường


Tất cả dịch vụ: voice, video, web, mail

-74 ÷ -80 dBm

Yếu

Web, mail

Nhỏ hơn -80 dBm

Rất yếu

Chạy khơng ổn định hoặc không hoạt động

7. Các Lỗi Liên Quan Đến Wifi và hướng xử lý

Không kết nối được Wifi
Nguyên nhân
Vật cản
Thiết bị treo/lỗi ( CPE/ ONU/ ONT/
Converter/ SD, HDbox)

Xử lý
Đo kiểm cơng suất thu, kênh thống…
Reboot các thiết bị
Thay thế thiết bị khác để test

Luợng truy cập nhiều hơn cho phép của Tư vấn trang bị thêm Aps hoặc thay thế
NSX


bằng Aps mạnh hơn

Chipset wifi trên smartphone, laptop Sử dụng card wifi rời để test đối chiếu
không tốt
Mac filter

Kiểm tra cấu hình mac filter trên Aps

Cách sử dụng của KH (sai Pass, để lộ Hướng dẫn KH lại cách sử dụng và đưa
Pass -> mất quyền kiểm soát TB phát ra các phương án KH có khả năng làm


Wifi, …)

khi gặp các lỗi này.

Wifi chậm, chập chờn
Nguyên nhân
Vật cản

Xử lý
Đo kiểm cơng suất thu, kênh thống…

Thiết bị treo/lỗi ( CPE/ ONU/ ONT/ Reboot các thiết bị
Converter/ SD, HDbox)

Thay thế thiết bị khác để test

Luợng truy cập nhiều hơn cho phép của Tư vấn trang bị thêm Aps hoặc thay thế

NSX

bằng Aps mạnh hơn

Full traffic

Kiểm tra tình trạng online/cấu hình của
thiết bị QoS, BW limit

Chipset wifi trên smartphone, laptop Sử dụng card wifi rời để test đối chiếu
không tốt
Lỗi đụng IP các APs

Kiểm tra sơ đồ mạng, việc cáp phát IP của
các thiết bị

Mac filter

Kiểm tra cấu hình mac filter trên APs

Multicast làm tràn traffic wifi (linksys)

Cấu hình thiết bị để chặn luồng Multicast

8. Cách kiểm tra số lượng client kết nối vào wifi trên modem PON(ONT)


9. Đo kiểm sóng, vật cản bằng phần mềm insider trên PC/Laptop



10. Phần mềm Wifi Analyzer trên điện thoại


11. Kết luận
Vậy những thông số chúng ta cần quan tâm là gì?
Đó là:
 RSSI: độ mạnh sóng wifi ở thiết bị thu
 Chanel: kênh của các sóng wifi đang phát xung quanh
Khi có các thơng số trên thì việc đưa ra các tư vấn cũng như các cách cấu hình lại
thiết bị sẽ dễ dáng hơn.
CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ROUTER KHƠNG DÂY TL-WR740N


1. Hướng dẫn các bước cấu hình router
Bước 1:
Đầu tiên, xin vui lòng dùng dây cáp kết nối từ cổng LAN của Modem đến cổng WAN
của Router TL-WR740N, và kết nối từ cổng LAN của TL-WR740N đến máy tính của
bạn bằng một sợi dây cáp khác như hình dưới dây:

Bước 2:
Truy cập vào giao diện quản lý Router TL-WR740N bằng trình duyệt web của bạn.
Địa chỉ truy cập mặc định là 192.168.1.1 hoặc tplinklogin.net. Tên đăng nhập và mật mã
mặc định để truy cập vào Router đều là admin
Nếu bạn đã đổi địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã để truy cập vào Router, xin
vui lòng truy cập vào Router bằng địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã mà bạn đã
đổi.
Nếu bạn không thể nhớ được địa chỉ truy cập, tên đăng nhập và mật mã mà bạn đã
đổi, xin vui lòng nhấn và giữ nút Reset nằm ở mặt sau của TL-WR740N trong vòng 10s,
đến khi tất cả các đèn của Router đều sáng để đưa tất cả các giá trị của Router về giá trị
mặc định.



Xin lưu ý: Tất cả các cài đặt của bạn sẽ bị mất sau khi bạn reset lại Router, nên xin vui
lòng lưu ý kỹ trước khi thực hiện thao tác này.
Bước 3:
Xin vui lịng kiểm tra, nếu máy tính của bạn có thể truy cập Internet khi cắm dây cáp
trực tiếp vào Modem, dạng kết nối mà bạn sẽ chọn cho TL-WR740N sẽ là Dynamic IP.
Nếu bạn dùng TL-WR740N để truy cập kết nối PPPoE, xin vui chọn dạng kết nối
là PPPoE.

Bước 4:
a. Nhấn vào mục Quíck Setup nằm phía bên tay trái để bắt đầu cài đặt.

Chọn Next để sang trang tiếp theo.
b. Tại trang tiếp theo, xin vui lòng lựa chọn dạng kết nối phù hợp như hướng
dẫn ở bước 3. Nếu các bạn không biết dạng kết nối của mình, xin vui lịng
bấm chọn Auto-Detect đê Router tự động phát hiện dạng kết nối cho bạn,
tuy nhiên đây chỉ là kết quả để tham khảo, để có kết quả chắc chắn, xin vui
lịng liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn.


Chọn Next để sang trang tiếp theo
c.

Nếu bạn chọn dạng kết nối là PPPoE xin vui lòng điền tên đăng nhập và
mật mã được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn vào mục
tương ứng và chọn Next. Nếu bạn chọn dạng kết nối là Dynamic IP, xin vui
lòng bỏ qua bước này.

d. Tại trang này, xin vui lịng nhập một số thơng tin sau:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×