Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Thủ tục Thẩm tra ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.68 KB, 3 trang )

Thủ tục Thẩm tra, cấp phát kinh phí từ nguồn thu xử phạt hành chính
Nơi tiếp
nhận hồ
sơ:
Tên đơn vị: Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả Sở Tài chính
Địa chỉ:
Thời
gian tiếp
nhận:
Từ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h đến 16h30)
Trình tự
thực hiện:
1. Đối với tổ chức:
Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ thủ tục đúng theo Biểu mẫu này và
nộp Sở Tài chính
Bước 2: Nhận kết quả tại Sở Tài chính sau 10 ngày làm việc
2. Đối với cơ quan thụ lý thủ tục hành chính:
Bước 1. Cán bộ Sở Tài chính nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ,
nếu thiếu hoặc chưa đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện theo quy
định, trường hợp đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi giấy hẹn trả
hồ sơ
Bước 2: Phòng chuyên môn thụ lý, thẩm định; trình Lãnh đạo
xem xét phê duyệt và trả kết quả cho tổ chức
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy
hàng tuần:
Sáng từ 07h 30 đến 11h00; chiều 14h00 đến 16h30
Cách
thức thực
hiện:
Gửi và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tài chính.
Thành


phần hồ
sơ:
1. Công văn đề nghị thanh toán, hỗ trợ chi phí của đơn vị trong
đó ghi rõ số thu còn tồn trên tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ
quan Tài chính và chi phí đề nghị thanh toán, hỗ trợ (Bản chính)

2. Bảng tổng hợp số thu, chi phí đề nghị thanh toán, hỗ trợ (Bản
chính)

3. Bảng kê nộp tiền vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của Sở Tài
chính mở tại KBNN tỉnh (bản chính) kèm theo biên lai thu tiền,
ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền vào KBNN (Bản sao)

4. Biên bản kiểm tra, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(Bản sao)

5. Đối với các vụ vi phạm hành chính khi xử lý có hàng hóa, tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước, hồ sơ còn phải
kèm theo: Biên bản tạm giữ, Quyết định tịch thu hàng hóa, tang
vật, phương tiện do vi phạm hành chính (Bản sao)

6. Đối với các vụ vi phạm hành chính khi xử lý có hàng hóa, tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước, hồ sơ còn phải

kèm theo: Biên bản kiểm kê và định giá hàng hóa, tang vật,
phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
(Bản chính)
7. Đối với các vụ vi phạm hành chính khi xử lý có hàng hóa, tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước, hồ sơ còn phải
kèm theo: Biên bản bán đấu giá hàng hóa, tang vật, phương tiện

bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính (Bản
chính)

8. Đối với các vụ vi phạm hành chính khi xử lý có hàng hóa, tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước, hồ sơ còn phải
kèm theo: Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc ủy quyền bán
hàng hóa, tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do
vi phạm hành chính (nếu có) (Bản chính)

9. Đối với các vụ vi phạm hành chính khi xử lý có hàng hóa, tang
vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước, hồ sơ còn phải
kèm theo: Biên bản hủy hàng hóa, tang vật, phương tiện do vi
phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) (Bản
chính)

10. Chứng từ thanh toán chi phí và các hồ sơ, chứng từ liên quan
khác. (Bản sao)

Số lượng
bộ hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn
giải
quyết:
10 ngày ()
Phí, lệ
phí:

Yêu cầu
điều kiện:

Căn cứ
pháp lý:
+ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002, Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp
quy hướng dẫn thi hành Luật NSNN,
+ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về
quản lý tài sản nhà nước;
+ Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm
2002;
+ Nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày 06/10/2005 của Chính phủ
quy định về biên lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng tiền nộp
phạt vi phạm hành chính;
+ Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/7/2004 và Thông tư số
04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà
nước do vi phạm hành chính; ;
+ Thông tư liên tịch số 47/2006/TT-BTC-BNV ngày 31/5/2006
hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày
06/10/2005 của Chính phủ quy định về biên lai thu tiền phạt và
quản lý, sử dụng tiền nộp phạt vi phạm hành chính.
+ Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 13/3/2006 của UBND tỉnh
quy định về việc thanh toán chi phí trong lĩnh vực chống buôn lậu,
chống hàng giả và chống chặt phá, khai thác, kinh doanh, vận
chuyển lâm sản trái phép; có hiệu lực từ ngày 23/3/2006;
+ Quyết định số 1989/2007/QĐ-UBND ngày 11/9/2007 của UBND
tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản và phân cấp quản
lý tài sản nhà nước trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc
tỉnh Thừa Thiên Huế; có hiệu lực ngày 21/9/2007;
+ Quyết định số 466/QĐ-UBND tỉnh ngày 05/3/2009 của UBND

tỉnh V/v giao quyết định thực hiện một nhiệm vụ chi ngân sách; có
hiệu lực ngày 05/3/2009;
+ Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh
Ban hành quy định tíếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa tại Sở Tài chính; có hiệu lực ngày 30/6/2008.

×