Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2 - Chương 3: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 34 trang )

04/08/2019

Chƣơng 3
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN
KINH TẾ MỞ
Tham khảo:
N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh
tế học”,
1

Nền kinh tế mở
 Nền kinh tế mở là nền kinh tế có sự tương
tác tự do với các nền kinh tế khác trên thế
giới
 Theo 2 cách:
 Bán và mua hàng hóa trên thị trường thế giới
 Lng chu chuyển hàng hóa – thương mại quốc tế

 Bán và mua tài sản tài chính trên thị trường tài
chính thế giới
 Dịng ln chuyển vốn – đầu tư quốc tế

 Chúng ta đi vào nghiên cứu 2 hoạt động
này và mối liên hệ giữa chúng

2

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƢƠNG
3.1. Luồng chu chuyển hàng hóa: thương mại quốc
tế – NX
3.2. Luồng chu chuyển vốn – đầu tư quốc tế (NFI, KI)


3.3. Cán cân thanh toán quốc tế và tỷ giá hối đối
3.4. Mơ hình thị trường ngoại tệ và thị trường vốn
3.5. Một số chính sách chủ yếu tác động đến thị
trường vốn và ngoại tệ

1


04/08/2019

3.1 Luồng chu chuyển hàng hóa – TMQT
3.1.1 Khái niệm thƣơng mại quốc tế
 Là sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế
có quốc tịch khác nhau thông qua hoạt động mua, bán
và lấy tiền tệ làm môi giới.

3.1.2 Nội dung của TMQT
 Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình
 Xuất nhập khẩu hàng hố vơ hình
 Gia cơng quốc tế
 Gia cơng quốc tế là hình thức trong đó bên đặt gia cơng
giao hoặc bán đứt nguyên vật liệu, bán thành phẩm cho
bên nhận gia công
 Sau một thời gian thỏa thuận bên nhận gia công sẽ nộp
hoặc bán lại thành phẩm cho bên đặt gia công và bên đặt
gia công sẽ trả bên nhận gia cơng một khoản tiền gọi là
phí gia cơng

 Tái xuất khẩu
 Là xuất khẩu trở lại ra nước ngồi những hàng hố trước

đây đã nhập khẩu nhưng khơng qua gia công chế biến.

3.1.2 Nội dung của TMQT
 Chuyển khẩu
 Hàng hoá được chuyển từ nước này sang nước khác
thông qua lãnh thổ nước thứ 3

 Xuất khẩu tại chỗ
 Là hành vi bán hàng hoá và dịch vụ cho người nước
ngồi trên lãnh thổ nước mình

2


04/08/2019

3.1.3 Cán cân thƣơng mại QT (NX)
 Xuất khẩu (EX): hàng trong nước, được
bán ở nước ngoài.
 Nhập khẩu (IM): hàng ở nước ngồi, bán
vào trong nước.
 Xuất khẩu rịng (NX) = cán cân thương mại
(trade balance) = EX - IM
 Thặng dư: EX > IM
 Thâm hụt: EX < IM
 Cân bằng: EX = IM
7

Cán cân thƣơng mại Việt nam
2004 – 2014


8

KIM NGẠCH XNK NĂM 2017

3


04/08/2019

MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ LỰC 2017

10

MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CHÍNH 2017

11

THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU
CCTM các thị trường có mức thặng dư và thâm hụt lớn

12

4


04/08/2019

3.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xnk
(6)


 Thị hiếu người tiêu dùng
 Giá cả hàng hóa: giá cả tương đối giữa hàng hóa
trong nước và hàng hóa nước ngồi
 VD: Nếu giá 1 chiếc tv sản xuất tại VN tăng tương đối so
với giá 1 chiếc tv sản xuất tại Nhật Bản thì người dân có
xu hướng tiêu thụ nhiều TV Nhật Bản hơn -> nhập khẩu
mặt hàng này cũng sẽ tăng.

 Tỷ giá hối đoái
 Nếu đồng trong nước mất giá so với đồng tiền của quốc
gia khác -> giá hàng hóa trong nước sẽ rẻ tương đối so
với giá hàng hóa nước ngồi -> làm tăng xuất khẩu và
giảm nhập khẩu
13

3.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến xnk

 Thu nhập quốc dân – tăng trưởng kinh tế

 Thu nhập của một quốc gia tăng lên -> nhu cầu hàng hóa
cũng tăng lên -> cầu về hàng hóa nhập khẩu tăng và
ngược lại.

 Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia
 Chính sách của chính phủ đối với thương mại
quốc tế.
 Chính sách thuế quan, hạn ngạch, trợ cấp…

14


3.1. 5 Vai trò của TMQT
 Thương mại quốc tế là
một ngành quan trọng
trong nền kinh tế mỗi
nước, đặc biệt là ở
nước ta.
Năm 2012 (tổng cục thống kê 12/2012)
 Tổng KN xuất khẩu đạt 114,6 tỷ USD (85.2% GDP)
 Tổng KN nhập khẩu đạt 114,3 tỷ USD (85% GDP)
 Lần đầu tiên sau nhiều năm chúng ta có thặng dư cán cân
thương mại.

 Thương mại quốc tế góp phần làm tăng khả năng tiêu
dùng trong nước -> có lợi cho người tiêu dùng và người
sản xuất ở các quốc gia.
15

5


04/08/2019

a. Học thuyết lợi thế tuyệt đối của Ađam
Smith

Bối cảnh
 Adam Smith (1723‐1790) là nhà kinh tế học cổ điển
người Anh.
 Ơng được suy tơn là “cha đẻ của kinh tế học”.

 Ông dựa trên lý thuyết về lợi thế tuyệt đối (để giải thích
lợi ích mà thương mại quốc tế đem lại).

Quan điểm Adam Smith về TMQT
 Quan điểm về lợi ích thu được từ TMQT:
 Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối (so sánh chi phí
sản xuất ra cùng 1 loại sản phẩm, quốc gia nào có chi
phí sản xuất ra sản phẩm đó thấp hơn thì có lợi thế
tuyệt đối): tất cả quốc gia tham gia vào tmqt đều có lợi.
 Quan điểm về chính sách ngoại
thương:
 Ủng hộ chính sách thương mại
tự do.
 Cơ sở của TMQT: Lợi thế tuyệt
đối

Ví dụ minh họa học thuyết lợi thế tuyệt đối
Giả thiết
 Thế giới chỉ có 2 quốc gia (VN và NB, sản xuất 2 mặt hàng
thép và gạo)
 Thương mại hoàn toàn tự do.
 Chi phí vận chuyển bằng khơng.
 Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển
tự do giữa các ngành sản xuất trong nước.
 Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường.
 Công nghệ sản xuất ở các QG là như nhau và không thay đổi
 Chi phí là khơng đổi cho dù quy mơ sản xuất tăng.

6



04/08/2019

Ví dụ minh họa học thuyết lợi thế tuyệt
đối
Mơ hình TMQT

 Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất thép
 Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất gạo
 Theo Adam Smith:
 Nhật Bản nên CMH sản xuất thép, Việt Nam nên CMH sản
xuất gạo.
 Sau đó 2 nước sẽ trao đổi cho nhau:
Nhật bản sẽ xuất khẩu thép và nhập khẩu gạo
Việt Nam xuất khẩu gạo và nhập khẩu thép

Lợi ích của TMQT
áp dụng học thuyết lợi thế tuyệt đối
 Giả sử: mơ hình TMQT giữa 2 nước Việt Nam và Nhật
Bản như trên.
 Tỷ lệ trao đổi quốc tế là 1:1
 Số lao động ở mỗi nước: 120 đơn vị lao động.

 Khi chưa có TMQT: Nhật Bản và Việt Nam sẽ sử dụng
tồn bộ lao động của mình để sản xuất theo cách:
 60 lao động sản xuất thép.
 60 lao động sản xuất gạo.

Lợi ích của TMQT
áp dụng học thuyết lợi thế tuyệt đối


 Lợi ích cho 2 QG
 Nhật Bản:
+ Tự sản xuất mất 5 lao động sx ra 1 đơn vị gạo
+ CMH sx thép và trao đổi lấy gạo: Dùng 2 lao động sx 1
thép, đổi được 1 gạo
-> Tiết kiệm 3 lđ vì nếu tự sx gạo mất 5 lđ
 Việt Nam:
+ Tự sản xuất: mất 6 lao động sx được 1 đơn vị thép
+ CMH sx gạo và trao đổi lấy thép: dùng 3 lao động sx 1
gạo, đổi được 1 thép
-> Tiết kiệm 3 LĐ vì nếu tự sx thép mất 6 lao động
 Vậy cả 2 QG đều có lợi nhờ CMH và trao đổi (đều tiết
kiệm 3 lao động)

7


04/08/2019

Lợi ích của TMQT áp dụng HTLTTĐ
Lợi ích của TG

 Sản lượng thép và gạo khi chưa có TMQT:

 Sản lượng thép và gạo khi có TMQT

b. Học thuyết lợi thế
so sánh (lợi thế tƣơng
đối) của David

Ricardo
Bối cảnh
 David Ricardo (1772‐1823) – nhà kinh tế học người Anh,
gốc Do Thái.
 Là nhà kinh tế học cổ điển xuất sắc nhất.
 Ông dựa trên lý thuyết về lợi thế so sánh (giải thích cơ
chế xuất hiện lợi ích trong TMQT).

Nội dung của học thuyết lợi thế tƣơng đối
(lợi thế so sánh)
Mô hình TMQT
 Mỗi quốc gia nên CMH sản xuất và XK hàng hố
mà quốc gia đó có lợi thế so sánh.
-> thương mại quốc tế đem lại lợi ích cho tất cả các
quốc gia và tổng sản lượng tất cả các mặt hàng của
toàn thế giới sẽ tăng lên, các quốc gia sẽ trở nên sung
túc hơn.

8


04/08/2019

Cách xác định lợi thế so sánh
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng hóa X của nƣớc A
Chi phí sản xuất ra một đv
hàng hóa Y của nƣớc A

Chi phí sản xuất ra một đv

hàng hóa X của nƣớc B

>

Sp X/lđ của nƣớc B

Sp X/lđ của nƣớc A
Sp Y/lđ của nƣớc A

Chi phí sản xuất ra một đv
hàng hóa Y của nƣớc B

>

Sp Y/lđ của nƣớc B

Ví dụ minh họa của học thuyết lợi thế
tƣơng đối
Các giả thiết
 Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng
 Thương mại hồn tồn tự do (khơng có thuế quan hay
rào cản thương mại)
 Chi phí vận chuyển bằng không
 Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di
chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước
 Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường
 Công nghệ sản xuất ở các QG là như nhau và không
thay đổi
 Hiệu suất không thay đổi theo quy mơ.


Ví dụ minh họa của học thuyết lợi thế
tƣơng đối (lợi ích của TMQT)

Giả sử tỷ lệ trao đổi quốc tế là 6m vải = 6 tấn lúa
mì (1:1)
Lợi ích 2 QG như sau:
- Với Mỹ: CMH SX lúa mì
+ Nếu Mỹ tự SX vải thì 1 lao động chỉ SX 4 vải
+ Khi CMH: chuyển 1 lao động sang SX lúa mì sẽ
thu được 6 lúa mì
+ Bán 6 lúa mì thu được với giá trên, Mỹ thu về 6
vải (> tự cung tự cấp là 2 m vải)

9


04/08/2019

Ví dụ minh họa của học thuyết lợi thế
tƣơng đối (lợi ích của TMQT)

Với Anh: CMH vải
+ Nếu tự SX lúa mì thì 1 lao động được 1 tấn lúa mì.
+ Khi CMH: chuyển 1 lao động sang SX vải sẽ được 2m
vải.
+ Khi bán vải 2m vải thu được 2 tấn lúa mì (lợi hơn tự
cung tự cấp là 1 tấn lúa mì).
Kết luận:
Tham gia TMQT cả 2 QG đều có lợi, ngay cả một
QG nào đó ko có LTTĐ về SX SP nào.


Đo lƣờng độ mở của nền kinh tế

Độ mở cửa nền kinh tế VN (2014), đvt %
29

Đo lƣờng độ mở của nền kinh tế

 1995: Việt nam đẩy mạnh mở cửa hội nhập, VN gia
nhập ASEAN, Mỹ bỏ lệnh cấm vận với VN.
 2008: sau khi gia nhập WTO

30

10


04/08/2019

3.2 Luồng chu chuyển vốn – Đầu tư quốc tế
3.2.1. Khái niệm đầu tư quốc tế
 Đầu tư quốc tế: là một q trình trong đó có sự di
chuyển vốn đầu tư từ quốc gia này sang quốc gia khác
để thực hiện một hoặc một số dự án đầu tư nhằm đem
lại lợi ích cho các bên tham gia.
 VD: cơng ty Viettel đầu tư ra nước ngồi; Dùng tiền mua cổ
phiếu cơng ty microsoft, mua trái phiếu chính phủ Mỹ

31


3.2.1. Khái niệm đầu tư quốc tế
 Chủ thể tham gia: Là chủ đầu tư và chủ tiếp nhận vốn
đầu tư có quốc tịch khác nhau (tổ chức, các cá nhân,
chính phủ).
 Chủ đầu tư: bên cho vay vốn thường được thực hiện thông
qua việc mua các loại tài sản tài chính: cổ phiếu, trái phiếu,
quyền sở hữu đất đai.
 Chủ tiếp nhận vốn đầu tư: bên đi vay vốn thường được thực
hiện thông qua việc bán các loại tài sản tài chính: cổ phiếu, trái
phiếu, quyền sở hữu đất đai..
Dòng vốn

Chủ đầu tư

Chủ tiếp nhận
Vốn đầu tư
32

Tổng vốn đầu tư của VN ra nước ngồi
tính đến tháng 2/2016 là 20.4 tỷ USD, đầu
tư tại 68 quốc gia và vùng lãnh thổ

Nguồn: Cục đầu tư nước ngoài, Bộ KH& ĐT

33

11


04/08/2019


34

3.2.2 So sánh ĐTQT và TMQT
Tiêu chí
 Đối tượng
kinh doanh
 Về thực hiện
giá trị thặng dư

 Về quyền
sở hữu

ĐTQT

 Vốn

TMQT
 Hàng hóa

 Tạo ra giá trị
thặng dư ở nước
ngồi
Do hàng hóa được
tạo ra ở nước tiếp
nhận vốn

 Tạo ra giá trị thặng
dư ở trong nước
Do hàng hóa được

tao ra ở trong nước

 Quyền sở hữu:
Vốn vẫn thuộc
quyền sở hữu của
các nhà đầu tư .

 Có sự di chuyển
quyền sở hữu
hàng hóa từ người
bán sang người
mua

3.2.3. Vai trị của đầu tƣ quốc tế
Đối với nƣớc đầu tƣ
 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư:
Tăng tỷ suất lợi nhuận:
Lãi suất
Nhà đầu tư: ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiến
tiến, lợi thế về lao động ở quốc gia tiếp nhận vốn...
Tận dụng ưu đãi của nước sở tại.
 Samsung – nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất tại VN, thuế TNDN miễn 4 năm
và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo, hưởng thuế TNDN 10% trong 30 năm.

 Vượt qua hàng rào bảo hộ nhằm mở rộng và chiếm lĩnh thị
trường ở nước ngoài.

12



04/08/2019

3.2.3 Vai trò của
đầu tƣ quốc tế
Đối với nƣớc nhận vốn đầu tƣ

 Vốn: K tăng, góp phần giải quyết khó khăn do thiếu vốn.
 VN: để tăng 1% GDP có sự đóng góp của vốn vào tăng trưởng đó là
73%

 TNTN: khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả.
 Lao động: tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động. Học tập kinh nghiệm quản lý và tác phong làm
việc tiến tiến.
 KHCN: tiếp nhận công nghệ hiện đại (cũ người, mới ta)
-> thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH HĐH và tăng trưởng kinh tế.

3,38
triệu lđ

28.6%
Doanh nghiệp FDI chiếm 2.8%, nhưng sử dụng đến 28.6%
lượng lao động, tương ứng 3.38 triệu lao động của VN
38

3.2.4 Phân loại đầu tư quốc tế
 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Đầu tư trực tiếp là
một hình thức đầu tư quốc tế trong đó chủ sở hữu vốn
đồng thời là người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động
sử dụng vốn ở nước nhận đầu tư.

 Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài (FPI): Là hình thức đầu tư
quốc tế trong đó chủ đầu tư nước ngồi khơng trực tiếp
quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn đầu tư.
 VD: chủ đầu tư nước ngồi đầu tư dưới hình thức cho vay
lấy lãi suất or mua trái phiếu hưởng lợi tức...

39

13


04/08/2019

3.2.5 Cán cân luồng vốn - KI (đầu tư nước ngồi
rịng - NFI)
 Dịng ln chuyển vốn quốc tế: ghi chép những giao dịch về
tài sản thực hoặc tài sản tài chính qua biên giới các nước.
 Dịng chảy vào: ghi chép giá trị của những giao dịch người nước ngồi
mua tài sản ở trong nước
 Dịng vốn chảy vào VN bao gồm những hoạt động mua sắm của người nước
ngoài đối với: Cổ phiếu, trái phiếu của cty VN, trái phiếu chính phủ VN, Bất
động sản: nhà, đất…

 Dịng chảy ra: ghi chép giá trị của những giao dịch người trong nước
mua tài sản ở nước ngoài.

40

3.2.5 Cán cân luồng vốn (KI), đầu tư nước ngồi
rịng (NFI)

 Cán cân luồng vốn (KI – net capital inflow):
giá trị dòng chảy vào - giá trị dòng chảy ra. (3 trường hợp xảy ra)

 Đầu tư nước ngồi rịng (NFI net foreign investment):
giá trị dòng chảy ra - giá trị dòng chảy vào

 KI = - NFI

41

3.2.5 Cán cân luồng vốn (KI),
đầu tư nước ngồi rịng (NFI)

r
KI < 0

KI
E

 Dịng vốn chịu kích thích bởi lãi
suất thực tế (r)
 Nếu lãi suất trong nước (r) tăng:
thì dịng tiền chảy vào nhiều
hơn, dịng tiền chảy ra sẽ ít
hơn.
 Nếu lãi suất trong nước (r)
giảm: thì dịng tiền chảy vào sẽ
giảm, dịng tiền chảy ra sẽ tăng.
 KI và r có mối quan hệ tỷ lệ
thuận.


KI>0
r

0

KI

NFI
42

Lượng vốn K - NFI

14


04/08/2019

3.2.5 Cán cân luồng vốn (KI),
đầu tư nước ngồi rịng (NFI)
 Ở một mức lãi suất nhất định, nếu
lãi suất ở nước ngồi (r*) tăng thì
dịng tiền chảy ra sẽ tăng ->
đường KI dịch chuyển sang trái

KI1

KI2

r


 và ngược lại.

 Ở một mức lãi suất nhất định, mức
độ rủi ro tài sản trong nước tăng ->
làm giảm dòng tiền chảy vào trong
nước -> Dịch chuyển KI sang trái

r1

 Và ngược lại

KI
43

3.2.6 Tiết kiệm, đầu tư và mối quan hệ với
luồng chu chuyển quốc tế
 GDP = Y = C + I + G + NX
 Y – C – G = I + NX
 S = I + NX
 S – I = NX
 NFI = NX
-> Đẳng thức: S = I + NFI
-> Ý nghĩa: một cá nhân có thể dùng phần tiết kiệm để
chi đầu tư trong nước, hoặc chi đầu tư ra nước ngoài.

44

3.2.6 Tiết kiệm, đầu tư và mối quan hệ với
luồng chu chuyển quốc tế

Sk
r

 S = I + NFI -> S + KI = I (do KI = - NFI)
-> Tiết kiệm + dòng vốn chảy vào ròng =
khoản đầu tư cho tài sản mới của một nền
kinh tế.
r1
-> Ý nghĩa: tiết kiệm của người nước ngồi
có thể bổ sung cho tiết kiệm của người dân r2
trong nước để tài trợ cho hoạt động đầu tư
vào các tài sản mới nhằm đạt được tăng
trưởng kinh tế.

Sk + KI

E1
E2
DK
(I)

 Nền kinh tế đóng:
0
K K
S=I
Lượng
1
2
 Nền kinh tế mở
vốn K

S + KI = I
 Vậy dòng vốn chảy vào ròng làm tăng cung về vốn, giảm lãi suất và
tăng tổng lượng vốn, tăng đầu tư (đối với các QG thiếu vốn).
45
 Khủng hoảng nợ của các quốc gia: Argentina 2001, Hy Lạp 2010

15


04/08/2019

3.2.6 Tiết kiệm, đầu tư và mối quan hệ với
luồng chu chuyển quốc tế
Thâm hụt thương mại có nguồn gốc từ thiếu hụt
tiết kiệm
 GDP = Y = C + I + G + NX
 Y – C – G = I + NX
 S = I + NX
 S – I = NX
 S >I -> NX > 0 tăng tỷ lệ tiết kiệm làm tăng xuất khẩu ròng
 S < I có nghĩa là tổng tiết kiệm khơng đủ để đầu tư trong
nước -> NX < 0, thâm hụt cán cân thương mại
-> thâm hụt thương mại có nguồn gốc từ thiếu hụt tiết kiệm

46

Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư, cán cân
thương mại ở Việt nam 2001 - 2011

47


Bài tập
Cho nền kinh tế mở với các dữ liệu sau đây:
C = 125 + 0.75 DI
I = 100
T = 0.1Y
G = 200
EX = 100 IM = 0.2Y
Đơn vị tính: tỷ USD
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Tính tiết kiệm quốc gia (S) và đầu tư nước ngồi
rịng (NFI, KI).
c. Nhận xét về cán cân thương mại và cán cân
luồng vốn.
48

16


04/08/2019

3.3. Cán cân thanh toán quốc tế và
tỷ giá hối đoái
3.3.1 Cán cân thanh toán quốc tế
3.3.2 Tỷ giá hối đoái

49

3.3.1 Cán cân thanh toán quốc tế (BOP)

 Cán cân thanh toán quốc tế:
 Là một bảng cân đối ghi chép một cách hệ
thống toàn bộ những giao dịch kinh tế giữa chủ
thể trong nước với thế giới trong một khoảng
thời gian nhất định (thường là một năm)
 Ghi chép: cán cân thanh tốn = dịng tiền chảy
vào – dịng tiền chảy ra
 Dòng tiền chảy vào: khoản tiền thu được từ nước ngồi
 Dịng tiền chảy ra: khoản tiền trả cho nước ngoài của
một quốc gia
50

3.3.1 Cán cân thanh toán quốc tế
 Cán cân thanh toán quốc tế:
 Trạng thái của cán cân thanh toán liên quan
đến trạng thái của thị trường ngoại hối/
 Thâm hụt: dư cầu về ngoại tệ
 Cân bằng: cân bằng trên thị
trường ngoại hối
 Thặng dư: dư cung về ngoại tệ
51

17


04/08/2019

3.3.1 Cán cân thanh toán quốc tế
 Chủ thể tham gia giao dịch: các cá nhân, các doanh nghiệp
cư trú trong nước hay chính phủ của quốc gia đó.

 Đối tượng giao dịch: các loại hàng hóa, dịch vụ, tài sản thực,
tài sản tài chính, và một số chuyển khoản. Thời kỳ thường là
một năm.
 Bảng cán cân thanh toán quốc tế gồm bên nợ và bên có:
 Dịng chảy ra: những giao dịch địi hỏi sự thanh tốn từ phía
người cư trú trong nước tới người cư trú nước ngồi được
ghi vào tài sản bên nợ
 Dịng chảy vào: những giao dịch địi hỏi sự thanh tốn từ
phía người cư trú nước ngoài cho người cư trú ở trong nước
được ghi vào bên tài sản có
52

Ghi chép cán cân thanh toán
CCTT = CC vãng lai + CC vốn + sai số thống kê
Có (dịng chảy vào)
Tài khoản vãng lai
Giá trị hàng hóa xuất khẩu
Giá trị dịch vụ xuất khẩu
Nhận thu nhập từ nước ngoài (lương
của người trong nước làm việc ở
nước ngoài, thu lợi nhuận đầu tư, thu
lãi tiền gửi).
- Nhận khoản chuyển giao
1.
-

Nợ (dòng chảy ra)
1.
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu
- Giá trị dịch vụ nhập khẩu.

- Chi trả thu nhập cho người nước
ngoài (chi trả thu nhập cho lao động
nước ngoài làm việc trong nước, trả
lợi nhuận, trả lãi vay)
- Chi chuyển giao

2. Tài khoản vốn
2.
- Vay của chính phủ, tư nhân, tổ chức ở - Cho chính phủ, tư nhân, tổ chức nước
nước ngồi.
ngồi vay.
- Vốn đầu tư trực tiếp/ gián tiếp của
- Đầu tư trực tiếp/ gián tiếp ra nước
nước ngoài
ngoài
3. Sai số thống kê

3. Sai số thống kê

53

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
1. Tài khoản vãng lai (còn gọi là cán cân vãng lai) trong
cán cân thanh toán của một quốc gia ghi chép những giao
dịch về hàng hóa và dịch vụ giữa người cư trú trong nước
với người cư trú ngồi nước.
Những giao dịch dẫn tới sự thanh tốn của người cư trú
trong nước cho người nước ngoài được ghi vào bên nợ.
Còn những giao dịch dẫn tới sự thanh tốn của người
nước ngồi cho người trong nước được ghi vào bên có.

- Thặng dư tài khoản vãng lai
- Thâm hụt tài khoản vãng lai
- Cân bằng tài khoản vãng lai

54

18


04/08/2019

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
1. Tài khoản vãng lai
Khoản mục cán cân vãng lai được chia thành 4 nhóm nhỏ:
(1) thương mại hàng hóa, (2) thương mại dịch vụ, (3) yếu tố
thu nhập, (4) chuyển tiền thuần.
(1) Thương mại hàng hóa - cán cân xuất nhập khẩu hàng
hóa:
Cán cân này phản ánh những khoản thu chi về xuất
nhập khẩu hàng hóa trong một thời kỳ nhất định.
Khi cán cân thương mại thặng dư điều này có nghĩa
là nước đó đã thu được từ xuất khẩu hàng hóa nhiều
hơn phải trả cho nhập khẩu hàng hóa và ngược lại.
55

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
1. Tài khoản vãng lai
Khoản mục cán cân vãng lai được chia thành 4 nhóm nhỏ:
(1) thương mại hàng hóa, (2) thương mại dịch vụ, (3) yếu tố
thu nhập, (4) chuyển tiền thuần.

(2) Thương mại dịch vụ - cán cân xuất nhập khẩu
dịch vụ (cán cân thương mại vơ hình):
Cán cân này phản ảnh các khoản thu chi từ các hoạt
động dịch vụ về vận tải (cước phí vận chuyển thuê tàu,
bến bãi…) du lịch, bưu chính, cố vấn pháp luật, dịch vụ kỹ
thuật, bản quyền, bằng phát minh… thực chất của cán
cân dịch vụ là cán cân thương mại nhưng gắn với việc
xuất nhập khẩu dịch vụ.

56

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
1. Tài khoản vãng lai
(3) Yếu tố thu nhập - cán cân thu nhập:
Phản ánh các dòng tiền về thu nhập chuyển vào và
chuyển ra. Bao gồm:

Thu nhập của người lao động (tiền lương, tiền
thưởng, thu nhập khác…) do người không cư trú trả cho
người cư trú và ngược lại.

Thu nhập từ hoạt động đầu tư: FDI, ODA… các
khoản thanh toán và được thanh toán từ tiền lãi, cổ tức
đến những khoản thu nhập từ đầu tư ở nước ngồi từ
trước.
Thu nhập chảy vào phản ánh bên có (làm tăng cung
ngoại tệ). Khi chuyển thu nhập ra được phản ánh bên Nợ
(làm giảm cung ngoại tệ).
57


19


04/08/2019

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)






1. Tài khoản vãng lai
(4) Chuyển tiền đơn phương: bao gồm các khoản
chuyển giao một chiều khơng được hồn lại như:
Viện trợ khơng hoàn lại; khoản bồi thường, quà
tặng, quà biếu;
Trợ cấp tư nhân, trợ cấp chính phủ.
Các khoản thu đơn phương do thu được từ nước
ngoài, làm tăng cung ngoại tệ.
Các khoản phải trả đơn phương do phải thanh
toán cho người nước ngồi

58

Cán cân thanh tốn quốc tế BOP (TK)
2. Tài khoản vốn (còn gọi là cán cân vốn)
Là một bộ phận của cán cân thanh tốn của một quốc
gia. Nó ghi lại tất cả những giao dịch về tài sản (gồm tài sản
thực như bất động sản hay tài sản tài chính như cổ phiếu, trái

phiếu, tiền tệ) giữa người cư trú trong nước với người cư trú ở
quốc gia khác.
Khi những tuyên bố về tài sản nước ngoài của người
sống trong nước lớn hơn tuyên bố về tài sản trong nước của
người sống ở nước ngồi, thì quốc gia có thặng dư tài khoản
vốn.
Theo quy ước, dòng vốn vào ròng phải bằng thâm hụt
tài khoản vãng lai (NX = NFI)
59

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
2. Tài khoản vốn (còn gọi là cán cân vốn)
Các luồng vốn gồm hai loại: luồng vốn ngắn hạn và
luồng vốn dài hạn.
Cán cân vốn ngắn hạn: bao gồm các khoản vốn ngắn
hạn chảy vào (có), chảy ra (nợ). Bao gồm: tín dụng thương
mại, tín dụng ngắn hạn ngân hàng; Các khoản tiền gửi ngắn
hạn.
Cán cân vốn dài hạn: phán ánh các khoản vốn dài hạn
bao gồm: FDI chảy vào và chảy ra; Các khoản tín dụng quốc
tế dài hạn; tín dụng thương mại dài hạn (khoản vay hoặc cho
vay của các tổ chức tín dụng nước ngồi theo điều kiện thực
tế) Tín dụng ưu đãi dài hạn (Khoản ODA); Các khoản đầu tư
gián tiếp khác bao gồm các khoản mua, bán cổ phiếu, trái
phiếu quốc tế. Các khoản vốn chuyển giao khơng hồn lại.
60

20



04/08/2019

Cán cân thanh toán quốc tế BOP (TK)
2. Sai số thống kê

Khoản mục này có là do sự sai lệch về thống kê do
nhầm lẫn, bỏ sót hoặc khơng thu thập được số liệu.
Nguyên nhân là những ghi chép của những khoản
thanh toán này được thực hiện vào những khoảng thời
gian khác nhau và có thể bằng những phương pháp khác
nhau.
Do vậy những ghi chép này là cơ sở để xây dựng
những thống kê của cán cân thanh toán quốc tế chắc
chắn khơng hồn hảo. Từ đó dẫn đến những sai số thống
kê.

61

BÀI TẬP 1
Chỉ tiêu

Giá
trị
Tỷ
USD

Chỉ Tiêu

Giá
trị

Tỷ
USD

1. Đầu tư trực tiếp của người
nước ngoài

120

7. Trả thu nhập cho người
nước ngoài

10

2. Giá trị hàng hóa DV XK

100

8. Cho người nước ngồi vay

8

3. Giá trị hàng hóa DV NK

80

9. Viện trợ cho nước ngồi

4

4. Đầu tư trực tiếp ra nước ngồi


30

10. Đóng lệ phí cho các tổ chức 15
quốc tế

5. Đầu tư gián tiếp vào trong nước 10

11. Thu nhập từ nước ngoài

10

6. Nhận viện trợ của nước ngoài

12. Vay của người nước ngồi

35

8

 Cán cân thương mại?
 Cán cân thanh tốn quốc tế?

62

3.3.2 Tỷ Giá Hối Đoái – giá cả trong
giao dịch quốc tế
a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (en)
b. Tỷ giá hối đoái thực tế (er)


63

21


04/08/2019

a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
(Nominal exchange rate - en )
 Khái niệm: Tỷ lệ tại đó một đồng tiền nước này đổi được bao nhiêu
đồng tiền nước khác.
 Là tỷ giá phổ biến được sử dụng hàng ngày trong giao dịch trên
các thị trường ngoại hối
 VD: 1USD = 22.000 VND -> E = 22000 VND/USD

 Cách hiểu ký hiệu đồng tiền
 Ký hiệu bằng 3 ký tự: USD, GBP, SGD, TLB, HKD, VND, JPY,
CNY ....
 2 ký tự đầu chỉ tên quốc gia: US, GB, SG, HK, VN, JP..
 Ký tự sau cùng chỉ tên đồng tiền: Dollar, Dong, pound, Yen,
Yoan.
64

a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
 biểu diễn tỷ giá hối đoái danh nghĩa
 PP Yết giá trực tiếp:
 Biểu diễn giá của đồng ngoại tệ bằng số lượng đồng nội tệ.
 VD: ngân hàng VN công bố 1USD = 22.000 VND
(En = 22.000 VND/USD)
 PP Yết giá gián tiếp:

 Biểu diễn giá của đồng nội tệ bằng số lượng đồng ngoại tệ.
 VD: ngân hàng ở Anh công bố 1 GBP = 1,0556 USD
(en = 1,0556 USD/GBP)
Phương pháp yết giá trực tiếp được sử dụng phổ biến do đa
số đồng tiền các quốc gia được coi là đồng tiền có giá trị
thấp so với 1 số ngoại tệ mạnh.

Tỷ giá mua, tỷ giá bán

66

22


04/08/2019

Các yếu tố tác động đến tỷ giá danh nghĩa
 Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia
VD: khi lạm phát của VN tăng cao hơn Mỹ -> E tăng

 Tình trạng cán cân thanh tốn quốc tế
CCTTQT thặng dư -> thu > chi -> cung ngoại tệ > cầu ngoại tệ -> E
giảm

 Mức chênh lệch lãi suất
 rVND tiền gửi tăng -> cầu về VND tăng (người nước ngồi muốn mua
tín phiếu ngắn hạn của VN nhằm thu được r cao), cung USD tăng, cầu
VND tăng -> đồng nội tệ có giá, đồng USD mất giá -> E giảm

 Thu nhập quốc dân:

Thu nhập quốc dân VN tăng -> IM tăng -> cầu về USD tăng -> E tăng
67

b. Tỷ giá hối đoái thực tế (Real exchange rate): er
Chỉ tiêu
1USD

2000

2010

10 Peso (MXP)

15 Peso

 Đồng Peso Mexico mất giá -> sản phẩm Mexico biểu
thị bằng đồng USD có trở nên rẻ hơn so với sản
phẩm hoa kỳ trong thời gian 10 năm đó???
D (P) Mỹ

100

100

D (P) Mexico

100

150


 Xét đến ảnh hưởng của sự khác biệt về mức giá cả
chung ở các quốc gia, các nhà kinh tế học quan tâm đến
tỷ giá hối đoái thực tế er-> phản ảnh mức giá so sánh
68
giữa hàng hóa trong nước với hàng hóa nước ngồi

b. Tỷ giá hối đối thực tế (Real exchange rate): er
 Khái niệm: Phản ánh mức giá so sánh giữa hàng hóa trong
nước với hàng hóa nước ngồi.
 Là tỷ lệ mà tại đó một người có thể trao đổi hàng hóa của
nước này lấy hàng hóa của nước khác.
 Vd: két bia Việt nam có giá gấp đơi két bia Đức -> tỷ giá hối
đối thực tế là 2

 er tương quan về mặt giá cả hàng hóa, là tỷ giá được
điều chỉnh theo sự chênh lệch quốc tế của tổng mức giá;
 en tương quan về mặt giá trị đồng tiền.
 er = en x Pd/Pf
er = en x CPId/CPIf
 Pd : giá hàng hóa trong nước
 Pf : giá hàng hóa nước ngồi
69

23


04/08/2019

Panasonic TV
 Sản phẩm: TV

 Giá ở VN: 8.000.000 vnd
 Giá ở Mỹ: 1.000 usd
 en = 1/22.000 (0.0000454 USD/VND)

er = en x Pd/Pf = 1/22.000 *

er =

363,636

= 0,364

1000

8.000.000  Giá của 1 TV
panasonic tại VN chỉ
1.000
bằng 0.364 lần so
với giá TV đó của
của nước mỹ
 Ý nghĩa của er
70

b. Tỷ giá hối đoái thực tế (Real exchange rate): er
Ý nghĩa của tỷ giá hối đoái thực tế

er = 1
er < 1
er > 1
 Tại sao tỷ giá hối đoái thực tế (er) lại quan trọng?

 Việt nam quyết định mua lúa mỳ của Mỹ hay của
Nhật để dự trữ phụ thuộc vào en (tương quan về
giá trị đồng tiền) hay er (tương quan về giá cả hàng
hóa) ?
 Vậy er là yếu tố then chốt quyết định việc một nước
sẽ xuất khẩu và nhập khẩu bao nhiêu?
71

b. Tỷ giá hối đoái thực tế và CCTM - NX
 Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và cán cân thương mại
NX = NX (er)
 Hàm xuất khẩu ròng phản ánh mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa NX và er

er
er0
 Khi er thấp hàng
hóa VN (Pd) sẽ
rẻ tương đối so
với hàng hóa ở
nước ngồi (Pf)

 Do đó NX càng
cao
A
er1
NX
0

NX1


NX
72

24


04/08/2019

Cách xác định tỷ giá thực tế er (TT ngoại tệ)

Kế toán thu nhập quốc dân cho biết:
NFI = NX
er
=S–I
(NFI phụ thuộc vào các yếu tố nội địa
như sản lượng, chính sách tài khóa...; cịn
phụ thuộc vào lãi suất trên thị trường thế
er1
giới r*)
- NFI: đại diện cho lượng cung VND bán
ra trên thị trường ngoại hối để tài trợ cho
đầu tư ra nước ngồi rịng.
- NX: đại diện cho lượng cầu VND của 0
người nước ngoài, dùng cho mục đích
xuất khẩu rịng về hàng hóa và dịch vụ
của VN

-> Do đó er phải thỏa mãn hàm số sau: NX (er) = S – I

NFI (S – I)

(SVND)
E
NX (er)
DVND
NX1

NX

73

Ảnh hưởng của chính sách kinh tế tới er
 Ảnh hưởng của chính sách tài khóa trong nước (CSTK
mở rộng):
 Chuyện gì xảy ra với er nếu chính phủ giảm tiết kiệm
quốc gia bằng việc tăng G hoặc giảm T? (chính sách
tài khóa mở rộng) -> cung nội tệ trên thị trường ngoại
hối giảm -> er tăng và NX giảm.
er
NFI (S – I)
2

NFI (S1 – I)
er2

E2
E1
NX (er)

er1


74

0

NX2 NX1

NX

Ảnh hưởng của chính sách kinh tế tới er
 Ảnh hưởng của chính sách tài khóa nước ngồi (mở rộng):
 Chuyện gì xảy ra với er nếu chính phủ nước ngồi giảm
tiết kiệm quốc gia bằng việc tăng G hoặc cắt giảm T? –tiết
kiệm thế giới giảm -> lãi suất thế giới (r*) tăng -> đầu tư
trong nước giảm, tăng luồng vốn chảy ra ròng -> cung nội
tệ trên thị trường ngoại hối tăng -> er giảm, NX tăng.
er
NFI (S1 – I)
NFI (S2 – I)
er1

E1
E2

er2
0

NX1 NX2

NX


75

25


×