Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

(Dùng thử word) bài 1 sự PHỤ THUỘC của CƯỜNG độ DÒNG điện vào HIỆU điện THẾ GIỮA HAI đầu dây dẫn – ĐỊNH LUẬT ôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.19 KB, 5 trang )

CHƯƠNG 1. ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI
ĐẦU DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Phát biểu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
+ Viết được biểu thức của sự phụ thuộc I  U
+ Phát biểu được nội dung định luật Ôm
+ Viết được biểu thức định luật Ơm và giải thích được các đại lượng có mặt trong biểu thức
+ Trình bày được cách tính điện trở R, đơn vị và ý nghĩa điện trở
 Kĩ năng
+

Vận dụng công thức sự phụ thuộc I  U và định luật Ôm để giải các bài tập có liên quan

+

Vẽ và phân tích được đồ thị sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dịng
Các thí nghiệm chứng tỏ rằng: Cường độ dịng điện điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một
đường thẳng đi qua gốc tọa độ O
chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (ứng với U  0, I  0 )
INCLUDEPICTURE


giữa hai đầu dây dẫn đó.
"C:\\Users\\Glenda\\AppData\\Local\\Temp\\FineR
2. Điện trở của dây dẫn
eader12.00\\media\\image11.jpeg" \*
Trị số R không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi
MERGEFORMATINET
là điện trở của dây dẫn đó.
Kí hiệu của điện trở trong mạch điện:

Đơn vị của điện trở là ôm    .
1 

1V
1A

Người ta còn dùng các bội số của ôm như kilôôm

 k  , mêgaôm  M   .
1k  1000
1M   1000000

2. Định luật Ơm
Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây

I U
R

Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều

hay ít của dây dẫn. Với cùng một hiệu điện thế, dây
nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ
dịng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần.
Trong đó:
• U đo bằng đơn vị vơn  V 
• I đo bằng đơn vị ampe  A 
• R đo bằng đơn vị ơm   

ĐIỆN TRỞ
Biểu thị mức độ cản
trở dòng điện nhiều

QUAN HỆ U VÀ I
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Tỷ lệ thuận

Đồ thị
Là đường thẳng đi qua
gốc tọa độ

hay ít của dây dẫn

ĐỊNH LUẬT ÔM
Trang 2


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Định luật Ơm
Bài tốn 1: Tính các giá trị U, I, R
Phương pháp giải

Ví dụ: Mắc điện trở R vào hiệu điện thế 6V thì
cường độ dịng điện chạy qua nó bằng 0,3A . Tính
giá trị điện trở R?
Hường dẫn giải
Bước 1: Xác định các đại lượng đã biết và chưa biết Bước 1: Bài cho biết hiệu điện thế U, cường độ
trong biểu thức định luật ơm.
dịng điện I và u cầu tính giá trị điện trở R.
Bước 2: Vận dụng định luật ôm, rút ra đại lượng Bước 2: Áp dụng định luật Ơm:
cần tính sau đó thay số và tính.
U
U
I  � R   20    .
R
I
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho điện trở R  400. . Để cường độ dịng điện chạy qua nó bằng 1mA

Chú ý: Nếu các

thì phải mắc nó vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu?

đơn

Hướng dẫn giải

không

Đổi đơn vị: 1mA  1.103 A. .

đơn vị cơ bản ta


3
Áp dụng định luật Ôm ta có: U  I .R  1.10 .400  0, 4  V  .
Bài toán 2: Thay đổi giá trị U, I, R

phải đổi đơn vị.

vị

đã

cho

phải

các

Phương pháp giải
Ví dụ: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế
12V thì cường độ dịng điện chạy qua nó 0,5A . Nếu

hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến
24V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định các đại lượng đề bài cho biết Bước 1: Bài cho biết: U  12V ; I  0,5 A;U  24V và
1
1
2
và đại lượng thay đổi trong đề bài.

hỏi I 2 .
Bước 2: Lập tỉ số đại lượng cần tính trước và sau
Bước 2: Vì U và I tỉ lệ thuận nên:
thay đổi dựa vào định luật ôm để rút ra đại
I2 U2
U
24
lượng cần tính và thay số.

� I 2  I1 , 2  0,5.  1 A  .
I1 U1
U1
12
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khi mắc một dây dẫn vào hiệu điện thế 6 V thì cường độ dịng điện chạy
qua nó là 1 A. Để cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn đó bằng 0,5 A thì phải
mắc nó vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu?
Trang 3


Hướng dẫn giải
Cách 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Ta có:

U1 I1
6
1
 �


� U2  3 V 
U 2 I2
U 2 0,5

Cách 2: Ta có I 2  0,5  A  0,5 I1 , nên U 2  0,5U1  0,5.6  3  V  .
Ví dụ 2: Khi mắc điện trở R1  6 vào hiệu điện thế U thì cường độ dịng điện chạy qua nó là I1. Thay
điện trở R1 bằng điện trở R2 thì thấy cường độ dịng điện chạy qua nó là I 2  1,5I1 . Tính giá trị R2 ?
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật Ôm:
• Khi mắc điện trở R1 : U  I1.R1
• Khi mắc điện trở R2 : U  I 2 .R2  1,5.I1 .R2
Suy ra: I1.R1  1,5.I1.R2 � R1  1,5 R2 � R2 

R1
 4  
1,5

Ví dụ 3: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu điện trở R  6. . Để cường độ Tránh nhầm lẫn:
dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 1 A thì phải tăng hay giảm hiệu điện thế U tăng thêm nghĩa là
bao nhiêu vôn?

cộng thêm vào giá

Hướng dẫn giải

trị ban đầu và

Áp dung định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: ngược lại.
I1 


U1 12
  2  A .
R
6

Khi cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 1 A: I 2  I1  1  2  1  3  A 
Áp dụng định luật Ơm ta có: U 2 I 2 .R  3.6  18  V  .
Vậy hiệu điện thế U phải tăng thêm 6 V.
Ví dụ 4: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn tăng thêm 40% thì cường độ dịng điện chạy qua
nó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải
Theo đề bài U 2  U1  40%U1  U1`  0, 4U1  1, 4U1
Mà I tỉ lệ thuận với U nên I 2  1, 4 I1  I1  0, 4 I1  I1  40% I1
Tức là dòng điện sau cũng tăng thêm 40% so với lúc đầu.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dịng điện chạy qua nó
A. tăng lên 3 lần.

B. giảm đi 3 lần.

C. tăng lên 6 lần.

D. giảm đi 6 lần.
Trang 4


Câu 2: Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dịng điện chạy qua nó có cường độ I.
Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật ôm?
A. U 


I
.
R

B. I 

U
.
R

C. I 

R
.
U

D. R 

I
.
U

Bạn chỉ được sử dụng thử 5 trang word của bộ tài liệu này. Vui lòng đặt mua để sử dụng trọn bộ

Trang 5




×