Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Tài liệu Chương 3 (cont): Mô hình dữ liệu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.1 KB, 37 trang )

3.4 - 1
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
THỐNG
Chương 3 (cont)
3.4. MÔ HÌNH DỮ LIỆU
3.4 - 2
Một số định nghĩa
Mô hình dữ liệu
Là cách để biểu diễn dữ liệu sẽ được sử dụng và tạo ra bởi
hệ thống
Chỉ ra con người, vị trí, những dữ liệu nào được lưu trữ và các
mối quan hệ giữa chúng.
Mô hình dữ liệu lôgic
Chỉ ra tổ chức của dữ liệu, không chỉ định nó được lữu trữ,
tạo ra hoặc vận dụng như thế nào.
Mô hình dữ liệu vật lý
Chỉ ra dữ liệu thực sự được lưu trữ trong các CSDL và File
như thế nào.
Chuẩn hoá là quá trình phân tích sử dụng để xác nhận tính
hợp lệ của các mô hình dữ liệu.
Các mô hình dữ liệu phải tương ứng với các mô hình xử lý
3.4 - 3
Sơ đồ thực thể liên kết (ERD)
3.4 - 4
Sơ đồ thực thể liên kết là gì?
Là một bức tranh chỉ thông tin được tạo ra, lưu trữ và sử
dụng bởi hệ thống
Các thực thể thông thường biểu diễn tương tự các kiểu
thông tin


Các đường vẽ giữa các thực thể chỉ ra các quan hệ giữa dữ
liệu
3.4 - 5
Sử dụng ERD để chỉ ra các quy tắc
thương mại
Các quy tắc thông tin thương mại là các ràng buộc xảy ra khi
hệ thống đang hoạt động.
Các ký hiệu của ERD có thể chỉ ra khi một trường hợp của
thực thể phải tồn tại cho một trường hợp của thực thể khác
tồn tại
Một bác sỹ phải tồn tại trước khi việc bổ nhiệm bác sỹ được
tạo ra
Các biểu tượng của ERD có thể chỉ ra khi một trường hợp
thực thể có thể liên quan đến duy nhất một hoặc nhiều
trường hợp của thực thể khác

Một bác sỹ có thể có nhiều bệnh nhân, mỗi bệnh nhân có thể
có duy nhất một bác sỹ chính
Các biểu tượng ERD chỉ ra khi tình trạng một trường hợp
thực thể là tuỳ ý cho trường hợp thực thể liên quan

Một bệnh nhân có thể hoặc không thể có bảo hiểm
3.4 - 6
Ví dụ ERD
BACSY
Maso_basy
Hoten
Diachi
Quoctich
Dienthoai

Chuyenmonchinh
Subonhiem
Ngay
Thoigian
Maso_basy
Thoihan
Lydo
Capbac
BENHNHAN
Maso_benhnhan
Hoten
Diachi
Dienthoai
Ngaysinh
HOADON
Sohoadon
Soluongbaohiem
Sokhongbaohiem
Ngaygui
Tinhtrang
Lichthanhtoan
Sobienlai
Soluongtra
Ngaytra
Phuongthuc
CTYBAOHIEM
Ten_cty
Dienthoai
Diachi
Thongtinsoluoc

3.4 - 7
Các thành phần của ERD
Thực thể:
-
- Là một người, vị trí, hoặc dữ liệu
-
- Có một tên xác định
-
- Phải chứa nhiều hơn 1 trường hợp
Thuộc tính:
- Là đặc tính của thực thể
- Được sử dụng bởi ít nhất 1 quá trình
thương mại
Mối quan hệ:
-
- Chỉ ra mối liên kết giữa 2 thực thể
-
- Có 1 thực thể cha và 1 thực thể con
-
- Được mô tả bởi một động từ
-
- Có các tập hợp(1:1, 1:N, M:N)
-
- Được xác định (not null, null)
Tên thực thể
Tên thuộc tính
Tên quan hệ
3.4 - 8
Thực thể
Một người, một vị trí, sự kiện hoặc điều gì đó mà dữ liệu

được tập trung
Phải có nhiều sự kiện mới trở thành một thực thể
Ví dụ: Nếu công ty có duy nhất một kho hàng, kho hàng không
phải là thực thể. Tuy nhiên, nếu công ty có một số kho hàng,
kho hàng là thực thể nếu công ty muốn lưu trữ dữ liệu về mỗi
trường hợp kho hàng.
3.4 - 9
Ví dụ
Ví dụ: Thực thể Trường hợp
Kho hàng Kho hàng Đông anh
Kho hàng Gia lâm
Kho hàng Thanh xuân
3.4 - 10
Thuộc tính
Là thông tin lấy được về một thực thể
Tên thuộc tính là danh từ
Đôi khi tên thực thể được đưa vào tại bắt đầu của tên thuộc
tính cho rõ ràng
3.4 - 11
Ví dụ
SINH VIÊN
Ma sv
Ten sv
Ngay sinh
SINH VIÊN
SV_Ma
SV_Ten
SV_Ngay sinh
3.4 - 12
Thuộc tính khoá

Một hoặc nhiều thuộc tính có thể cung cấp như thực thể
nhận dạng, xác định duy nhất mỗi trường hợp của thực thể
Khoá kép bao gồm một số các thuộc tính
Một khoá có thể là ‘nhân tạo’, như khi tạo ra một số ID
Các thuộc tính khoá có thể không phát triển cho đến giai
đoạn thiết kế
3.4 - 13
Một số trường hợp khoá
BENHNHAN
Ten_BN
Ho_BN
BENHNHAN
Ma_BN
Ten_BN
Ho_BN
BENHNHAN
Ten_BN
Ho_BN
Khoá kép Khoá đơn Khoá được đưa
vào sau
3.4 - 14
Các quan hệ
Là liên kết giữa các thực thể
Thực thể đầu tiên trong mối quan hệ là thực thể cha; thực
thể thứ 2 trong mối quan hệ là thực thể con
Các mối quan hệ sẽ có các tên động từ hoạt động
Các mối quan hệ có cả chỉ dẫn
3.4 - 15
Chỉ số trong tập hợp
Chỉ số trong tập hợp

Đề cập đến số lần các trường hợp trong một thực
thể có thể liên quan đến các trường hợp trong một
thực thể khác
Một trường hợp trong một thực thể liên quan tới một và
duy nhất một trường hợp trong thực thể liên quan (1:1)
Một trường hợp trong một thực thể liên quan tới một hoặc
nhiều hơn một trường hợp trong thực thể liên quan (1:N)
Một hoặc nhiều hơn các trường hợp trong một thực thể
liên quan tới một hoặc nhiều hơn các trường hợp trong
thực thể liên quan (M:N)
3.4 - 16
Phương thức
Phương thức
Đề cập đến dù một trường hợp của thực thể con có
thể tồn tại không liên quan với trường hợp trong
thực thể cha hay không
Not Null có nghĩa rằng trường hợp trong thực thể
liên quan phải tồn tại cho trường hợp trong thực
thể khác là có giá trị
Null có nghĩa rằng trường hợp trong thực thể liên
quan là cần thiết cho trường hợp trong thực thể
khác có giá trị
3.4 - 17
Các quan hệ M:N
BENHNHAN
Ma_BN
Ten_BN
Ns_BN
Dc_BN
Dt_BN

TrieuChung
Ten_TC
Mota_TC
BACSY
Ma_BS
Ten_BS
Dc_BS
Dt_BS
Chuyenmonchinh
Chuyenmon
Ten_CM
Mota_CM
3.4 - 18
Từ điển dữ liệu và siêu dữ liệu
Siêu dữ liệu là thông tin lưu trữ về các thành phần của mô
hình dữ liệu
Siêu dữ liệu được lưu trữ trong từ điển dữ liệu vì vậy nó có
thể chia sẻ bởi những người phát triển và sử dụng dọc theo
SDLC
Hoàn toàn, chia sẻ từ điển dữ liệu giúp cải tiến chất lượng hệ
thống dưới sự phát triển
3.4 - 19
Từ điển dữ liệu mục từ cho thực thể
bệnh nhân
3.4 - 20
Xây dựng sơ đồ thực thể liên
kết (ERD)
3.4 - 21
Các bước để xây dựng ERDs
Xác định các thực thể

Thêm các thuộc tính và các thuộc tính khoá
Xác định các quan hệ
3.4 - 22
Xác định các thực thể
Xác định các loại chính của thông tin
Nếu có giá trị, kiểm tra các mô hình xử lý cho các
kho dữ liệu, các thực thể ngoài và các luồng dữ liệu
Kiểm tra các đầu vào và đầu ra chủ yếu từ các ca
sử dụng
Xác minh rằng có nhiều hơn một trường hợp của các thực
thể xảy ra trong hệ thống
3.4 - 23
Thêm thuộc tính và bổ nhiệm khoá
Xác định các thuộc tính của thực thể mà có liên quan tới hệ
thống bên dưới sự phát triển
Kiểm tra mô hình xử lý chứa các thực thể cho chi tiết trong
các luồng dữ liệu và các kho dữ liệu
Kiểm tra các yêu cầu dữ liệu
Phỏng vấn sự hiểu biết của người dùng
Thực hiện phân tích tài liệu trong các form và các báo cáo tồn
tại
Chọn các thuộc tính khoá
3.4 - 24
Xác định các mối quan hệ
Bắt đầu với một thực thể và xác định tất cả các thực thể mà
nó chia sẻ các mối quan hệ
Mô tả quan hệ với cụm động từ thích hợp
Xác định các yếu tố trong một tập hợp và các phương thức
bằng việc thảo luận các quy tắc thương mại với sự hiểu biết
của người dùng

3.4 - 25
Cú pháp tiên tiến
Thực thể độc lập
Có thể tồn tại không cần sự trợ giúp của thực thể khác
Sự xác định tạo ra từ các thuộc tính của riêng thực thể
Các thuộc tính từ các thực thể khác không cần thiết cho các
trường hợp xác định duy nhất của các thực thể đó
Thực thể phụ thuộc
Các quan hệ khi một thực thể con thực hiện yêu cầu các
thuộc tính từ thực thể cha để xác định duy nhất một trường
hợp
Thực thể giao nhau
Tồn tại để nắm giữ một số thông tin về quan hệ mà tồn tại
giữa 2 thực thể khác nhau. Điển hình, các thực thể giao nhau
được đưa vào mô hình dữ liệu cho thông tin lưu trữ về 2 thực
thể chia sẻ M : N mối quan hệ.

×