Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

BÀI GIẢNG chuong 1 kế toán vốn bằng tiền các khoản ứng trước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 96 trang )

Kế toán tài chính A1

ThS.TƠ
ThS.Tô
HỜNG
HồngTHIÊN
Thiên
02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

1


KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN &
CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
Chương
1

Tổng quan về kế toán vốn bằng
tiền
Kế toán tiền mặt tại quỹ
Kế toán tiền gởi ngân hàng
Kế toán tiền đang chuyển
Kế toán các khoản ứng trước

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

2




Tổng quan về kế toán vốn
bằng tiền




02/01/14

Vốn bằng tiền
Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền

201025 - Chương 1

3


Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản
ngắn hạn trong doanh nghiệp, bao gồm: Tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp; Tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển.

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

4



Nguyên tắc hạch toán vốn
bằng tiền




02/01/14

Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền
tệ thống nhất là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc
gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
là ngoại tệ phải đồng thời theo dõi chi tiết
theo nguyên tệ và qui đổi ra VND để ghi sổ
kế toán bằng tỷ giá phù hợp với qui định hiện
hành.
201025 - Chương 1

5


Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng
tiền




02/01/14


Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng
tiền; khóa sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày
để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức đầy đủ, thống nhất các qui định về
chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền
nhằm kiểm soát và phát hiện kịp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí..

201025 - Chương 1

6


Kế toán tiền mặt tại quỹ






02/01/14

Khái niệm
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Nội dung hạch toán

201025 - KE TOAN TIEN


7


Khái niệm
Tiền tại quỹ của DN bao
gồm: VND, ngoại tệ, vàng
bạc đá quý.
Mọi nghiệp vụ thu chi,
bảo quản tiền tại quỹ do
thủ quỹ của DN thực
hiện.

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

8


Chứng từ sử dụng
Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Biên lai thu tiền;
- Bảng kê vàng bạc đá quý,
bảng kiểm kê quỹ...
-

02/01/14


201025 - KE TOAN TIEN

9


PHIẾUCHI



Công ty TNHH …….
Địa chỉ: …….P. Thảo Điền, Q.2

Bảng kiểm kê 02/BKK

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ VÀ CHỨNG KHỐN
CĨ GIÁ TRỊ NHƯ TIỀN
Hôm nay, vào 16 giờ 00 ngày 31 tháng 12 năm 2010. Chúng tơi gồm:
- Ơng/ Bà:
Nguyễn Thanh Hải
đại diện
- Ông/ Bà:
Nguyễn Thị Thanh Thảo
đại diện
Loại quỹ: Tiền Việt Nam đồng
Lập riêng cho từng loại: Ngoại tệ (ghi cụ thể loại ngoại tệ) – Chứng khoán
Danh mục liệt kê theo mệnh giá

STT

Số lượng


Đơn giá hoặc tỷ giá

Giá trị đồng

Ghi chú

1

Loại

500.000đ

220

110.000.000đ

2

Loại

200.000đ

100

20.000.000đ

3

Loại


100.000đ

500

50.000.000đ

4

Loại

50.000đ

150

7.500.000đ

5

Loại

20.000đ

80

1.600.000đ

6

Loại


10.000đ

100

1.000.000đ

7

Loại

5.000đ

1

5.000đ

8

Loại

2.000đ

1

2.000đ

9

Loại


1.000đ

1

1.000đ

10

Loại

500đ

0

0

11

Loại

200đ

2

400đ

12

Tiền rách


0

- Cộng số tiền kiểm kê: 190.108.400 đồng chênh lệch so với sổ kế toán thừa (+170đ)
- Biện pháp giải quyết: Do số tiền chênh lệch ít khơng đáng kể.
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đơn vi
Phụ trách kế toán
Thủ quỹ

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ


Tài khoản sử dụng
111
- Các khoản TM, ngân phiếu,
vàng bạc, đá quý nhập quỹ;
- Số TM thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.

- Các khoản TM, ngân phiếu,
vàng bạc, đá quý xuất;
- Số TM thiếu ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.

SD: Các khoản TM, ngân phiếu,
vàng bạc, đá quý tồn quỹ vào cuồi
kỳ.
02/01/14


201025 - KE TOAN TIEN

13


Tài khoản sử dụng

TK 111 có 3 TK cấp 2:
- TK 1111: phản ánh các khoản tiền VND
đang giữ tại quỹ.
- TK 1112: phản ánh các khoản ngoại tệ
đang giữ tại quỹ (đã quy đổi ra VND).
- TK 1113: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí
quý, đá quý giữ tại quỹ.

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

14


Nguyên tắc hạch toán
Kế toán quỹ TM chịu trách nhiệm mở sổ kế
toán TM để ghi chép hàng ngày, liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu chi
quỹ tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, đá quý.

02/01/14


201025 - KE TOAN TIEN

15


Nguyên tắc hạch toán
Hàng ngày, Thủ quỹ nhập xuất quỹ căn cứ
trên phiếu thu chi do kế toán quỹ TM lập và
kiểm kê số tồn quỹ thực tế đối chiếu với số
liệu của kế toán TM. Nếu có chênh lệch kế
toán và thủ quỹ kiểm tra xác định nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

16


Kế toán TM tại quỹ là VND
Thu tiền mặt từ việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ về nhập quỹ:
Nợ 1111
Có 511
- Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu hoạt
động tài chính và hoạt động khác của doanh
nghiệp:
Nợ 1111
Có 515

Có 711
-

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

17


Kế toán TM tại quỹ là VND
Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng
trước của khách hàng:
Nợ 1111
Có 131
- Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ 1111
Có 112
- Nhận tiền gửi ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc
dài hạn:
Nợ 1111
18
Có 3386, 344201025 - KE TOAN TIEN
02/01/14
-


Kế toán TM tại quỹ là VND
Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc
dài hạn:

Nợ 1111/ Có 144, 244
- Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn,
dài hạn:
Nợ 1111
Có 121, 128, 221, 222, 223...
- Khi kiểm kê quỹ tiền mặt chênh lệch thừa so
với sổ kế toán tiền mặt nhưng chưa xác định
được nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ 1111/ Có 3381 201025 - KE TOAN TIEN
19
02/01/14
-


Kế toán TM tại quỹ là VND
Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa,
TSCĐ hoặc chi cho đầu tư XDCB:
Nợ 151, 152, 153, 156
Nợ 211, 213, 241
Có 1111
- Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt
động khác đã được chi bằng tiền mặt:
Nợ 621, 627, 632, 635, 641, 642, 811
Có 1111
-

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN


20


Kế toán TM tại quỹ là VND
Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải
trả:
Nợ 331, 333, 334, 335...338
Có 1111
- Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký
cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn:
Nợ 3386, 344
Có 1111
-

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

21


Kế toán TM tại quỹ là VND
Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hạn,
dài hạn:
Nợ 144, 244
Có 1111
- Khi kiểm kê quỹ tiền mặt chênh lệch thiếu so
với sổ kế toán tiền mặt nhưng chưa xác định
được nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ 1381

Có 1111
-

02/01/14

201025 - KE TOAN TIEN

22


Kế toán TM tại quỹ là ngoại tệ
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến ngoại tệ thì kế toán phải chuyển đổi sang
VND để hạch toán, do đó ở mỗi thời điểm
khác nhau phải chọn tỷ giá giá chuyển đổi sao
cho phù hợp với từng đối tượng kế toán. Có 3
loại tỷ giá:

02/01/14

201025 - Chương 1

23


Kế toán TM tại quỹ là ngoại tệ

Tỷ giá thực tế
Tỷ giá ghi nhận nợ
Tỷ giá xuất ngoại tệ


02/01/14

201025 - Chương 1

24


Kế toán TM tại quỹ là ngoại tệ
1. Tỷ giá thực tế:
Đây là loại tỷ giá được xác định theo tỷ giá
bình quân của các ngân hàng mà doanh
nghiệp có tài khoản thanh toán.
2. Tỷ giá ghi nhận nợ:
Tỷ giá này là tỷ giá thực tế được chọn để
chuyển đổi đối với những khoản nợ phải thu,
phải trả tại thời điểm phát sinh. Tỷ giá này sẽ
được dùng để chuyển đổi ngoại tệ ra VND để
hạch toán xóa nợ khi đã thanh toán.
02/01/14

201025 - Chương 1

25


×