Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nghiên cứu khả năng sử dụng “Motorbikes Sharing” trong sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.88 KB, 4 trang )

Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017

Kỷ yếu khoa học

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG “MOTORBIKES SHARING” TRONG SINH
VIÊN
Lê Tuấn Anh*, Tạ Thanh Hồng, Trần Quang Bảo
Trường Đại học Tơn Đức Thắng
*Tác giả liên lạc:
TĨM TẮT
Motorbike sharing có ý nghĩa quan trọng trong công tác quy hoạch và phát triển đô thị trong
tương lai đặc biệt là trong lĩnh vực giao thông trong đơ thị bị ảnh hưởng bởi những cơng
trình có mức độ tập trung người cao. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã tiến hành khảo
sát khả năng, và tính khả dụng. Bên cạnh đó, nhóm cịn tiến hành nghiên cứu và phát triển mơ
hình tương ứng và phù hợp với môi trường sinh viên. Kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra những lợi
ích dành cho người sử dụng ngồi ra cịn đưa ra số liệu thống kê mức độ quan tâm nhằm
đánh giá tính khả thi, cách thức hoạt động và quản lý của mơ hình.
Từ khóa: Mobike Sharing, Car Sharing, Lift Share.
USABILITY RESEARCH OF MOTORBIKES SHARING
IN STUDENT UNIVERSITY COMMUNITY
Le Tuan Anh*, Ta Thanh Hoang, Tran Quang Bao
Ton Duc Thang University
*Corresponding author:
ABSTRACT
Motorbike Sharing has important significance in urban planning and urban development in
the future. Especially, that is important in transport field which is affected by the high levels
of concentration of people in public buildings. In this project, we conducted a survey of
possibilities and availability. Besides, we also researched and developed a corresponding
model which fit in with students in university enviroments. The results of research will give
benefits for students and also give the statistics of interest levels in order to evaluate the
feasibility, methods of management and how to run the model.


Keywords: Mobike Sharing, Car Sharing, Lift Share.
TỔNG QUAN
Theo thống kê của Sở Giao thông vận tải
TP.HCM, năm 2010 tồn TP có khoảng 4,9
triệu xe (gồm 4,49 triệu xe gắn máy và
446.956 ôtô), đến cuối năm 2014, TP đã hơn
7 triệu xe (khoảng 6,4 triệu xe gắn máy và
khoảng 600.000 ôtô). Với lượng xe gắn máy
6,4 triệu, TP.HCM là địa phương có lượng xe
gắn máy đứng đầu cả nước. Như vậy hằng
năm lượng xe cá nhân (trong đó xe máy
chiếm chủ yếu) tăng khoảng 10%, trong khi
việc đầu tư xây dựng hạ tầng giao thơng Hồ
Chí Minh có mức tăng rất thấp chỉ khoảng
2%. Vì vậy, có thể nói cơ sở hạ tầng của
TP.HCM không thể đáp ứng nổi mức tăng
của xe máy.
Tại trường ĐH Tôn Đức Thắng các bãi giữ
xe của trường thường xuyên xảy ra kẹt xe
vào đầu và cuối mỗi ca học và xảy ra thường
xuyên tại tuyến Nguyễn Hữu Thọ vào mỗi

giờ tan trường. lượng xe máy tăng cao gây ra
rất nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến mơi trường,
cơ sở hạ tầng, tình trạng kẹt xe và tai nạn
giao thông diễn ra thường xuyên hơn. Tuy
nhiên chúng ta cũng khơng thể phủ nhận
những lợi ích tiện dụng mà xe máy mang lại
cho mỗi người chúng ta đặc biệt là trong đối
với lực lượng sinh viên tại TPHCM. Những

năm gần đây TPHCM đã có rất nhiều giải
pháp được đưa ra để giảm lượng xe máy, đơn
cử như tăng thuế, tăng phí đỗ xe, cấm xe…
nhưng chưa có biện pháp nào thật sự hiệu
quả. Nên nhóm đã tiến hành nghiên cứu khả
năng sử dụng mơ hình chia sẻ xe máy trong
cộng đồng sinh viên, để làm giảm lưu lượng
xe máy trên các tuyến đường và làm tăng
không gian đỗ xe trong trường.
Khác với mơ hình chia sẻ xe máy khác tại
Việt Nam như Grap hay Uber, mô hình xuất
phát từ ý tưởng là cầu nối giúp sinh viên có

484


Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017

Kỷ yếu khoa học

thể chia sẻ phương tiện mà khơng có chi phí những tuyến đường phát sinh.
trung gian nào. Hơn nữa, với mơi hình chia
sẻ phương tiện với mục đích kinh doanh lại KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỪ CÁC MƠ
mang lại tác dụng phụ đó là làm tăng lưu HÌNH CHIA SẺ PHƯƠNG TIỆN TRÊN
lượng xe lưu thơng vì ngồi tuyến đi chính, THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
nhiều tài xế cịn thực thiện đón và trả khách ở Liftshare.com UK
Khu vực
 Hoạt động tốt ở những khu vực rộng, phạm vi lớn,
hành trình đến nơi làm việc sẽ được bảo hiểm.
Chi phí

 Chi phí khởi động và chạy dịch vụ tương đối thấp;
 Chi phí quảng cáo cịn có thể làm cho chi phí sử dụng cao hơn,
nhưng còn tùy thuộc vào chiến lược tiếp thị.
Thời gian thực 3 năm
hiện
Các bên tham
 Các dịch vụ tư nhân thiết lập và điều hành
gia
 Cơ quan công cộng, công ty, trường học, hoặc các tổ chức khác.
 Hỗ trợ từ những chính trị gia, những nhà tài chính.
Tác dụng phụ
Khơng có
Việt Nam đều sử dụng cơng nghệ phần mềm
Ford car sharing US:
Thị hiếu người sử dụng là rất quan trong và internet để kết nối người đi nhờ xe và
trong việc đưa ra tính năng của phần mềm, người chia sẽ phương tiện.
ứng dụng quản lý mô hình từ đó phân tích Thiết lập tổ chức quản lý thơng tin cá nhân,
tính khả thi và tiến hành hoạt động giải đáp thắc mắc, bảo đảm an toàn cho
maketting, PR cho dự án.
người sử dụng dịch vụ thông qua đội ngũ
Việc đảm bảo tính pháp lý như bảo hiểm, quản lý riêng biệt.
quản lý thông tin cá nhân của người dùng Tiến hành thu phí đối với từng chuyến đi
nhằm đảm bảo mọi hoạt động của dự án trở nhằm duy trì hoạt động cho dự án.
nên an toàn đối với người dùng.
Kiêu gọi các vốn đầu tư từ các doanh nghiệp,
chính phủ để duy trì và phát triển dịch vụ.
Grab bike Việt Nam:
Thu phí người dùng với chi phí thấp dựa vào Ứng dụng mơ hình trong các khu dân cư tập
giá xăng, tình trạng thời tiết, loại phương tiện trung đông sinh viên thuê trọ.
sử dụng làm cơ sở tính tốn chi phí cho từng

chuyến đi.
PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH MOTORBIKE
Giao diện phần mềm đơn giản, hợp lý, dễ sử SHARING TẠI TRƯỜNG ĐH TÔN ĐỨC
dụng.
THẮNG
Tổng kết kết quả nghiên cứu.
Kết quả khảo sát tại trường ĐH Tơn Đức
Ford car sharing, Lift share in UK, Grab-bike Thắng:

Hình 1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ
sử dụng phương tiện của sinh viên

Hình 2. Biểu đồ thể hiện thu nhập
của sinh viên

485


Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017

Kỷ yếu khoa học

Hình 3. Biểu đồ thể hiện các yếu tố cần quan tâm của dự án
Bảng 1. Bảng số liệu thể hiện mức độ sử dụng
Sử dụng
Sử dụng
Sử dụng
Khơng sử
Sử dụng
vài lần

định kì
định kì
Total
dụng
hàng ngày
trong năm hàng tháng hàng tuần
n
12
18
18
54
252
354
Nam
%
3.4%
5.1%
5.1%
15.3%
71.2%
100.0%
n
54
36
54
42
300
486
Nữ
%

11.1%
7.4%
11.1%
8.6%
61.7%
100.0%
n
66
54
72
96
552
840
Total
%
7.9%
6.4%
8.6%
11.4%
65.7%
100.0%
Dựa vào những số liệu mà nhóm khảo sát từ Cách thức tiếp cận và sử dụng mơ hình
cộng đồng sinh viên ĐH Tơn Đức Thắng đã Motorbike Sharing.
cho thấy được mức độ quan tâm của sinh Sử dụng hệ thống thông tin sinh viên của
viên tới mơ hình Motorbike Sharing là trên trường làm nên tảng và là khu vực tiếp cân
50% trên tổng số 840 sinh viên. Như vậy có của sinh viên tới mơ hình. Dự án sử dụng app
thể giảm được khoảng 2500/5000 xe cho mỗi và web để tăng tính linh hoạt cho mọi sinh
ca học và giảm khoảng 15% lượng xe tham viên tại trường. Dưới đây ( hình 4 )là cách
gia lưu thông trước cổng trường vào giờ tan thức đăng ký cũng như hoạt động động của
học tại đoạn đường Nguyễn Hữu Thọ và giao mơ hình.

lộ Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Hữu Thọ.

Hình 4. Cách thức đăng ký và hoạt động của mơ hình

486


Giải thưởng Sinh viên Nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XIX năm 2017

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Với nhu cầu đi lại của sinh viên trường đại
học khá cao, cũng như việc sinh viên khá
quan tâm đến đề tài đây là điểm tựa để nhóm
khẳng định đề tài có tính khả thi. Mức sơng
của sinh viên trong trường cũng không cao
nên những ứng dụng đem đến những khoản
tiết kiệm cho sinh viên là việc làm cần thiết.
Hình thức chia sẻ xe máy này có sự mới lạ
trong cộng đồng sinh viên nên việc hưởng
ứng của sinh viên trong lúc khảo sát là khá
tích cực, điều quan trọng nhất là mối quan hệ
giữa các sinh viên sẽ được mở rộng, đây là

Kỷ yếu khoa học

ưu thế mà các dịch vụ vận chuyển bên ngồi
khơng có được.
Tuy nhiên mơ hình này chỉ có thể áp dụng
đối với một số trường có điều kiện đủ để có

thể tạo ra những nguồn lợi ích phi thương
mại như những lợi ích từ việc sử dụng thiết
bị, sân thể thao, canteen, nhà thi đấu, hay các
hoạt động có thu phí của nhà trường.
Kiến nghị
Mơ hình cần có sự trợ giúp từ các cơ quan
địa phương, các tổ chức cũng như nhà trường
trong việc hỗ trợ sinh viên, đồng thời tạo
điều kiện cung cấp cho sinh viên những lợi
ích phi thương mại có sẵn trong nhà trường.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
CARPOOLING AND CARSHARING SCHEMES BY STADIUM ITS FOR LARGE
EVENTS. Tham khảo tại trang wep: .
EREZ SHMUELI, ITZIK MAZEH, LAURA RADAELLI, ALEX “SANDY” PENTLAND,
AND YANIV ALTSHULER. (2015). Ride sharing: A network perspective.
INNOVATIVE BIKESHARING DESIGN AS A RESEARCH AND EDUCATIONAL
PLATFORM FOR PROMOTING MORE LIVABLE URBAN FUTURES 2 BY
ALEXANDORS NIKITAS, ULRIKE RAHE, TONI MATTI KAJALAIMEN. Read
more at: issue.com.
IS02-P23 BIKE-SHARING BY PETER MIDGLEY. Read more at: issue.com.
SUSTAINABLEBSS CHARACTERISTICS CASES CHINA-3 by Lihong Zhanga, Jun
Zhang b*, Zheng-yuDuan,DavidBryde.

487



×