Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Cost accounting (Reading 48-50) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.5 KB, 2 trang )

Reading 48/50
COST ACCOUNTING HẠCH TOÁN CHI PHÍ
One of these main objectives of industry is to
determine the selling price of the products or the
cost of services that are provided by a company.
To calculate a selling price that ensures a profit, it
is first necessary to determine the cost of making
the product or of providing the service. This is the
purpose of cost accounting.
For manufacturing, where raw materials are
assembled into a final product, job-order cost
accounting is used. With this method, the
account determines the cost of an individual item
or a batch of identical goods.
The accountant must first determine the direct
cost of the product. This includes the material
and labor costs. These costs are found by
analyzing inventories of raw material, products in
the process of being manufactured and final
goods. These records are kept in different
ledgers.
In addition to the direct labor and material
costs, the accountants must include overhead to
obtain factory cost. Overhead is an expense
that is not directly connected to the manufacture
of one particular good. Some examples are
depreciation of machines, property taxes for
the manufacturing plant, and the salary of the
plant manager. These indirect costs must be
allocated to different products on the basis of a
predetermine rate or percentage called the


burden rate
Cost accounting provides a systematic and
logical process by which the cost of a product
can be determined. This cost can then be used
as a basis for determining the best selling price of
a product. It is also a valuable decision-making
tool management.
Một trong những mục tiêu chính của ngành công
nghiệp là xác định giá bán cho các sản phẩm hoặc
chi phí của các dịch vụ được cung cấp bởi một
công ty. Để tính toán một mức giá bán cần tính đến
mức lợi nhuận, đây là điều cần thiết để xác định chi
phí tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đó. Đây
chính là mục đích của việc hạch toán chi phí.
Trong ngành Công nghiệp sản xuất, nơi các
nguyên vật liệu thô được chế biến thành sản
phẩm cuối cùng, việc hạch toán chi phí theo thứ tự
công việc được sử dụng. Với phương pháp này, kế
toán viên xác định chi phí của một khoản mục riêng
biệt hoặc tương tự với các loại hàng giống nhau.
Nhân viên kế toán đầu tiên phải xác định khoản chi
phí trực tiếp làm nên sản phẩm. Khoản chi phí này
bao gồm chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực
tiếp. Các khoản mục chi phí trong hàng tồn kho
được phân ra làm chi phí nguyên vật liệu, sản phẩm
đang trong quá trình sản xuất và thành phẩm. Các
khoản chi phí này được ghi chép trong các sổ cái
khác nhau
Ngoài các khoản chi phí nguyên vật liệu và nhân
công lao động trực tiếp, kế toán viên phải tính đến

cả khoản chi phí gián tiếp bao gồm chi phí cho
nhà xưởng. Chi phí gián tiếp là khoản chi phí
không liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất của
một sản phẩm cụ thể. Lấy ví dụ như khoản khấu
hao máy móc, tài sản chịu thuế cho quá trình sản
xuất, và khoản tiền lương cho ban quản trị. Các
khoản chi phí gián tiếp này phải được phân bổ trong
nhiều lần sản xuất khác nhau bởi một mức phân bổ
cho trước hoặc tính theo phần trăm và được gọi là
tỷ lệ phân bổ
Việc hạch toán chi phí cung cấp một quy trình lo-
gích & có hệ thống qua đó chi phí sản xuất một sản
phẩm sẽ được xác định. Việc hạch toán chi phí này
có thể được sử dụng như một nguyên tắc hạch toán
kế toán cơ bản nhằm xác định mức giá bán tốt nhất
của một sản phẩm. Nó đồng thời là một công cụ ra
quyết định có giá trị cho ban lãnh đạo công ty.
Newwords:
1. cost accounting (n): Hạch toán chi phí
2. For manufacturing (adv): Trong ngành công nghiệp sản xuất
3. tobe assembled into (v): chuyển thành, biến thành, chế biến thành
4. depreciation (n): Khấu hao
5. tobe allocated (v): Phân bổ
6. burden rate (n): Tỷ lệ phân bổ
7. a valuable decision-making tool (n): Một công cụ ra quyết định có giá trị
8. (raw) material cost (n): Chi phí nguyên vật liệu (thô)
9. direct labor cost (n): Chi phí nhân công trực tiếp
10. overhead (n): Chi phí gián tiếp
11. factory cost (n): Chi phí nhà xưởng

×