CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN
SẢN PHẨM THỦY SẢN
CHƯƠNG 1
THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA
Nội dung chính NGUN LIỆU THỦY SẢN
• Thành phần hóa học của thủy sản và ảnh hưởng của
thành phần hóa học đến chất lượng
•
Các thành phần này khác nhau rất nhiều, thay đổi phụ thuộc vào
giống, lồi, giới tính, điều kiện sống
•
Các yếu tố phụ khác : thành phần thức ăn, môi trường sống, kích
cỡ cá, đặc tính di truyền
• Ảnh hưởng của thành phần hóa học đến chất lượng
• Cá ni có hàm lượng lipid cao hơn so với cá sơng, lipid
tích lũy ở mơ làm giảm năng suất chế biến
• Cách loại bỏ lipid thừa
• Bỏ đói cá ngồi việc loại mỡ thừa còn trành vỡ nội tạng khi
chế biến. Làm giàm hoạt động của enzyme nội tạng, làm
chậm các biến đổi sinh hóa khi cá chết
Tính chất của động vật thủy sản
2
Factors affecting composition of fish
Season
Spawning (fat content &
water)
Age
Young, sexually mature fish
Sex
Female & male
Environment
Feed, water temperature
Body location
Light & dark muscles
Type of fish
Sharks, Ray fish contain
high urea
Pelagic & demersal fish
•
•
•
•
Larger fish spoil more slowly than small fish.
Flat fish keep better than round fish
Lean fish keep longer than fatty fish under aerobic storage.
Bony fish are edible longer than cartilaginous fish.
Xử lí cá sau khi đánh bắt
Biến động của nhiệt độ cơ thể ở cá ngừ xử
lý tại thời điểm khác nhau
1.
2.
3.
4.
5.
Quick landing
Stunning, brain
spiking, bleeding
Gilling & gutting
Place in a chilling
system for quick
cooling
Transfer to ice
storage
(Ganegamarachchi, et al 2002)
Rate of chilling & temperature control
Variation of Shelf life with temperature
0C
shelf life
5C
RRS
shelf life
10 C
RRS
shelf life
RRS
Crab claw
10.1
1
5.5
1.8
2.6
3.9
Salmon
11.8
1
8.0
1.5
3.0
3.9
Sea bream
32.0
1
-
-
8.0
4.0
Packed cod
14 .0
1
6.0
2.3
3.0
4.7
Calculated
RRS: Relative rate of spoilage
1
2.3
4.0
H.H.Huss, 1995
Quality parameter Description
QIM-scheme
for Sea bass
Skin
Bright, iridescent pigmentation
Colour/
appearanceRather dull, becoming discoloured (head)
Green, yellowish, mainly near the abdomen
Odour
Fresh seaweedy, neutral
Cucumber, metal, hey
Sour, dish cloth
Rotten
Texture
In rigor
Finger mark disappears rapidly
Finger leaves mark over 3 seconds
Eyes
Pupils
Clear and black, metal shiny
Grey
Mat, grey
Form
Convex
Flat
Sunken
Gills
Colour
Blood red/orange
Pale red, pink/light brown
Grey-brown, brown, grey
Mucus
Transparent
Milky, clotted
Brown, clotted
Odour
Fresh, seaweed, neutral
Metal, grass
Sour, mouldy,dish cloth
Rotten
Flesh, fillets
Colour
Translucent, bluish
Waxy, milky
Opaque, yellow, brown spots
Viscera
Solution
Whole
Beginning to dissolve
Viscera dissolved
Quality Index
Score
0
1
2
0
1
2
3
0
1
2
0
1
2
0
1
2
0
1
2
0
1
2
0
1
2
3
0
1
2
0
1
2
0-22
Changes in
sensory
attributes
during storage
Eyes are clear
and concave
Eyes are
cloudy, sunken
Gills have
characteristic, red
colour, mucus
absent
Gills are discoloured
with excessive
mucus
Chỉ tiêu
Cá tươi dùng chê biến
Cá tươi dùng chê biến
Cá ươn
Thân cá
Co cứng, để trên tay
thân cá không oằn
xuống
Nhãn cầu lổi, trong, giác
mạc đàn hổi
Ngậm cứng
Dán chặt xuống hoa
khế, không có nhớt,
khơng có mùi ơi
Vây tươi có óng ánh
dính chặt vào thân,
khơng hoặc ít có niêm
dịch, khơng có mùi
Bụng bình thường,
khơng phình
Thịt rắn chắc, đàn hồi,
dính chặt vào xương
sống
Axit
< 22
Có dấu hiệu bắt đầu phân giải.
Thân cá oằn xuống khi để trên
tay
Nhãn cầu không lồi, giác mạc
nhăn nheo, hơi đục
Hơi mở
Khơng dán chặt vào hoa khế,
màu bắt đầu xám, có nhớt, mùi
khó chịu
Vây khơng cịn sáng, cịn dính,
có niêm dịch đục
Có dấu hiệu lên men thối.
Thân cá oằn xuống khi để
trên tay
Nhãn cầu lõm, khô, giác
mạc nhăn nheo, rách
Mở hẳn
Mở hơi cách hoa khế,
màu từ nâu đến xám, có
nhớt bẩn, có mùi hơi thối
Vây mờ, lỏng lẻo, dễ rụng
khỏi thân, có niêm dịch
bẩn, mùi hơi ươn
Bụng hơi phình
Bụng phình to
Thịt mềm nhưng cịn đàn hồi
tốt, cịn dính vào xương sống
Thịt mềm nhũn, đàn hồi
kém, thịt dễ lóc ra khỏi
xương sống
Kềm
> 40
Mắt
Miệng
Mang
Vây
Bụng
Thịt
Phản ứng giấy
quỳ tím
Phản ứng NH3
Axit
< 35
1.1 Thành phần hóa học của thủy sản và ảnh hưởng của
thành phần hóa học đến chất lượng
1.1.1 Thành phần hóa học của thủy sản
Thành phần hóa học chính: nước, protein, lipid, glucid, vitamin, khống,…
Thành phần hóa học của một số lồi thủy sản
Thành phần
Protein
(%)
Lipid
(%)
Glucid
(%)
Tro
(%)
Canxi
mg%
Phospho
mg%
Sắt
mg%
Mực
17 - 20
0,8
-
-
54
-
1,2
Tơm
19 - 23
0,3 - 1,
2
1,3 - 1,8
29 - 30
33 - 67
1,2 - 5,1
Hào
11 - 13
1-2
-
2,2
0,21
-
-
Sò
8,8
0,4
3
4
37
82
1,9
Trai
4,6
1,1
2,5
1,9
668
107
1,5
Cua
16
1,5
1,5
-
40
-
1
Ốc
11 – 12
0,3 - 0,7
3,9 - 8,3
1 - 4,3
1310 - 1660
51 - 1210
-
Loài
14
Thành phần hóa học của cơ thịt trong các lồi cá béo và cá gầy (%)
Nước
Water
Protein
Protein
Lipit
Lipids
Gluxit
Carbohydrate
Khoáng
Minerals
Cá gầy
80
16-19
0,1-2
<0,5
0,5-2
Cá béo
60-80
16-19
2-22
<0,5
0,5-2
1.1.2 Ảnh hưởng của thành phần hóa học đến chất lượng
(i) Protein
Cấu tạo từ các acid amin
Các acid amin không thay thế quyết định giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Các acid amin tự do tan trong nước tạo nên mùi vị đặc trưng cho thủy sản
Cá có hàm lượng protein cao và giá trị dinh dưỡng cao
Protein cá dễ tiêu hóa / hấp thu
Điểm đẳng điện (pI) khoảng 4,5 – 5,5. Tại đây protein có tính tan kém nhất
Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần hóa hoc:
- Lồi
- Giới tính
- Kích cỡ
- Mức độ thuần thục
- Môi trường sống
- Mùa vụ
- Nguồn thức ăn
- Tuổi
- Đặc tính di truyền
-….
16
Những thay đổi cơ bản trong quá
trình co cứng
Sự tê cứng có thể gây ra những thay đổi trong chất lượng cơ bắp
1. Sự co rút ( co rút của fillet cá)
2. Hổng ( những mảnh cơ riêng biệt bung ra làm các miếng phi lê xuất hiện rách cơ )
3. Rỉ dịch (mất nước từ phi lê cá)
4. Sự co rút và rỉ dịch dẫn đến kết cấu cứng rắn hơn
Quá trình co cứng nhanh hay chậm phụ thuộc vào
1. Số cuộc đấu tranh trong boong tàu cá đã trải qua ngay trước khi chết
2. Phương pháp giết chết cá sau thu hoạch
3. Thời gian giữa thu hoạch và làm lạnh sau khi đánh bắt
4. Nhiệt độ cơ trong khi tê cứng: nhiệt độ nước đánh bắt, nhiệt độ tồn trữ
5. Lồi cá
6. Kích thước cá
7. Cách bỏ đói trước khi thu hoạch
8. Giới tính cá
9. Tình trạng chung của các động vật thu hoạch ( sức khỏe )
10. Cách chế biến cá trước tê cứng, trong khi tê cứng, và sau khi tê cứng:
chậm trong quá trình lấy máu cá
1.1.2 Ảnh hưởng của thành phần hóa học đến chất lượng
(i) Protein
Protein cấu trúc
- Chiếm 70-80% (cá); 77-85% (mực ống)
- Gồm actin, myosin, tropomyosin, actomyosin đảm nhận sự chuyển động của cơ
- Actin và myosin tham gia trực tiếp vào quá trình co duỗi của cơ
- Tan trong dung dịch muối trung tính có nồng độ ion khá cao >0,5 M
Protein chất cơ
- Chiếm 25-30% (cá); 12-20% (mực ống)
- Gồm myoglobin, myoalbumin, globulin và enzyme
- Tan trong nước, trong dung dịch muối lỗng, biến tính trong nước nóng ở 500C.
Trong chế biến và bảo quản: myoglobin metmyoglobin sản phẩm bị sậm màu
21
1.1.2 Ảnh hưởng của thành phần hóa học đến chất lượng
(i) Protein
Protein chất cơ
- Khả năng hòa tan cao của protein là nguyên nhân làm mất giá trị dinh dưỡng
do một lượng protein đáng kể thoát ra khi rửa, tan giá trong nước, ướp muối,…
- Cần có phương pháp xử lý và bảo quản thích hợp để duy trì giá trị dinh
dưỡng và mùi vị
- Trong chế biến surimi tại sao cần phải rửa thịt cá?
Protein mô liên kết
- Chiếm khoảng 3-10%
- Bao gồm collagen và elastin, là protein không tan trong nước, trong dd kiềm
hoặc dd muối đặc. Hàm lượng collagen trong thịt cá thấp hơn ở động vật
Có trong cá sụn nhiều hơn cá xương
22
pI = 4.5 – 5.5
(ii) Thành phần trích ly chứa nitơ phi protein
Là những chất hịa tan trong nước, có khối lượng phân tử thấp
Thành phần nitơ phi protein ở một số loài cá
23
texture
6
Ảnh hưởng pH đến
cấu trúc cơ
5
4
3
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
6.8
6.9
7.0
7.1
7.2
pH
2
(ii) Thành phần trích ly chứa nitơ phi protein
Ảnh hưởng đến màu sắc, mùi vị, cấu trúc, dinh dưỡng, sự an toàn và hư hỏng
của thủy sản sau thu hoạch.
Cá hoạt động bơi lội nhiều kích cỡ lớn chứa TMAO nhiều hơn cá nhỏ
Điều hòa áp suất thẩm thấu
Giảm ma sát với nước
TMAO Có nhiều trong cá nước mặn, khác nhau tùy theo từng lồi, điều kiện
sinh sống, kích cỡ
Acid amin tự do Tạo mùi vị thơm ngon đặc trưng
Môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật
Urê Có nhiều trong cá sụn
Urease
CO2 + NH3
Tạo mùi khai + làm tăng pH của cơ thịt
Enterobacteriaceae
25