Chập các điểm trên mạch điện hoặc bỏ qua một đoạn mạch
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm
RAB.
A. 15Ω.
B. 7,5Ω.
C. 5Ω.
D. 10Ω.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối khơng đáng kể. Biết
ampe kế chỉ 3A. Tính UAB.
A. 30V.
B. 15V.
C. 20V.
D. 25V.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ
số của ampe kế.
A. 2A.
B. 1A.
C. 4A.
D. 3A.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω và ampe kế chỉ 6A.
Tính UAB.
A. 30V.
Trang 1
B. 45V.
C. 35V.
D. 25V.
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R1 = R2 = 2Ω; R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính RAB.
A. 1Ω.
B. 2Ω.
C. 3Ω.
D. 4Ω.
Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 4A.
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, R3 = 45Ω, R4 = 10Ω, UAB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng
khơng thì điện trở R4 có giá trị bằng
A. 30Ω.
B. 45Ω.
C. 90Ω.
D. 120Ω.
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 2Ω, R2 = R4 = 6Ω, R3 = 8Ω, R5 = 18Ω, UAB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 0A.
B. 2A.
Câu 9: Cho mạch điện có dạng như hình vẽ.
Cho biết R1 = R4 = R6 = 1Ω, R2 = R5 = 3Ω,
R7 = 4Ω, R3 = 16Ω. Tính RAB.
Trang 2
C. 0,75A.
D. 0,25A.
A. 1Ω.
B. 2Ω.
C. 4Ω.
D. 8Ω.
Câu 10: Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó: R 1 = 1
Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 1 Ω, R4 = 2 Ω, UAB = 12 V. Tính UMN.
A. 1,6V.
B. 1,8V.
C. 1,57V.
D. 0,785V.
Câu 11: Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R1 = 2Ω;
R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 6 Ω, điện trở của dây dẫn không đáng
kể.
A. 3,9 Ω.
B. 4 Ω.
C. 4,2 Ω.
D. 4,5 Ω.
Câu 12: Cho mạch điện khơng đổi như hình vẽ, trong
đó: R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 1 Ω; R4 = 1 Ω; UAB = 9 V.
Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 1,8 V.
B. 3,6 V.
C. 5,4 V.
D. 7,2 V.
Đáp án
1-B
11-A
2-A
12-C
3-C
4-B
5-B
6-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Điện trở của ampe kế không đáng kể ⇒ mạch điện
R1 / / ( R2 nt ( R3 / / R4 ) ) . Có R34 =
R3 R4
= 5Ω
R3 + R4
R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
⇒ RAB =
R1 R234
= 7,5Ω
R1 + R234
Câu 2: Đáp án A
Điện trở của ampe kế không đáng kể
⇒ mạch điện R1 / / ( R2 nt ( R3 / / R4 ) )
Có R34 =
R3 R4
= 5Ω
R3 + R4
R234 = R2 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
Trang 3
7-C
8-A
9-C
10-A
( 1)
Lại có I1 + I3 = I A = 3A
U 3 = U 34 =
U
U
U
U
U
U
U
.R34 = .5 = ⇒ I 3 = 3 =
= V , I1 = V
R234
15
3
R3 3.10 30
15
Thay vào (1) được:
U U
+
= 3 → U = 30V
15 30
Câu 3: Đáp án C
Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ I A = I 2 + I 4
Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 / / ( R1 nt ( R3 / / R4 ) )
R34 =
R3 R4
10.10
=
= 5Ω
R3 + R4 10 + 10
R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
I134 =
U
30
=
= 2A
R134 15
⇒ U 34 = 2.5 = 10V ⇒ I 4 =
I2 =
U 34 10
= = 1A
R4 10
U AB 30
=
= 3A
R2 10
Vậy ⇒ I A = I 2 + I 4 = 3 + 1 = 4 A
Câu 4: Đáp án B
Điện trở ampe kế không đáng kể nên chập điểm D và B ⇒ I A = I 2 + I 4
Ta có mạch trên tương đương với mạch R2 / / ( R1 nt ( R3 / / R4 ) )
R34 =
R3 R4
10.10
=
= 5Ω
R3 + R4 10 + 10
R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15Ω
I134 =
U
U
U
U
⇒ U 34 = I134 .R34 =
.R34 = .5 = V
R134
R134
15
3
⇒ I4 =
U 34
U
U
U
U
=
=
A ; I 2 = AB =
R4 3.10 30
R2 10
Vậy ⇒ I A = I 2 + I 4 ⇔
Câu 5: Đáp án B
Trang 4
U U
+
= 6 A ⇒ U = 45V
10 30
R36 =
R3 .R6
4.4
=
= 2Ω
R3 + R6 4 + 4
R236 = R2 + R36 = 2 + 2 = 4Ω
R2356 =
R5 .R236
4.4
=
= 2Ω
R5 + R235 4 + 4
R12356 = R1 + R2356 = 2 + 2 = 4Ω
RAB =
R4 .R12356
4.4
=
= 2Ω
R4 + R12356 4 + 4
Câu 6: Đáp án B
Mạch trở thành ( R1 nt R3 ) nt ( R2 / / R4 )
R13 =
R1.R3
15.45
=
= 11, 25Ω
R1 + R3 15 + 45
R24 =
R2 .R4
30.10
=
= 7,5Ω
R2 + R4 30 + 10
⇒ RAB = R13 + R24 = 18, 75Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là I =
U13 = 4.11, 25 = 45V ⇒ I1 =
U 24 = 4.7,5 = 30 V ⇒ I 2 =
U AB
75
=
= 4 A = I13 = I 24
RAB 18, 75
U13 45
=
= 3 ( A)
R1 15
U 24 30
=
= 1( A )
R2 30
Số chỉ của ampe kế bằng: I A = I1 − I 2 = 3 − 1 = 2 ( A )
Câu 7: Đáp án C
Ta có: I a = I1 − I 2 = 0 ⇔ I1 = I 2 ⇔
U13 U 24
=
⇔ U 24 = 2U13
R1
R2
U AB = U13 + U 24 ⇔ 3U13 = 75V ⇔ U13 = 25V ⇒ U 24 = 50V
I3 = I 4 =
⇒ R4 =
U 3 25 5
=
= ( A)
R3 45 9
U4
9
= 50. = 90 ( Ω )
I4
5
Câu 8: Đáp án A
Trang 5
R1 R4
=
→ Mạch cầu cân bằng nên I 3 = 0
R2 R5
Ta có:
Vì VC = VD , nên ta chập C và D vào làm một.
R12 =
R1 R2
12
=
= 1,5Ω
R1 + R2 8
R 45 =
R4 R5
= 4,5Ω
R4 + R5
⇒ R = R12 + R45 = 6Ω
U AB
= 1A
R
I12 = I 45 =
U12 = R12 .I12 = 1,5 V ⇒ I1 =
U12 3
=
R1 4
U 45 = I 45 .R45 = 4,5V ⇒ I 4 =
U 45 3
=
R4 4
Suy ra: I A = I1 − I 4 = 0 A
Câu 9: Đáp án C
Ta có R12 = R1 + R2 = 1 + 3 = 4Ω ; R56 = R5 + R6 = 3 + 1 = 4Ω
⇒
R12 4
R
=
= 4 ⇒ Mạch cầu là cân bằng ⇒ I 7 = 0 A
R3 16 R56
Mạch điện tương đương với mạch
R124 =
( ( R nt R ) / / R ) nt ( R / / ( R
1
2
4
3
5
nt R6 ) )
R .R
R4 R12
1.4 4
16.4 16
=
= Ω ; R356 = 3 56 =
= Ω
R4 + R12 1 + 4 5
R3 + R56 16 + 4 5
⇒ RAB = R124 + R356 =
4 16
+ = 4Ω
5 5
Câu 10: Đáp án A
Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn ⇒ mạch điện tương đương với mạch
( R1 nt R2 ) / / ( R3 nt R4 )
R12 = R1 + R2 = 1 + 4 = 5Ω
R34 = R3 + R4 = 1 + 2 = 3Ω
⇒ I1 =
I3 =
U 12
=
= 2, 4 A ⇒ U1 = U AM = I1 R1 = 2, 4.1 = 2, 4 V
R12 5
U 12
= = 4A ; ⇒ U 3 = U AN = I 3 R3 = 4.1 = 4V
R34 3
Trang 6
U MN = U MA + U NA = −U1 + U 3 = −2, 4 + 4 = 1, 6 V
Câu 11: Đáp án A
Ta có điện trở trong mạch mắc: ( R1 / / R3 ) nt ( R2 / / R4 )
R13 =
R1.R3
2.6
RR
4.6
=
= 1,5Ω ; R24 = 2 4 =
= 2, 4Ω
R1 + R3 2 + 6
R2 + R4 4 + 6
⇒ Rtd = R13 + R24 = 1,5 + 2, 4 = 3,9 ( Ω )
Câu 12: Đáp án C
Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn ⇒ mạch đã cho tương đương với mạch
R13 = R1 + R3 = 2 + 1 = 3Ω ; R123 =
R2 R13
3.3
=
= 1,5Ω
R2 + R13 3 + 3
⇒ RAB = R123 + R4 = 1,5 + 1 = 2,5Ω
⇒ I 4 = I AB =
U AB
9
=
= 3, 6 A
RAB 2,5
⇒ U 4 = I 4 R4 = 3, 6.1 = 3, 6V
⇒ U13 = U − U 4 = 5, 4V
⇒ I 3 = I13 =
U13 5, 4
=
= 1,8 A
R13
3
⇒ U 3 = I 3 R3 = 1,8.1 = 1,8V
Ta có: UV = U MB = U MN + U NB = U 3 + U 4 = 1,8 + 3, 6 = 5, 4V
Trang 7
( ( R nt R ) / / R ) nt R
1
3
2
4