Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tài liệu Bài giảng 18 - Tài nguyên tái sinh - Thủy sản pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.28 KB, 24 trang )


Bài giảng 18:
Khai thác tài nguyên tái sinh: Mô
hình khai thác thủy sản

Đề cương đề nghị

Mô hình khai thác cá

Trữ lượng thủy sản

Trữ lượng bền vững

Khai thác trong điều kiện tự do tiếp cận

Khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân

Đường cung của ngành

Giả định của mô hình

Một ngành khai thác cá ở một vùng nhất định chỉ có một loài cá

Các tàu đánh bắt là đồng nhất xuất phát từ một cảng nhất định

Trữ lượng thủy sản

Gọi Xt là trữ lượng cá tại thời điểm t

dXt/dt là thay đổi của trữ lượng qua khoảng thời gian ngắn dt


Tăng trưởng tại một thời điểm sẽ là:
dXt/dt = F(X) (pt 4.1)
F(X) là tỷ lệ tăng trưởng tại một thời điểm trong sinh khối (trữ lượng) của
một quần thể đang xét)

Trữ lượng thủy sản

F(X) = rX(1 – X/k)

r = tỷ lệ tăng trưởng tại một thời điểm t

k = trữ lượng giới hạn (tối đa) của môi trường sống
Giả định r và k là cố định

Cân bằng sinh học đạt được khi X = k

Trữ lượng thủy sản

Cân bằng sinh thái

Cân bằng sinh thái là một cân bằng kết hợp giữa quy trình sinh học với hoạt động kinh tế (thông qua khai thác)

Giả sử có 3 mức khai thác H1, H2, và H3

Giả sử loài cá đang xét đang cân bằng ở mức X = k

Hình 4.2. ảnh hưởng của ba mức khai thác hàng năm khác nhau lên sản lượng bền vững từ việc khai thác được chỉ
ra trên đồ thị. Mức khai thác H
1
sẽ tiêu diệt nghề cá bởi vì mức khai thác H

1
lớn hơn mức tăng trưởng của trữ lượng
cá, F(X) tại tất cả các trữ lượng. Một mức khai thác H
2
đưa đến sản lượng bền vững tối đa từ việc khai thác cá. Mức
khai thác H
3
dẫn đến hai lượng cân bằng X’ và X’’, nhưng chỉ có X’ là lượng cân bằng ổn định. Điều này có nghĩa
đối với bất kỳ trữ lượng nào bên phải X’nếu mức khai thác là H
3
, thì trữ lượng sẽ đạt X’’. Đối với bất kỳ qui mô trữ
lượng nào bên trái X’, với mức khai thác là H
3
, thì loài sẽ bị tuyệt chủng.
Sinh khối X
Tăng trưởng tại thời
điểm t
F(X)
F(X**)
H
3
X’’
0
X
MSY
X’
k
H
2
F(X*)

X* X**
H
1

Cân bằng sinh thái

XMSY là sản lượng bền vững tối đa của trữ lượng

XMSY là lượng cân bằng mong muốn nhất cho việc khai thác cá

XMSY (nói chung) không phải là một tối ưu (hiệu quả) kinh tế

Các trữ lượng nằm giữa XMSY và k là lượng cân bằng ổn định

Cân bằng sinh thái

Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế lên trữ lượng cá theo thời gian là:
dX/dt = F(X) – Ht (pt 4.3)
=> thay đổi trong trữ lượng cá qua một khoảng thời gian ngắn sẽ bằng chệnh lệch
giữa hàm tăng trưởng sinh học và lượng khai thác trong khoảng thời gian đó

Hàm khai thác và trữ lượng

Giả định:

Ngành cạnh tranh hoàn hảo: Mỗi công ty trong ngành là
chấp nhận giá, kể cả giá cả các yếu tố sản xuất (các công ty
đối diện với đường cầu về cá và đường cung các yếu tố sản
xuất co giãn hoàn toàn)


Hàm khai thác H(t) phụ thuộc vào 2 nhập lượng: E(t) và X(t)
H(t) = G[E(t),X(t)] (pt 4.4)
E l
à nỗ lực đánh bắt

Lượng khai thác
H
H
H’
E
0
Mức nỗ lực E
H = G(E, X)
H’ = G(E, X’)
Hàm khai thác và trữ lượng
Hình 4.3

Sinh khối X
k
Tăng trưởng tại thời điểm t
F(X)
H = G(E, X)
H’ H
H’ = G(E’, X)
XX’
X
MSY
0
E’ > E
Hàm khai thác và trữ lượng

Hình 4.4


Không một ai có quyền loại trừ người khác khai thác một lượng cá nhất định hay sở hữu một trữ lượng cá trong một khu vực nhất định. Bất kỳ ai có tàu đánh bắt và lưới tôm có thể đánh bắt cá. Trước hết, chúng ta hãy định nghĩa tổng doanh thu
và tổng chi phí của ngành, và sau đó xem xét điều gì quyết định cân bằng của ngành.
Khai thác trong điều kiện tự
do tiếp cận


Giả sử chi phí đơn vị của hoạt động khai thác tôm là cố định, c đôla

Hình 4.5, tổng chi phí được thể hiện là đường TC, là một đường tuyến tính có
độ dốc c

Tổng doanh thu được tính bằng giá một pound nhân với số pound khai thác
(PH). Cho p = 1, tổng doanh thu (TR) sẽ đơn giản bằng lượng khai thác được
xác định bởi phương trình (4.4)
Khai thác trong điều kiện tự
do tiếp cận

H
0
Sinh khối X
k
Tăng
trưởng tại
thời điểm t
F(X)
H = G(E’, X)
H

0
= G(E
0
, X)
XX
0
X
MSY
0
$
Tổng doanh
thu & tổng
chi phí
Nỗ lực E
k
TC = cE
H
0
TC’
E
0
E’
0
A
B
Nỗ lực E
$
trên đơn vị
nỗ lực
E

0
E’
0
c = MC = AC’
AR
c = MC = áC
MR
Hình 4.5


Cân bằng trong điều kiện tự do tiếp cận đối với ngành khai thác tôm sẽ được xác định
tại điểm mà tổng doanh thu bằng tổng chi phí.

Tại E’, tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí, và có lợi nhuận. Bởi vì không có rào cản gia
nhập ngành, nhiều công ty sẽ gia nhập ngành, nỗ lực sẽ tăng. Miễn là tổng doanh thu
còn lớn hơn tổng chi phí và còn có lợi nhuận thì sự gia nhập ngành còn tiếp diễn. Khi
TR = TC tại điểm A ở Hình 4.5 (a), lợi nhuận đối với ngành bằng không. Cân bằng
trong tự do tiếp cận đối với ngành sẽ sử dụng E0 đơn vị nỗ lực.
Khai thác trong điều kiện tự
do tiếp cận


Hình 4.5 (b): Doanh thu trung bình của ngành (AR) và doanh thu biên của ngành (MR) là một hàm của nỗ lực rút ra từ hàm tổng doanh thu. Ngành khai thác cá trong điều kiện tự do tiếp cận sẽ ở trạng thái cân bằng khi AR bằng MC (= c = AC)

Tại mức nỗ lực cân bằng, E0, MR < MC
Khai thác trong điều kiện tự
do tiếp cận


Cân bằng trong điều kiện tự do tiếp cận


Xảy ra khi TR = TC, hay AR = AC

không hiệu quả kinh tế bởi vì
MC >
MR

không hiệu quả sinh thái vì cân bằng
nằm bên trái trữ lượng
MSY
Khai thác trong điều kiện tự
do tiếp cận

Khai thác trong điều kiện sở
hữu tư nhân

Cân bằng trong điều kiện sở hữu tư nhân

Xảy ra khi MR = MC => đạt hiệu quả kinh tế

Đạt hiệu quả sinh thái vì cân bằng nằm bên phải trữ lượng
MSY

Nỗ lực E
$
Tổng doanh thu & tổng
chi phí
TC = cE
E
0

E*0
H
0
H*
Nỗ lực E
$
trên đơn vị nỗ
lực
AR
MR
E
0
E*0
MC = c
Sinh khối X
k
H* = G(E*, X)
H
0
F(X)
H
0
= G(E
0
, X)
X*X
0
0
(b)
(a)

(c)
TR = PH
Thặng dư
H*


Đường cung của ngành trong
điều kiện tự do tiếp cận

Cân bằng trong điều kiện sở hữu tư nhân

Xảy ra khi MR = MC => đạt hiệu quả kinh tế

Đạt hiệu quả sinh thái vì cân bằng nằm bên phải trữ lượng
MSY

C
B
A
T
C
TR
2
khi P = 2
TR
1
khi P =
1
TR
1

khi P = 0,5
H
0
H
1
H
2
H
MS
Y
E
0
E
1
E
2
H
MSY
A’
B’
C

0.5
1
2
H
0
H
2
H

1
H
MSY
C’
2
Lượng khai thác H
H
0
H
1
H
2
1
0,5
$
Giá
mỗi
đơn vị
thu
hoạch
C
B
A
TC
TR
2
khi P = 2
TR
1
khi P = 1

TR
1
khi P = 0.5
H
0
H
1
H
2
H
MS
Y
E
0
E
1
E
2
Nỗ lực E
$
Tổng
doan
h thu

chi
phí

×