Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TOEIC EXERCISES WITH ANSWER KEYS 1 by lovemazetheresa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.31 KB, 6 trang )

TOEIC RANDOM EXERCISES #1
1. You know how to issue customer invoices, don’t you?
A. The next issue is out next week.
B. He’s a new customer.
C. I do it regularly for my team.
2. Many festival attendees left prior to the final musical act _____ the long lines for public
transportation services.
A. avoid
B. avoided
C. to avoid
D. is avoiding
3. Since few doctors specialize in his field, it is difficult to schedule an _____ with Dr. Krauss.
A. appoint
B. appoints
C. appointed
D. appointment
4. Expanding into China, many foreign companies usually _____ it tough to gain a foothold there.
A. find
B. feel
C. take
D. take
5. The new development of condos is to be built in the _____ of the trendy downtown area of Boston.
A. range
B. choice
C. vicinity
D. limit
6. Due to staff illness, we have _____ had to cancel this year’s company picnic.
A. unfortunately
B. kindly
C. diligently
D. reservedly


7. Could we postpone the event a month or so?
A. We have to pay the cancellation fees then.
B. I didn’t receive any phone calls.
C. It will be hosted at the conference hall.

1


8.

A. They're boarding a bus.
B. They’re heading into a station
C. One of the men has his hands in his pockets
D. One of the men is leaning on an umbrella.
9. _____ the past decade, Ritter Landscaping has built a solid reputation for excellence.
A. At
B. Over
C. Again
D. Into
10. Why don’t you get Gina’s opinion about the cover design?
A. I’m not sure about the color.
B. That’s a good idea.
C. The magazine’s June issue.
~~~End~~~

2


ANSWER SHEET
1. Đáp án C

Dịch: Bạn có biết cách xuất hố đơn cho khách hay khơng?
A. Tập sau sẽ có vào tuần sau.
B. Người đó là khách mới.
C. Tơi đang làm định kỳ việc đó tại nhóm
Từ vựng:
- issue [động từ]: phát hành, số (của ấn phẩm định kỳ) (danh từ)
- invoice [danh từ]: hố đơn
- regularly [phó từ]: 1 cách định kỳ (quy tắc)
Diễn giải: Người trả lời nói rằng đó là cơng việc định kỳ của mình thừa nhận một cách gián tiếp cho
câu hỏi đuôi xác nhận việc có biết cách xuất hố đơn hay khơng.
Phân tích:
- Câu A: sử dụng lặp lại từ issue trong câu hỏi.
- Câu B: sử dụng lặp lại từ customer trong câu hỏi.
2. Đáp án C
Dịch: Nhiều người tham gia lễ hội đã rời đi trước buổi biểu diễn âm nhạc cuối cùng để tránh xếp hàng
dài đợi phương tiện công cộng.
Diễn giải:
- Câu hỏi lựa chọn dạng động từ phù hợp.
- Có 1 mệnh đề hồn chỉnh bao gồm chủ ngữ + động từ trước chỗ trống ⇒ thành phần bổ ngữ.
- to động từ nguyên mẫu, biểu thị mục đích “để tránh".
Phân tích:
- A: thì hiện tại của động từ.
- B: thì quá khứ của động từ.
- D: thì hiện tại tiếp diễn của động từ.
- Đằng trước chỗ trống đã có mệnh đề hồn chỉnh và câu khơng có liên từ.
3. Đáp án D
Dịch: Vì có ít bác sĩ chuyên về lĩnh vực của anh ấy, nên rất khó để đặt lịch hẹn với bác sĩ Krauss.
Diễn giải:
- Câu hỏi lựa chọn dạng động từ loại phù hợp với chỗ trống.
- Trước chỗ trống có mạo từ an và sau chỗ trống có 1 cụm giới từ được bổ nghĩa bởi giới từ with

⇒ vị trí danh từ được bổ nghĩa bởi cụm giới từ đứng sau và được xác định bởi mạo từ an.
Phân tích:
- A: động từ (nguyên mẫu).
- B: động từ (biến thể từ ngôi thứ 3 số ít).
- C: động từ (thì q khứ) hoặc phân từ quá khứ.
3


4. Đáp án A
Dịch: Khi mở rộng sang Trung Quốc, nhiều cơng ty nước ngồi thường gặp khó khăn trong việc tạo
dựng chỗ đứng ở đó.
Diễn giải:
- Câu hỏi lựa chọn động từ phù hợp vào chỗ trống.
- Sau chỗ trống là cấu trúc [tân ngữ giả it + tough (tân ngữ) + tân ngữ thật từ là cụm to]
⇒ nghĩa là “phát hiện ra rằng / cảm thấy rằng ~ khi (cụm từ to)”.
Phân tích:
- B: động từ tri giác, không thể nhận to động từ nguyên mẫu làm bổ ngữ.
- C: không thể sử dụng như động từ loại 5.
- D: có thể nhận to động từ nguyên mẫu làm bổ ngữ, nhưng không thể sử dụng theo dạng tân ngữ giả it
+ tân ngữ + tân ngữ thật là cụm to, và cũng không phù hợp với ngữ cảnh.
5. Đáp án C
Dịch: Các căn hộ mới phát triển sẽ được xây dựng trong vùng lân cận của khu vực trung tâm thành phố
thời thường Boston.
Diễn giải:
- Câu hỏi lựa chọn danh từ phù hợp vào chỗ trống.
- Cần 1 danh từ viết dưới dạng ‘in the + chỗ trống + of ' và chỉ ‘quan hệ vị trí'
⇒ tạo thành ý nghĩa ‘lân cận với'.
Phân tích:
- A: range (danh từ): phạm vi, loại.
- B: choice (danh từ): sự lựa chọn.

- D: limit (danh từ): giới hạn, hạn định.
6. Đáp án A
Dịch: Do nhân viên bị ốm, chúng tôi không may phải huỷ chuyến dã ngoại công ty năm nay.
Diễn giải:
- Câu hỏi lựa chọn trạng từ phù hợp vào chỗ trống.
- Cần điền vào chỗ trống 1 trạng từ phù hợp với tình huống tiêu cực là sự kiện cơng ty bị huỷ bỏ
⇒ ‘khơng may'.
Phân tích:
- B: kindly (trạng từ): 1 cách tử tế.
- C: diligently (trạng từ): 1 cách chăm chỉ, miệt mài.
- D: reservedly (trạng từ): kín đáo, giữ gìn (lời nói và cảm xúc).

4


7. Đáp án A
Dịch: Chúng ta có thể hỗn sự kiện khoảng 1 tháng được không?
A. Vậy chúng ta sẽ phải trả phí huỷ bỏ.
B. Tơi khơng nhận được cuộc gọi nào cả.
C. Nó sẽ được tổ chức ở phịng họp.
Từ vựng:
- postpone [động từ]: dời lại, hoãn lại
- cancellation fee: phí huỷ bỏ
- host [động từ]: mở, tổ chức (sự kiện)
Diễn giải: Tuy ở đây sử dụng 1 câu hỏi bắt đầu bằng Could để hỏi về việc liệu sự kiện có thể bị hỗn lại
hay khơng, nhưng ý nghĩa thật của nó lại là 1 lời đề nghị / khuyên nhủ gợi ý việc dời lại sự kiện. Câu
này muốn ám chỉ rằng không thể dời lại bằng cách nói gián tiếp qua việc phải trả phí huỷ bỏ.
Phân tích:
- Câu B: sử dụng từ có phát âm giống với postpone - phone.
- Câu C: sử dụng từ có phát âm giống với postpone - host.

Mẹo: Có thể tìm đáp án đúng bằng cách loại bỏ những câu trả lời bẫy sử dụng từ tương đồng hoặc có
phát âm giống nhau. Postpone - phone - host - post là 1 tổ hợp đáp án sai thường được hỏi.
8. Đáp án C
Dịch:
A. Họ đang lên xe buýt.
B. Họ đang hướng về ga.
C. 1 trong những người đàn ông đút tay vào túi.
D. 1 trong những người đàn ông đang tựa vào 1 chiếc ô.
Từ vựng:
- board a bus: lên xe buýt
- head [động từ]: đi đến [nghiêng sang] (theo 1 hướng)
- lean on: tựa vào
Diễn giải: Diễn tả chính xác 1 người đàn ơng đút tay vào túi.
Phân tích:
- Câu A: khơng có bus trong hình.
- Câu B: khơng diễn tả đúng hành động của người.
- Câu D: không thể thấy người đàn ông tựa vào chiếc ô trong hình.

5


9. Đáp án B
Dịch: Trong thập kỷ qua, Ritter Landscaping đã tạo dựng được danh tiếng vững chắc về sự xuất sắc.
Diễn giải:
- Câu hỏi chọn giới từ thích hợp với chỗ trống.
- Cụm từ the past decade nằm sau chỗ trống chỉ khoảng thời gian
⇒ giới từ được sử dụng trước (cụm) danh từ chỉ khoảng thời gian với nghĩa là ‘trong suốt~, qua~’.
Phân tích:
- A: được sử dụng để chỉ 1 địa điểm hoặc thời điểm cụ thể.
- C: trạng từ nên không thể lấy danh từ làm tân ngữ.

- D: được dùng để chỉ hướng chuyển động hoặc trạng thái thay đổi.
Mẹo: ‘for, over, within (in), after, through, throughout' là các giới từ được dùng với các cụm từ chỉ
khoảng thời gian. Ngoài ra, through và throughout còn đứng trước các danh từ chỉ địa điểm hoặc lĩnh
vực.
10. Đáp án B
Dịch: Sao bạn không lấy ý kiến của Gina về thiết kế bìa?
A. Tơi khơng chắc lắm về màu sắc.
B. Ý tưởng tốt đấy.
C. Tạp chí số tháng 6.
Từ vựng:
- cover [danh từ]: bìa (của sách, tạp chí,...)
- issue [danh từ]: số (của ấn phẩm định kỳ)
Diễn giải: Chấp thuận với đề xuất rằng hãy thử nghe ý kiến của người khác về thiết kế.
Phân tích:
- Câu A: sử dụng từ gây liên tưởng đến design trong câu hỏi.
- Câu C: sử dụng từ gây liên tưởng đến cover trong câu hỏi.
~~~End~~~

6



×