Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 73 trang )

Sở GD & ĐT Thành phố Đà Nẵng
Trường THPT Thanh Khê
---------------------

ĐỀ CƯƠNG
ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
MÔN: SINH HỌC 12
(Lưu hành nội bộ)
Biên soạn: Tổ Sinh

1


Năm học 2019 – 2020
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN
NHẬN BIẾT
Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thơng tin mã hố chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. B. mang thơng tin di truyền của các lồi.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 2. Loại phân tử nào sau đây được cấu tạo từ các nuclêôtit?
A. Hoocmôn insulin
B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. Gen.
Câu 3: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêơtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prơtêin.
B. các axit amin đựơc mã hố trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.


Câu 4: Mã di truyền là: A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 5: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hố cho một axit amin
D. tất cả các lồi đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài lồi ngoại lệ
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 7: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba khơng mã hố cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’
B. 3’UUG5’, 3’UGA5’, 3’UAG5’
5’
3’ 5’
3’ 5’
3’
C. UAG , UAA , UGA
D. 5’UUG3’, 5’UAA3’, 5’UGA3’
Câu 8: Thời điểm và vị trí diễn ra q trình nhân đôi ADN lần lượt là:
A. Vào pha G của chu kỳ tế bào, tại tế bào chất
B. Vào pha S của chu kỳ tế bào, tại tế bào chất
C. Vào pha S của chu kỳ tế bào, trong nhân tế bào D. Vào pha M của chu kỳ tế bào, trong nhân tế bào.
Câu 9: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự các bước q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ:
(1). Hai phân tử ADN được tạo thành (2). Tháo xoắn phân tử ADN (3). Tổng hợp các mạch ADN mới
A. 1  2 3.
B 3 21.
C. 2 31

D. 2  1 3
Câu 10: Nối hai cột sao cho phù hợp về nội dung và sắp xếp theo đúng trình tự các bước diễn
biến của quá trình nhân đôi ADN:
(1). Hai phân tử
(a) ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều
ADN được tạo
với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn
thành:
theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). Trên mạch mã gốc (3’  5’) mạch mới được
tổng liên tục. Trên mạch bổ sung (5’  3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên
các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim
nối
(2). Tháo xoắn phân (b) Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân tử
tử ADN:
ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp cịn mạch kia là của ADN ban đầu
(nguyên tắc bán bảo tồn).
(3). Tổng hợp các
(c) Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc
mạch ADN mới:
tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn.
A. 1c  2a 3b.
B. 2c 3a1b.
C. 3a 2b1c
D. 2a  3b 1c
Câu 11: Q trình nhân đơi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
2



C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc nửa gián đoạn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim
nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza
B. ADN pôlimeraza
C. Rectrictaza
D. ADN ligaza
HIỂU
Câu 13: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm
gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thối hóa.
Câu 14. Trong bång mã di trun, axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bơ ba GUU, GUX, GUA, GUG là do tính
A. đặc trưng cúa mã di truyên.
B. đặc hiệu cúa mã di truyên.
C. phô biến cúa mã di trun.
D. thối hóa cúa mã di truyên
Câu 15: Phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mARN
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, khơng gối lên nhau
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là một loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một bộ ba
(5) Mã di truyền có tính thối hóa có nghĩa là một bộ ba mang thơng tin mã hóa nhiều loại axit amin khác nhau
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3)
C. (2), (4), (5)
D. (4), (5)

Câu 16: Trong q trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch
kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 5’→3’.
Câu 17: Khi nói về q trình nhân đơi ADN, những phát biểu nào sau đây sai?
(1) Q trình nhân đơi ADN diễn ra theo ngun tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Q trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với q trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ → 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’
→ 5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
(5) Q trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân thực hình thành một đơn vị nhân đơi, q trình nhân đơi của ADN
của sinh vật nhân sơ hình thành nhiều đơn vị nhân đôi
A. (2), (4).
B. (2), (3), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (4).
Câu 18: Khi nói về q trình nhân đơi ADN, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đơi của ADN trong nhân tế bào
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5’  3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn
(5) Sự nhân đơi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào
A. (1), (2), (3), (4)
B.(2), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (5)
Câu 19: Những đặc điểm nào có ở quá trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực mà khơng có ở q trình nhân
đơi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki
(2) Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinucleotit
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
(5) Mạch mới được kéo dài theo chiều 5’  3’
A. (1), (2), (4), (5)
B. (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (5)
VẬN DỤNG
Bài 20. Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêơtit là 3'-ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các các
nuclêơtit của đoạn mạch thứ hai là:
3


A.3’-ATGTAXXGTAGG-5’ B.5’-ATGTAXXGTAGG-3’ C.3’-TAXATGGXATXX-5’. D.5’-TAXATGGXATXX-3’.
Câu 21: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrơ. Gen đó có số lượng nuclêôtit là :
A. 1800
B. 2400
C. 3000
D. 2040
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
NHẬN BIẾT
Câu 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN
B. prôtêin
C. ARN
D. ADN
Câu 2: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm.

B. tế bào chất.
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Câu 3: Quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực xảy ra trong
A. ribôxôm.
B. tế bào chất.
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Câu 4: Hãy sắp xếp theo đúng trình tự các bước quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ:
(1) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ 5’ để tổng hợp nên mARN theo nguyên
tắc bổ sung (A - U ; G - X) theo chiều 5’  3’
(2) Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc  phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải
phóng.
(3) ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3 ’ 5’) và bắt
đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
A. 1  2 3.
B. 3 12.
C. 2 31
D. 2  1 3
Câu 5: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng khởi động.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng điều hòa.
D. Vùng vận hành.
Câu 6: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 7: Đơn vị mã hố cho thơng tin di truyền trên mARN được gọi là

A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
Câu 8: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ..(1).. xảy ra trong ...(2)... của tế bào. (1) và (2) lần lượt là:
A. mARN, nhân TB
B. ADN, tế bào chất
C. Prôtêin, tế bào chất D. mARN và prôtêin, tế bào chất.
Câu 9: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aatARN.
Câu 10: Giai đoạn hoạt hoá axit amin (Axit amin + ATP + tARN  aa – tARN) của quá trình dịch mã diễn ra
ở: A. nhân con
B. tế bào chất
C. nhân
D. màng nhân
Bài 11. Bộ ba mở đầu (5'AUG3'):
A. nằm ở đầu 3' của phân tử mARN.
B.là tín hiệu mở đầu cho q trình dịch mã.
C. khơng quy định tổng hợp aa.
D. quy định tổng hợp aa lizin.
Bài 12.Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào q trình tổng hợp chuỗi pơlipeptít?
I. Gen. II. mARN.
III. Axít amin.
IV. tARN.
V. ribôxôm.
A. 5
B. 2

C. 3
D. 4
Câu 13: Đơn vị mã hố cho thơng tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. axit amin.
Câu 14: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon.
B. axit amin.
C. anticodon.
C. triplet.
HIỂU
Câu 15: Khi nói về q trình phiên mã, những phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Enzim tham gia q trình phiên mã là ARN pơlimeraza
(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen
(3) Mạch khn được dùng để tổng hợp mARN có chiều 5’ → 3’
(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung : A-T, T-A, G-X, X-G
(5) Enzim ARN pơlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã
(6) Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
4


(7) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. Đây được gọi là hiện tượng
tháo xoắn cục bộ.
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (4), (5), (6)
D. (3), (4), (7)
Câu 16: Phát biểu nào sai khi nói về q trình dịch mã?

(1) Dịch mã là q trình tổng hợp prơtêin, q trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Q trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pơlipeptit.
(3) Trong q trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribơxơm cùng hoạt động.
(4) Q trình dịch mã kết thúc khi ribơxơm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN.
(5) Liên kết peptit giữa các axit amin được hình thành trước khi ribôxôm tiếp tục dịch chuyển thêm một bộ ba
trên mARN theo chiều 5’ 3’
A. (1), (4)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (2), (3)
Bài 17. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và
những quá trình nào sau đây?
I. Phân tử ADN mạch kép.
II. phân tử tARN. III. Phân tử rARN IV. Phân tử mARN
V. Quá trình phiên mã
VI. Quá trình dịch mã.
A. 6 B. 5
C. 3
D. 4
Câu 18: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế :
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN, ARN.
Bài 19.Có mấy đặc điểm sau đây có ở cả q trình nhân đơi của ADN và q trình phiên mã?
I.Sử dụng nucleotit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
II. Mạch mới được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5' đến 3'.
III. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
IV. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
A. 1. B. 2.

C. 3.
D. 4.
VẬN DỤNG
Câu 20. Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticơđon là
A. 5’AGU3’.
B. 3’UXA5’.
C. 5’UGU3’.
D. 3’AGU5’.
Bài 21.Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch
của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
Bài 22.Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATAGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch
của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 5'TATXGATX3'. B. 5'AUAGXUA3'. C. 3'UAUXGAUX5'. D. 3'XUAGXUAU5'
Bài 23.Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ - Leu; 5’GUX3’ - Val;
5’UXG3’ - Ser; 5’GXU3’ - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen có trình tự các đơn phân
5’AGXXGAGAXXAG3’. Đoạn polipeptit do đoạn mạch gốc này quy định có mấy loại aa?
A. 1 B. 2
C. 3
D. 4
Bài 24.
Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3’ – Gly;
5’XXX3’ – Pro; 5’GXU3’ – Ala; 5’XGA3’ – Arg; 5’UXG3’ – Ser; 5’AGX3’ – Ser. Một đoạn mạch gốc của
một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêơtit là 3’XXX-AGX-GXT-XGA-GGG5’. Nếu đoạn mạch gốc này
mang thơng tin mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Ala – Gly - Arg – Ser – Pro.
B. Gly– Ser – Ala - Ala – Pro.
C. Pro – Ala - Gly – Ala – Ser.
D. Gly –Ser – Arg - Ala - Pro.
BÀI 3: ĐIỀU HỊA HOẠT ĐỘNG GEN

NHÂN BIẾT
Câu 1: Điều hịa hoạt động gen là:
A. điều hịa q trình dịch mã.
B. điều hịa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hịa q trình phiên mã.
D. điều hồ hoạt động nhân đơi ADN.
Câu 2: Operon là:
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hịa nằm trước nó điều khiển.
5


Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hịa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trị của gen điều hịa là
A. mang thơng tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 5: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 6: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng:

A. vận hành.
B. điều hịa.
C. khởi động.
D. mã hóa.
Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi mơi trường khơng có lactơzơ thì
prơtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách:
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 8: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactơzơ đóng vai trị của chất
A. xúc tác
B. ức chế.
C. cảm ứng.
D. trung gian.
Câu 9: Gen điều hịa opêron hoạt động khi mơi trường:
A. khơng có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. khơng có chất cảm ứng.
D. có hoặc khơng có chất cảm ứng.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi mơi trường có lactơzơ thì :
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Bài 11. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. sau dịch mã.
C. dịch mã.
D. phiên mã.
HIỂU
Bài 12. Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị sai hỏng tạo ra sản phẩm có cấu
hình không gian bất thường?

A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động q mức bình thường khi mơi trường có lactơza
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactơza
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi mơi trường khơng có lactơza
D. Opêron Lac sẽ khơng hoạt động bất kể mơi trường có loại đường nào
VẬN DỤNG
Bài 13.Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng bị sai hỏng sau đây, khi mơi trường có đường lactozơ, có bao nhiêu
chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
Chủng I: Sai hỏng ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Sai hỏng ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Sai hỏng ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Sai hỏng ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Sai hỏng ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Sai hỏng ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
NHẬN BIẾT
Câu 1. Loại biến dị nào dưới đây không phải là biến dị di truyền:
A. Đột biến gen
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến NST

D. Thường biến.
6


Bài tập 2. Nối cột A và B sao cho phù hợp về nội dung:
Khái niệm

Nội dung
1. Đột biến gen

a) Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.

2. Đột biến điểm

b) Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác
dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các
lần nhân đôi tiếp theo. Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen
3. Thể đột biến
c) Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác
nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
4. Các dạng đột biến
d) Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến.
điểm
Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi
trường.
5. Nguyên nhân phát
e) những biến đổi trong cấu trúc của gen thường liên quan tới một hoặc một số cặp
sinh đột biến gen
nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
6. Cơ chế phát sinh đột f) cá thể mang gen đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
biến gen
7. Hậu quả của đột
g) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình chọn giống và tiến hố.
biến gen
8. Ý nghĩa của đột biến h) những biến đổi liên quan tới một cặp nuclêôtit ở trong gen.
gen
ĐA: 1...- 2...- 3.....- 5....- 6......- 7.....- 8.....

Câu 3: Đột biến gen là: A. sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen.
B. sự biến đổi một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới sự biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một
điểm nào đó của phân tử ADN.
D. những biến đổi xảy ra trên suốt chiều dài của phân tử ADN.
Câu 4: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến
B. đột biến gen.
C. thể đột biến.
D. đột biến điểm.
Câu 5: Gen đột biến phát sinh thường do rối loạn quá trình
A. phân ly ADN.
B. phân ly của nhiễm sắc thể.
C. nhân đôi ADN.
D. sao mã.
Câu 6: Đột biến giao tử là loại đột biến phát sinh trong quá trình
A. nguyên phân.
B. phân bào.
C. giảm phân.
D. thụ tinh.
Câu 7: Loại đột biến gen phát sinh do bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo nguyên tắc bổ sung khi ADN
tự nhân đôi dẫn đến: A. thêm 1 cặp nuclêotit
B. mất 1 cặp nuclêotit
C. thay thế 1 cặp nuclêotit
D. mất hoặc thêm 1 cặp nuclêotit
Câu 8: Các bazơ nitric dạng hiếm đã gây đột biến gen dạng
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
B. mất 1 cặp nuclêôtit.
C. thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. mất hay thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 9: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ q trình phiên mã, khơng tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật khơng kiểm sốt được q trình tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn q trình sinh tổng hợp prơtêin.
Câu 10: Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến là do
A. tính chất thối hóa của mã di truyền.
B. không làm thay đổi cấu trúc của gen.
C. gen đột biến lặn ít gây hại cho cơ thể.
D. môi trường thay đổi phù hợp với thể đột biến.
Câu 11: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và thể dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
HIỂU
7


Câu 12: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương
ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Bài 13. Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất.
A. Mất một cặp nuclêơtít. B. Thêm một cặp nuclêơtít C. Thay thế một cặp nuclêơtít D. Đột biến mất đoạn NST.
Bài 14. Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với gen ban đầu?
A. Đột biến mất 1 cặp A-T.
B. Đột biến thêm 1 cặp A-T.

C. Đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
D. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 15: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 16: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 17: Đột biến gen trội sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Bài 18. Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng. Nếu A trội hồn tồn so với a thì cơ thể có
kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. Aa.
B. AA.
C. aa.
D. Aa và aa.
Bài 19. Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng; B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định
hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột
biến?
A. AaBb. B. AABB.
C. aaBB.
D. AaBB.
Bài 20. Cho biết A quy định thân cao; alen đột biến a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn; alen đột biến b quy
định hạt dài. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể

đột biến?
A. AaBb.
B. AAbb.
C. AABB.
D. AaBB.
Bài 21. Cho biết A quy định lá nguyên; alen đột biến a quy định lá xẻ thùy; B quy định hạt trơn; alen đột biến b quy
định hạt nhăn. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể
đột biến?
A. AaBb.
B. AABB.
C. AaBB.
D. aabb.
Bài 22. Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng; B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định
hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột
biến? A. Aabb.
B. AABB.
C. AaBb.
D. AaBB.
Câu 23: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen và không làm xuất hiện bơ
ba kết thúc, có thể:
A. làm thay đổi tồn bộ axit amin trong chuỗi pơlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pơlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pơlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pơlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 24: Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng khơng làm xuất hiện mã kết
thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.

Câu 25: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pơlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số
axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
B. mất một cặp nuclêơtit ở vị trí thứ 80.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. thêm một cặp nuclêơtit vào vị trí 80.
Câu 26: Điều khơng đúng khi nói về đột biến gen là
A. thường xuất hiện ở trạng thái lặn và phần lớn gây hại cho cơ thể.
8


B. ít gây hậu quả nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
C. các cá thể mang đột biến đều là thể đột biến. D. xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng và di truyền được.
VẬN DỤNG
Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một
cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là:
A. T = 801; G = 399. B. T = 799; G = 401. C. T = 399; G = 801. D. T = 401; G = 799.
Câu 28: Gen A có 3600 liên kết hiđrơ và có 30% A. Gen này bị đột biến thành gen a. Gen A và gen a cùng nhân
đôi 1 lần môi trường cung cấp cho cả 2 gen 6000 nu tự do, trong đó có 1200G. Dạng đột biến gen đã xảy ra là
A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. thay thế 1 căp G-X bằng 1 căp A-T.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại.
0
Bài 29. Một gen có chiều dài 3060 A và có tổng số 2300 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm tăng 2 liên kết
hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi đã đột biến là
A. A = T = 400, G = X = 424.
B. A = T = 403, G = X = 422.
C. A = T = 401, G = X = 500.
D. A = T = 424, G = X = 400.

---------------------------------------BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
NHẬN BIẾT
Câu 1: NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là:
A. ADN và ARN.
B. ADN và prơtêin histơn.
C.ARN và prơtêin histơn.
D.ADN và prơtêin trung
tính.
Câu 2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 3: Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng thường:
A.tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST
2n.
B.tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST
n.
C.tồn tại thành từng chiếc tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST
2n.
D.tồn tại thành từng cặp tương đồng khác nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST
2n
Câu 4: Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào không đúng?
A. bộ NST của lồi đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc
B. số lượng NST của các lồi khơng phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp (VD: ngựa 2n = 64)
C. trong các tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (gọi là bộ NST lưỡng bội 2n)  (...hoặc ko
tương đồng: Vẫn có cặp ko tương đồng XY)
D. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein Histon
Câu 5: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Tâm động là trình tự nuclêơtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêơtit này.

II.Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các
cực của tế bào trong quá trình phân bào.
III.Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
IV.Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đơi.
V.Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6 : Khi nói về vùng đầu mút của NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi.
II.Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST khơng thể dính vào nhau.
III.Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
IV.Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa
9


146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon (1 ¾ vịng) được gọi là:
A.sợi cơ bản.
B.sợi nhiễm sắc.
C.crơmatit.
D.
nuclêơxơm.
Câu 8: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các

cấp độ:
A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm  sợi siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc  sợi siêu xoắn → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản  sợi siêu xoắn → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
D. ADN + histôn → nuclêôxôm  sợi siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
Câu 9: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
A. 300nm.
B. 11nm.
C. 30nm.
D. 700nm.
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào
sau đây có đường kính 11 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) B.Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D.Sợi cơ bản.
Câu 11: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
khoảng:
A. 30A0
B. 300 A0
C.3000 A0
D.20 A0
Câu 12: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế
bào do: A. ADN ở dạng sợi mảnh
B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
D.có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
Bài tập 13. Nối cột A và B sao cho phù hợp về nội dung:
Khái niệm
Nội dung
1. Đột biến NST


a) Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.

2. Đột biến cấu trúc
b) Do ảnh hưởng của các tác nhân hố học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác
NST
nhân sinh học (virút).
3. Nguyên nhân gây
c) Những biến đổi trong cấu trúc (ĐB cấu trúc NST) hoặc sự thay đổi về số lượng
đột biến cấu trúc NST NST trong tế bào (ĐB số lượng NST)
4. Các dạng đột biến
d) Những biến đổi trong cấu trúc của NST.
cấu trúc NST
ĐA: 1... - 2... - 3... - 4....
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 15: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số
giống cây trồng?
A. Đột biến gen.
B. Mất đoạn nhỏ.
C. Chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 16: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 17: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 18: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crơmatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới q trình tự nhân đơi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo khơng đều giữa các crơmatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
HIỂU
Câu 19: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.
D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 20: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn.
B. lặp đoạn và mất đoạn.
C. đảo đoạn.
D. hoán vị gen.
10


Câu 21: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGŸHI và
abcdefgŸhi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp
xếp các gen là ABCdefFGŸHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.

D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 22: Ở một lồi, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu
trúc ABGEDCH. Đây là dạng đột biến:
A. mất đoạn NST.
B. lặp đoạn NST.
C.chuyển đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
VẬN DỤNG
Câu 23: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST
số 7 có các gen phân bố theo trình tự là 1. ABCDEFGH 2. ABCDGFEH 3. ABGDCFEH
Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là
A. 2 ← 1 → 3.
B. 1 → 3 → 2.
C. 1 → 2 → 3.
Câu 24: Ở một lồi có 4 dịng, các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau:
Dòng 1: ABCDEGHIK. Dòng 2: ABHGICDEK. Dòng 3: ABHGEDCIK. Dòng 4: AIGHBCDEK.
Nếu từ dòng 1 đã phát sinh đột biến đảo đoạn để hình thành các dịng cịn lại thì thứ tự phát sinh đột biến của
các dịng nói trên là
A.(1) → (3) → (2) → (4). B. (1) → (2) → (3) → (4). C.(1) → (4) → (2) → (3). D. (1) → (3) → (4) →
(2).
Câu 25: Sơ đồ sau minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST.
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
---------------------------------BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1. Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về:
A. cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.

B. một hay một số cặp nuclêơtit.
C. một phần của cơ thể.
D. một số tính trạng.
Câu 2. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể gọi là:
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể lẻ.
C. thể tam bội.
D. thể tứ bội.
Câu 3. Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ NST gồm có hai bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau là:
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể chẵn.
C. thể dị đa bội.
D. thể lưỡng bội.
Câu 4. Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể
A. ba.
B. tam bội.
C. đa bội lẻ
D. tam nhiễm kép
Câu 5. Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n là hiện tượng:
A. tự đa bội.
B. tam bội.
C. tứ bội.
D. dị đa bội.
Câu 6. Thể đơn bội dùng để chỉ các tế bào có bộ NST trong nhân tế bào mang đặc điểm
A. mất một nhiễn sắc thể trong một cặp.
B. mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể.
C. mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ còn lại một chiếc.
D. mất một NST trong cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.

B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 8: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể.
B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. toàn bộ các cặp NST.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 9: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. lệch bội. B. đa bội.
C. cấu trúc NST.
D. số lượng NST.
Câu 10. Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
A. giao tử 2n.
B. tế bào 4n.
C. giao tử n.
D. tế bào 2n.
Câu 11. Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử đơn bội sẽ tạo nên
11


A. thể tam bội.
B. thể ba.
C. thể một.
D. thể tứ bội
Câu 12: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ:
A. dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.

Câu 13. Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của lồi trong tế bào có 21 nhiễm sắc thể. Cá thể đó
thuộc thể: A. dị bội.
B. tam nhiễm.
C. tam bội.
D. đa bội lệch.
Câu 14. Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
A. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 15. Trong tự nhiên, thể đa bội thường gặp phổ biến ở
A. vi khuẩn.
B. các loài sinh sản hữu tính.
C. thực vật.
D. nấm.
Câu 16. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến gen vì
A. liên quan đến nhiều gen và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
B. đó là loại biến dị chỉ xảy ra trong nhân tế bào sinh vật.
C. gồm 2 dạng là đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
D. chỉ xuất hiện với tần số rất thấp.
Câu 17: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
B. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
D. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như khơng có khả năng sinh giao tử bình thường.
HIỂU
Câu 18: Một lồi sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
bộ nhiễm sắc thể là
A.n - 1.
B. 2n + 1. C.n + 1. D. 2n - 1.

Câu 19: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có
bộ nhiễm sắc thể là A.n - 1. B. 2n + 1. C.n + 1. D. 2n - 1.
Câu 20: Một lồi có bộ NST 2n. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST là số lẽ?
A.Thể ba kép. B. Thể một. C.Thể không.
D. Thể bốn.
Câu 21: Một lồi có bộ NST 2n. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST là số chẵn?
A.Thể ba. B. Thể một. C.Thể đơn bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 22: Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C.Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng AIDS.
Câu 23: Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người dạng thể ba?
I. Hội chứng Đao. II. Hội chứng Claiphentơ. III. Hội chứng Tơcnơ.
IV. Hội chứng AIDS.
A.1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 24: Một thể đột biến được gọi là thể một nếu:
A.Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành cặp tương đồng.
B.Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc.
C.Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 4 chiếc.
D.Trong tế bào sinh dưỡng, có một cặp chỉ có 1 NST, các cặp cịn lại đều có 2 chiếc.
Câu 25: Một thể đột biến được gọi là thể ba nếu:
A.Trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST chứa 3 chiếc các cặp NST cịn lại đều có 2 chiếc.
B.Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc.
C.Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 4 chiếc.
D.Trong tế bào sinh dưỡng, có 2 cặp gồm 3 NST, các cặp cịn lại đều có 2 chiếc.

Câu 26: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố
hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:
A.2n; 2n + 1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C.2n; 2n + 2; 2n - 2.
D. 2n; 2n + 1.
Câu 27: Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau
đây là thể bốn? A.AaBbDd. B. AAAaBbDd. C.AaBbbDdd.
D. ABbDd.
Câu 28: Một lồi có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể
ba? A.AaBDd. B. AaBbDddd. C.AaBbbDd.
D. ABbDd.
VẬN DỤNG
12


Câu 29: Một lồi động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ
nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEee. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây
thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp.
B. 5 cao: 1 thấp.
C. 3 cao: 1 thấp.
D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho
cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở
F1 sẽ là: A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp.

C. 3 cao: 1 thấp.
D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho
cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ
là: A. 35 cao: 1 thấp.
B. 11 cao: 1 thấp.
C. 3 cao: 1 thấp.
D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 33: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12.
B. 24.
C. 25.
D. 23.
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n
có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng.
B. 5 đỏ: 1 vàng.
C. 1 đỏ: 1 vàng.
D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 193: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cơnsixin, có thể tạo ra được các
dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Câu 35: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A.1/36
B. 2/36
C. 4/36
D. 6/36.

Câu 36: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 23
nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này được gọi là
A. thể một
B. thể ba
C. tam bội
D. đơn bội.
Câu 37: Những thơng tin nói về đột biến lệch bội là: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN (3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST
(4) Xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể
(6) Làm xuất hiện những kiểu hình mới
A. (1), (3), (6)
B. (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (5)
Câu 38: Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a
quy định hoa vàng. Trong các tổ hợp lai giữa các cây tứ bội sau đây, những trường hợp nào cho tỉ lệ kiểu hình
11 đỏ : 1 vàng?
(1) AAaa x AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AAAa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
A. (1), (4), (5), (6)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (3), (5)
D. (2), (3)
Câu 39: Trường hợp nào sau đây là đột biến thể ba?
(1) Người bị hội chứng Đao
(2) Người bị hội chứng Claiphentơ

(3) Người bị hội chứng Tơcnơ
(4) Dưa hấu tam bội không hạt
(5) Cà chua mang gen làm chậm q trình chín
(6) Giống lúa “gạo vàng”
A. (1), (2)
B. (4), (5), (6)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3)
Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ
(1) đến (9). Những dạng nào thuộc thể đột biến lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
(1) có 22 NST
(2) có 25 NST
(3) có 12 NST
(4) có 15 NST
(5) có 21 NST
(6) có 9 NST
(7) có 11 NST
(8) có 35 NST
(9) có 18 NST
A. (1), (2), (5), (9)
B. (4), (5), (8)
C. (2), (3), (4)
D. (3), (6), (7)
BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LY
Nhận biết:
Câu 1: Nội dung chính của qui luật phân li là gì?
A. Các cặp alen khơng hồ trộn vào nhau trong giảm phân
B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử
13



C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội /1 lặn.
D. F1 đồng tính cịn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1 lặn
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 3: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là
A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai
B. Xác định được dịng thuần chủng
C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng
D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giốn
Câu 4: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li là
A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
B. Cá thể đem lai phải thuần chủng
C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
D. Tính trạng trội là trội hồn tồn
Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của
cặp
B. gen alen.
B. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh
đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen.
C. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li của cặp gen alen.
D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa
đến sự phân li của cặp gen alen.
Câu 6: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thế lai phải lớn

C. Alen trội phải trội hồn tồn so với alen lặn.
D. Q trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Câu 7: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
A. (2) → (3) → (4) → (1)
B. (1) → (2) → (4) → (3)
C. (3) → (2) → (4) → (1)
Câu 8: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menden đã đề ra giả thuyết về sự phân ly của các cặp:
A. gen
B. Alen
C. Tính trạng
D. Nhân tố di truyền
Câu 9: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền
trong tế bào khơng hịa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình
bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn
Câu 10: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các
thế hệ là do
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
Hiểu:
Câu 11: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản, điều kiện để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3
trội / 1 lặn là:

1: Các cặp gen phân li độc lập.
2: tính trạng trội phải hồn tồn.
3: Số lượng cá thể lai lớn.
4: Giảm phân bình thường.
5: mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ.
6: Bố và mẹ thuần chủng
Câu trả lời đúng là: A .1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 2, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 12: Trong trường hợp gen trội khơng hồn tồn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả
của phép lai nào dưới đây?
A. Aa x Aa
B. aa x aa
C. AA x Aa
D. AA x AA
14


Câu 13: Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội – lặn khơng hồn tồn thì hiện tượng phân li ở đời F2 là:
A. 1 trội / 2 trung gian / 1 lặn. B. 2 trội / 1 trung gian / 1 lặn. C. 3 trội / 1 lặn. D. 100% trung gian
Câu 14: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Vận Dụng:
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy
định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và khơng có đột biến xảy ra.
Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con khơng có sự phân tính về kiểu

hình?
A. AAaa x Aaaa.
B. Aaaa x AAAa.
C. AAaa x Aaaa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 16: Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm,
nếu trẻ em khơng được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường
có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường
nhưng người chồng có cơ em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
A. 6,25%
B. 11,11%
C. 25%
D. 15%
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao
F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 18: Trong quần thể ngẫu phối của một lồi động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên NST
thường. Biết khơng có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là:
A. 4
B. 6
C. 15
D. 10
Câu 19: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu
có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A. Đều có kiểu gen Nn.
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là.

B. Đều có kiểu gen nn .
D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
Câu 20: Ở một lồi cơn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3
phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng.
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng.
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng
Câu 21: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F 1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn
được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 toàn lúa hạt
dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 1/3
C. 3/4
D. 2/3
Câu 22: Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng
không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Dự đốn
nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả
quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.

15



Câu 23: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm
thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào
trong giả thuyết của Menđen là đúng?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
C. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
Câu 24: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính
trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, cịn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc
bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
A. 75% con gái.
B. 25% tổng số con.
C. 75% con trai.
D. 50% tổng số con
BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN - QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Nhận biết:
Câu 1: Qui luật phân li độc lập đúng đối với lai bao nhiêu tính trạng?
A. 1 tính trạng.
B. 2 tính trạng.
C. 2 hoặc 3 tính trạng.
D. 2 hoặc nhiều tính trạng
Câu 2: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li
của cặp alen.
B. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa
đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử của chúng
đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen

D. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong
thụ tinh đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
Hiểu:
Câu 3: Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen
này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ
sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
A. aabb
B. AaBB
C. AABb
D. AABB
Câu 5: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy
định nhóm máu có 3 alen (I A, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen
tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54
B. 24
C. 10
D. 64
Câu 6: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại
kiểu hình ở F2 là
A. 9:3:3:1
B. 2n
C. (3:1)n
D. 4
Câu 7: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp
NST khác nhau thì số dịng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là

A. 3
B. 8
C. 1
D. 6
Câu 8: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản,điều kiện để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội /
1 lặn là
1. Các cặp gen phân li độc lập.
2. tính trạng trội phải hoàn toàn
3. Số lượng cá thể lai lớn
4. Giảm phân bình thường
5. mỗi gen qui định một tính trạng, tác động riêng rẽ
6. Bố và mẹ thuần chủng
Câu trả lời đúng là: A .1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. 2, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 4, 5, 6
Câu 9: Trong phép lai hai cặp tính trạng tương phản,điều kiện để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9/3/3/1

1. Các cặp gen phân li độc lập.
2. Tính trạng trội phải hồn tồn.
3. Số lượng cá thể lai lớn.
4. Giảm phân bình thường
5. Mỗi gen qui định một tính trạng. 6. Bố và mẹ thuần chủng
16


7. Các gen tác động riêng rẽ
Câu trả lời đúng là: A. 2, 3, 4, 5, 6
B. 3, 4, 5, 6, 7
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6

D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Câu 10: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành
tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 11: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 4
Câu 12: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDdEE x AaBbddee với các gen trội là trội hồn tồn. Số
kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình; 12 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình; 12 kiểu gen.
C. 4 kiểu hình; 8 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình; 8 kiểu gen
Câu 13: Phân tích kết quả thí nghiệm, MenDen cho rằng hình dạng và màu sắc hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3/1.
B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp
C. F2 có 4 kiểu hình. D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó
Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 15: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menden so với các nhà khoa học nghiên cứu di
truyền trước đó là
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát

trên từng tính trạng riêng lẻ
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp của các NST
C. Tạo dòng thuần và nghiên cứu cùng một lúc nhiều tính trạng.
D. Chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu
Vận dụng:
Câu 16: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có
đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen dị hợp về một
cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ lần lượt là
A. 50 % và 25%.
B. 25% và 50%.
C. 50% và 50%.
D. 25% và 25%
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy
định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn
cây hạt vàng, trơn so với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn;
40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt ở F1 là:
A. 1/4
B. 2/3
C. 1/3
D. 1/8
Câu 18: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 27/256
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lại cho đời con có số
cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?

1. AaBb x Aabb.
2. AaBB x aaBb.
3. Aabb x aaBb.
4. aaBb x aaBb
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hồn tồn và khơng
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính
trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128
Câu 21: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Trong
1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào
sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. Aabb x aaBb.
D. AaBb x AaBb

17


Cây 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây
thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và
cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb,
AaBB
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau
1. AaBb x aabb.
2. aaBb x AaBB.
3. aaBb x aaBb.
4. AABb x AaBb.
5. AaBb x AaBB.
6. AaBb x aaBb.
7. Aabb x aaBb.
8. Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Biết
Câu 1: Tác động đa hiệu của gen là trường hợp
A. Nhiều gen chi phối tính trạng.
C. Một gen cùng một lúc chi phối sự hình thành nhiều tính trạng.
B. Một gen chi phối một tính trạng D. Nhiều gen chi phối lên một tính trạng
Câu 2: Tính trạng đa gen là trường hợp:
A. Di truyền đa alen.

B. Hiện tượng gen đa hiệu
C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
D. Nhiều gen khơng alen cùng chi phối một tính trạng
Câu 3: Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng
A. Một gen quy định nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Nhiều gen alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. Tác động cộng gộp
Hiểu
Câu 4: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. Hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen
C. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
D. Sự tác động qua lại giữa các gen không alen cùng quy định một tính trạng.
Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen quy định một tính trạng.
B. Một gen quy định một enzim/protein
C. Một gen quy định một chuỗi polipeptit.
D. Một gen quy định một kiểu hình
Câu 6: Lai hai dịng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt cá cây hoa đỏ. Để kết luận
hoa đỏ là trội hồn tồn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?
A. Các gen tác động qua lại cùng quy định một màu hoa
B. Tính trạng màu sắc hoa do cùng một gen quy định
C. Nếu F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 7: Trong phép lai một cặp tính trạng người ta thu được tỷ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím; 45 cây
hoa vàng; 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây đã chi phối tính trạng màu hoa
nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ.
B. Tác động gen kiểu át chế

C. Trội lặn không hoàn toàn.
D. Quy luật phân li độc lập
Câu 8: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. Tương tác cộng gộp
B. Tác động bổ sung giữa 2 alen trội
C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không alen
D. Tác động đa hiệu
Câu 9: Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc
lập:
A. Có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen.
B. Làm tăng biến dị tổ hợp
C. Có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
D. Có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen
Câu 10: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là:
18


A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau. B. Thế hệ F1 dị hợp về cả 2 cặp gen
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh
giới
Câu 11: Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng cho phép
A. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa.
B. Nhanh chóng tạo được ưu thế lai
C. Mở ra khả năng tìm kiếm tính trạng mới.
D. Hạn chế hiện tượng thối hóa giống
Câu 12: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Mỗi gen quy định một tính trạng.
B. Nhiều gen quy định một tính trạng
C. Một gen quy định nhiều tính trạng.

D. Cả A, B, C tùy từng tính trạng
Câu 13: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. Nhiều gen khơng alen quy định nhiều tính trạng.
B. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
C. Nhiều gen khơng alen cùng quy định một tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen
Vận dụng
Câu 14: Khi cho một thứ cây hoa đỏ tự thụ phấn, thế hệ con thu được 135 cây hoa đỏ; 105 cây hoa trắng. Màu
hoa di truyền theo quy luật nào?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Tương tác bổ sung.
C. Qui luật phân li của Men đen.
D. Tương tác át chế
Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi
trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có
số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
A. 5/16
B. 1/64
C. 3/32
D. 15/64
Câu 16: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen
A. AaBbddee; AabbDdEe
B. AAbbddee; AabbddEe
C. aaBbddEe; AaBbddEe
D. AaBbDdEe; AABbddEe
Câu 17: Một lồi thực vật nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen thì quy định màu hoa đỏ, các kiểu gen
khác sẽ cho màu hoa trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là
A. 1 hóa đỏ : 3 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

C. 100% hoa đỏ
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 18: Cho lai 2 cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí quả bầu dục và
31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Phân li độc lập của Menđen
B. Liên kết gen hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Tương tác bổ sung
Câu 19: Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả trịn, ngọt, màu
vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F 1 thu được tồn cây quả trịn, ngọt, màu vàng. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế
di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. Gen đa hiệu
B. Tương tác gen
C. Phân li độc lập
D. Hoán vị gen
Câu 20: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông
xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Quy luật tác động nào của gen đã cho phối sự hình thành màu
lơng của chuột?
A. Tác động cộng gộp của các gen không alen
B. Các cặp gen lặn át chế các gen không tương ứng
C. Gen trội át chế khơng hồn tồn gen lặn tương ứng
D. Tương tác bổ trợ giữa các gen không alen
Câu 21: Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F 1 lai với 1 các thể khác, thu được
đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là
A. AaBb
B. Aabb
C. Aabb hoặc aaBb
D. AABb hoặc AaBB

Câu 22: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong
kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa
hồng, cịn khi khơng có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa
đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb.
(2) AAbb x AaBB.
(3) aaBb x AaBB
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (1) và (3)
19


Câu 23: Ở ngơ, có 3 gen khơng alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều
có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu
gen cịn lại đều cho hạt khơng màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
A. AaBBRr
B. AABbRr
C. AaBbRr
D. AaBbRR
Câu 24: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.
Sự biểu hiện màu sắc của hoa cịn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi
trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen khơng có alen B thì hoa khơng có màu (hoa trắng).
Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng
Câu 25: Ở một lồi thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Để đời
lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen
A. AABb
B. AaBb
C. aaBb
D. Aabb
Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.
Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình
hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại
kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí
thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
1. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
3. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
4. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 27: Lai 2 giống bí ngơ quả trịn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây
quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
C. 3 dẹt : 1 dài D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu
Câu 28: Ở bí ngơ, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A-B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb
quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fb thu được tổng số 160 quả gồm ba
loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số quả dài ở Fb là
A. 105

B. 75
C. 40
D. 54
BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HỐN VỊ GEN
Biết
Câu 1: Phát biểu nào là khơng đúng khi nói về liên kết gen?
A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài
D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
Câu 2: Ở các lồi sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi lồi bằng số
A. tính trạng của loài
B. NST trong bộ lưỡng bội của loài
C. NST trong bộ đơn bội của loài
D. giao tử của loài
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của lồi đó
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
D. Liên kết gen hồn tồn làm tăng tần số biến dị tổ hợp

20


Câu 4: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST
tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K:
cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.
Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.
Lựa chọn đúng là:
A. M, C, K

B. M, C, S
C. N, C, S
D. M, D, S
Câu 5: Cách tốt nhất để phát hiện được các gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau
A. Cho tự thụ qua nhiều thế hệ.
B. Cho giao phấn
C. Cho lai 2 dòng thuần chủng nhiều lần.
D. Lai phân tích
Câu 6: Bản đồ di truyền là gì?
A. Bản đồ thể hiện tất cả các gen trong tế bào
B. Bản đồ thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST
C. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội
D. Bản đồ thể hiện các gen có khả năng di truyền những tính trạng trội có lợi
Câu 7: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hốn vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm
phân
Câu 8: Phát biểu nào là khơng đúng đối với tần số hốn vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%. B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
D. Càng gần tâm động thì tần số hốn vị gen càng lớn
Câu 9: Hoán vị gen thường xảy ra trong trường hợp nào?
A. Kì đầu của nguyên phân
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì đầu của giảm phân II
D. Những lần phân bào đầu tiên của hợp tử
Câu 10: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I

B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Sự bắt đơi khơng bình thường của các gen trên một NST
D. Các gen trong một nhóm liên kết khơng thể phân li độc lập mà ln có sự trao đổi chéo.
Câu 11: Ở ruồi giấm hoán vị gen xảy ra có liên quan gì đến giới tính?
A. Chỉ xảy ra ở giới đực.
B. Chỉ xảy ra ở giới cái
C. Chủ yếu xảy ra ở giới đực.
D. Xảy ra ở cả 2 giới đực và cái với tỉ lệ như nhau
Hiểu
Câu 12: Khi nói về sự di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là khơng chính xác?
A. Trong hai phép lai tính, tỷ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1 chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ
đem lại là dị hợp tử chéo
B. Phép lai hai tính cho tỷ lệ 3: 1 chứng tỏ 2 gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ dị hợp tử đều
C. Liên kết gen không hồn tồn khơng những làm thay đổi tần số của lớp kiểu hình mà cịn làm thay đổi số
loại kiểu hình của phép lai
D. Các lớp kiểu hình có tần số cao nhất được hình thành do liên kết khơng phải do tổ lái tái hợp
Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết gen
1. Ở tất cả các lồi động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà khơng có ở giới cái
2. Liên kết gen ln làm tăng biến dị tổ hợp
3. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của lồi đó
4. Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau thì chúng
A. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. Ln có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau

21


C. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. Ln tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng
Câu 15: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hồn tồn trong giảm phân thì tạo ra
bao nhiêu loại giao tử?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 16: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hồn tồn trong giảm phân thì qua
thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dịng thuần ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương
đồng.
B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hốn vị gen khơng vượt quá 50%.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương
đồng xảy ra trong q trình giảm phân I.
Câu 18: Hiện tượng hốn vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B. Mỗi cặp gen nằm trên một NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều.
D. Xuất hiện biến dị tổ hợp
Vận dụng

Câu 19: Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp
NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần chủng:
thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ
lệ
A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục.
C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn. D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục
Câu 20: Cho các nhận định sau đây
1. Số nhóm gen liên kết thường bằng số bộ NST đơn bội của lồi
2. Khi lai hai cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 3: 1, chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ có kiểu
gen là Ab/aB
3. Liên kết gen khơng hồn tồn ln cho nhiều loại kiểu hình với nhiều tỉ lệ ngang nhau
4. Khi lai hai cặp tính trạng mà F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1, chứng tỏ 2 gen liên kết hồn tồn và bố mẹ có kiểu
gen là AB/ab
5. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau
Có bao nhiêu nhận định đúng về di truyền liên kết
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng.
Biết các gen liên kết hồn tồn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì
tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng. B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ
D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng.
Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong
giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng. B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng
D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ
Câu 23: Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này
với tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 100%
Câu 24: Nếu các gen liên kết hồn tồn, một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là hồn tồn thì phép lai cho tỉ
lệ kiểu hình 3: 1 là
A. Ab//aB x AB//ab. B. AB // ab x AB//ab.
C. Ab//aB x Ab//aB.
D. AB//ab x ab//ab
22


Câu 25: Xét ba locut gen nằm trên 2 cặp NST thường, Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên
kết với locut thứ 2 có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm liên kết khác. Xét trên lí thuyết, trong quần
thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 90
B. 360
C. 180
D. 210
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, các gen liên kết hồn tồn với
nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. Bv/bv x bv/bv.
B. BV/bv x bv/bv
C. bV/bv x Bv/bv
D. BV/bv x BV/bv
Câu 27: Ở mỗi loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét 2 gen,

mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác
nhau về kiểu gen nhưng đều có kiểu hình mang một tính trội và một tính trạng lặn (P), thu được F1. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Kết luận nào sau đây là
khơng chính xác?
A. F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỷ lệ phân li kiểu hình
C. F2 có số loại kiểu gen khác với số loại kiểu hình.
D. F2 có tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm 50
Câu 28: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu
hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A. Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P cịn lại liên kết hồn tồn
B. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P cịn lại liên kết hồn tồn
D. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 29: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua
thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81
B. 10
C. 100
D. 16
Câu 30: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD

A. 20%
B. 5%
C. 15%
D. 10%
Câu 31: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn cả về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
NST thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là khơng đúng?
A. Hốn vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%

B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 32: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hốn vị gen giữa alen D và d với
tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào khơng xảy ra
hoán vị gen giữa D và d là
A. 160
B. 320
C. 840
D. 680
Câu 33: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với
phép lai trên?
1. F2 có 9 loại kiểu gen.
2. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN
Biết
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma
23



B. Trên NST giới tính, ngồi các gen quy định tính đực, cái cịn có các gen quy định các tính trạng
thường
C. Ở tất cả các lồi động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY
D. Ở tất cả các lồi động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái
Câu 2: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực : cái ln xấp xỉ 1 : 1 vì
A. Số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. Số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. Sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. Cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 3: Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều khơng mang gen
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên NST Y
Câu 4: Ý nghĩa của phép lai thuận nghịch
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân
C. Xác định cặp bố mẹ phù hợp trong lai khác dòng tạo ưu thế lai.
D. Cả A, B và C đúng
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới.
D. Tính trạng ln di truyền theo dòng mẹ
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật là?
A. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. B. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
C. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
D. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
Câu 7: Đặc điểm khơng đúng đối với tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định:
A. Di truyền chéo.

B. Thường phổ biến ở giới đồng giao
C. Kết quả lai thuận khác lai nghịch.
D. Biểu hiện không đều ở 2 giới
Câu 8: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
A. Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
B. Luôn di truyền theo dòng bố
C. Chỉ biểu hiện ở con cái.
D. Chỉ biểu hiện ở con đực
Hiểu
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y.
Bố và mẹ bình thường nhưng họ sinh ra một người con bị bệnh máu khó đơng. Có thể nói gì về giới tính của
người con nói trên?
A. Chắc chắn là con gái.
B. Chắc chắn là con trai
C. Khả năng là con trai 50%,con gái 50%.
D. Khả năng là con trai 25%,con gái 75%
Câu 10: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người,
trong trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành từng cặp alen
B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái
Câu 11: Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do
A. Đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
C. Đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất.
D. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể
Câu 12: Trong quần thể của một lồi lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết khơng có đột biến
xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời co có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?

A. AA x Aa
B. Aa x aa
C. XAXAx XaY
C. XAXa x XAY
Câu 13: Một đột biến điểm ở gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây
khơng đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà khơng gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
C. Nếu mẹ bị bệnh, bố khơng bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
24


Vận dụng
Câu 14: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, khơng có alen tương
ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều
không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cơ em gái bị bạch tạng. Người
vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là
A. 1/12
B. 1/24
C. 1/36
D. 1/8
Câu 15: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây mù màu đỏ xanh lục, gen này nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một
con cái bị mù màu vàng và một con trai mắt nhìn bình thường. Biết rằng khơng có đột biến mới xảy ra, kiểu
gen của cặp vợ chồng này là:
A. XBXb x XbY
B. XBXB x XbY
C. XbXb x XBY
D. XBXb x XBY

Câu 16: Ở một lồi động vật,alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lơng trắng, gen
này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng khơng tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng: 50% con lông vằn?
A. XaY x XAXA
B. XAY x XAXa
C. XAY x XaXa
D. XaY x XaXa
Câu 17: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến mới. Theo lý thuyết, phép lai: XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng
B. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ
C. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
D. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Câu 18: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta đã phát hiện ra có 1 gen gồm 2
alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm trên:
A. Nhiễm sắc thể X
B. Nhiễm sắc thể Y C. Nhiễm sắc thể X và Y
D. Nhiễm sắc thể thường
Câu 19: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lơng hung, mèo
cái dị hợp về gen này có màu lơng tam thể do B trội khơng hồn tồn. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông
đen, màu lơng của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái tồn đen; mèo đực 50% đen : 50% hung
B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể; mèo đực 50% đen : 50% hung
Câu 20: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám. Cho
F1 tạp giao được F2 có tỷ lệ kiểu hình : 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lơng xám.
Cho biết tính trạng màu lơng do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là khơng đúng?
A. Gà trống F2 có hai kiểu gen
B. Tính trạng lơng xám trội hồn tồn so với lơng đen

C. Gen quy định tính trạng màu lơng trên NST giới tính
D. Chỉ có gà mái ở tính trạng lơng xám mới biểu hiện trội hồn tồn
Câu 21: Bệnh máu khó đơng ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Alen trội tương ứng qui định
người bình thường. Mẹ bị bệnh, bố bình thường.Con gái của họ như thế nào:
A. 50% bị bệnh
B. 100% bị bệnh
C. 50% bình thường
D. 100% bình thường
Câu 22: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen,
alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt
trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 6,25%
B. 31,25%
C. 75%
D. 18,75%
BÀI 13:ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
BIẾT
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không phải là thường biến?
25


×