Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

125 kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ bán HÀNG tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại đầu tư sản XUẤT HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 130 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA: KẾ TỐN
----------

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ HÀ LINH
LỚP: CQ55/21.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT HN

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

Giáo viên hướng dẫn

: GS.TS.NGND Ngô Thế Chi

HÀ NỘI – 05/2021


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan luận văn “Hồn thiện Kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN”
là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập là
Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN, dưới sự hướng dẫn tận
tình của giáo viên hướng dẫn GS, TS NGND. Ngô Thế Chi
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hà Linh
MỤC LỤ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

1

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................VII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..........................................................................VIII
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.........................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................3

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................3
5. KẾT CẤU CHÍNH CỦA LUẬN VĂN.........................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 5
1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI...................5
1.2. BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG....................................7
1.2.1. Khái niệm bán hàng.............................................................................7
1.2.2. Phương thức bán hàng.........................................................................8
1.3. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
.........................................................................................................................10
1.3.1.Khái niệm...........................................................................................10
1.3.2.Phương pháp xác định kế quả bán hàng.............................................11
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

2

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

1.4.MỐI QUAN HỆ GIỮA BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG.............................................................................................................14
1.5. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI................................................15
1.5.1. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........15
1.5.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............16
1.5.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........18

1.5.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........19
1.5.4.1. Khái niệm doanh thu bán hàng...................................................19
1.5.4.2.Thời điểm ghi nhận doanh thu....................................................20
1.5.4.3.Nguyên tắc xác định doanh thu..................................................20
1.5.4.4.Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng..................................21
1.5.4.5. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu....................................23
1.5.4.6. Chứng từ sử dụng.......................................................................23
1.5.4.7. Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu............................................24
1.5.4.8. Trình tự kế tốn..........................................................................24
1.5.5. Kế tốn giá vốn hàng xuất bán..........................................................27
1.5.5.1. Nội dung.....................................................................................27
1.5.5.2.Trình tự kế tốn...........................................................................29
1.5.6. Chi phí bán hàng...............................................................................31
1.5.6.1. Nội dung.....................................................................................31
1.5.6.2. Trình tự kế tốn..........................................................................32
1.5.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................33
1.5.7.1. Nội dung.....................................................................................33
1.5.7.2. Trình tự kế tốn..........................................................................34
1.5.8. Chi phí thuế TNDN...........................................................................35
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

3

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp


1.5.8.1. Nội dung.....................................................................................35
1.5.8.2. Trình tự kế toán..........................................................................36
1.5.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................36
1.5.9.1. Nội dung.....................................................................................36
1.5.9.2. Trình tự kế tốn..........................................................................37
1.6.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG VỤ TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY.37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT HN..............................................................................................42
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT HN..............................................................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty......................................42
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty................................................44
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
đầu tư sản xuất HN......................................................................................48
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...........................48
2.1.3.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
đầu tư sản xuất HN..................................................................................50
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT HN.......................................................................................................55
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........55
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................55
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

4

Lớp: CQ55/21.01



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

2.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................62
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán..........................................................65
2.2.3. Chi phí bán hàng...............................................................................69
2.2.4. Chi phí quản lí doanh nghiệp............................................................72
2.2.5. Chi phí thuế TNDN..........................................................................75
2.2.6. Kế tốn xác định kết quả bán hàng...................................................76
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT HN.......................................................................................................80
2.3.1. Ưu điểm..............................................................................................80
2.3.2. Hạn chế...............................................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................86
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT HN..............................................................................................87
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT HN..............................................................................87
3.2. U CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT HN...................................................88
3.2.1. Yêu cầu hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại cơng ty....................................................................................................88
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty...........................................................................................90


Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

5

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

3.3. HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT HN.......................................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................97
KẾT LUẬN......................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................100
PHỤ LỤC......................................................................................................101

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

6

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNDN
QLDN
GTGT
CPQLDN
SXKD
BĐS
HĐKD
DT
BH&CCDV
TM
TTĐB
CKTM
XK
SP
XĐKQ
TSCĐ
DN
NL, VL
NH
TGNH
GBC

CK
TNHH
HĐQT
ĐHĐCĐ
TGĐ

VNĐ
KQHĐKD
BCTC
CP

Thu nhập doanh nghiệp
Quản lý doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Bất động sản
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thương mại
Tiêu thụ đặc biệt
Chiếm khấu thương mại
Xuất khẩu
Sản phẩm
Xác định kết quả
Tài sản cố định
Doanh nghiệp
Nguyên liệu, vật liệu
Ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng
Giấy báo có
Hóa đơn
Chuyển khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Hội đồng quản trị

Đại hội đồng cổ đông
Tổng giám đốc
Việt Nam Đồng
Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Chi phí

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

7

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂ

BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU................................................................62
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU...................65
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG XUẤT BÁN.....................................69
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG...................................................72
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN.............................................................74
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ BÁN HÀNG................................................78
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020..............79
TRÍCH SỔ CÁI TK 5111..............................................................................103
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632...............................................................106
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641...............................................................108

TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642...............................................................110
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642...............................................................111
SỔ CÁI TK 911.............................................................................................112

DANH MỤC CÁC SƠ Đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

8

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ......................................................................25
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp......................................................................25
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng báng........26
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn hàng bán bị trả lại................................................26
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên...................................................................................................29
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.............................................................................................................30
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng.................................................32
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................35
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN..............................................36

Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn xác định kết quả bán hàng.................................37
Sơ đồ 1.11. Hình thức kế tốn trên máy vi tính...............................................37
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong Công ty Cổ phần Thương
mại đầu tư sản xuất HN...................................................................................45
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty Cổ phần Thương mại
đầu tư sản xuất HN..........................................................................................48
Sơ đồ 2.3. Hính thức Nhật ký chung..............................................................52
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

9

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

Luận văn tốt nghiệp

10

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Dịch Covid-19 xuất hiện và diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn, hội
nhập quốc tế ngày càng sâu rộng nên chịu nhiều tác động tiêu cực của dịch
bệnh trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội. Các hoạt động sản xuất, cung ứng và
lưu chuyển thương mại, hàng khơng, du lịch, lao động và việc làm bị đình trệ,
gián đoạn do ảnh hưởng của dịch bệnh. Trước bối cảnh khó khăn bởi dịch
Covid-19, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam đã nhanh chóng thực hiện nhiều
giải pháp để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh như: đẩy mạnh hoạt động
thương mại điện tử; chuyển đổi sản phẩm, dịch vụ chủ lực; tích cực tìm kiếm
thị trường mới cho nguyên liệu đầu vào cũng như thị trường tiêu thụ sản
phẩm đầu ra.
Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua đất nước đã đi lên bằng
những kết quả rõ rệt, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh được vận hành
theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước, đời sống nhân dân từng
bước được cải thiện và nâng cao. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng
đầu là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều đó thì bộ phận kế tốn tại doanh
nghiệp phải xác định được doanh thu, chi phí thực hiện của doanh nghiệp. Để
xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, địi hỏi
cơng tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán
của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả.
Thông tin về kết quả bán hàng là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà
quản lý mới có thể biết được q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

1

Lớp: CQ55/21.01



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

mình có đạt được hiệu quả hay không và lãi lỗ như thế nào? Từ đó định
hướng phát triển sản phẩm trong tương lai.
Chính vì vậy, địi hỏi các nhà kinh tế, các nhà doanh nghiệp, các cơng
ty…với hệ thống kế tốn chun nghiệp phải linh hoạt, năng động, có trình độ
chun mơn nghiệp vụ cao để lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Các doanh nghiệp phải biết phát huy hết khả năng và sức mạnh của mình để
ln ln làm chủ trước mọi thời cơ, có những chiến lược phát triển kinh
doanh, phát triển sản phẩm phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đã và
đang theo đuổi. Từ đó hạch toán thu nhập và phân phối thu nhập cho mọi lĩnh
vực kinh tế, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình giúp đa dạng
hố sản xuất – tăng trưởng nền kinh tế Nhà nước và đáp ứng nhu cầu chung
của tồn xã hội.
Kế tốn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản
lý kinh tế tài chính. Nó cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế tài
chính của doanh nghiệp giúp lãnh đạo doanh nghiệp điều hành, quản lý hoạt
động theo quy luật đạt hiệu quả cao. Hạch toán xác định kết quả bán hàng là
một trong những nhiệm vụ quan trọng của người làm kế toán giúp doanh
nghiệp nắm được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình. Đồng thời, đem lại lợi ích trong việc tổ chức điều hành và quản lý mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
Thật vậy, thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài
cho luận văn tốt nghiệp của mình là“Kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN”

2. Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

2

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản
xuất HN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN từ 04/02/2021 đến 22/05/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu
các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện
và trung tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập,
giúp em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, qua đó cũng giúp tơi tích

lũy được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số
liệu thô của công ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ được xử lý và chọn để đưa vào
đề tài một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin
hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong
cơng tác sản xuất kinh doanh nhằm tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc
phục cho cơng ty nói chung và cho cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

3

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

5. Kết cấu chính của luận văn
Kết cấu đề tài của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất HN

Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản
xuất HN, nhận được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn,
GS.TS.NGND Ngơ Thế Chi, ban lãnh đạo và phịng kế tốn cơng ty đã giúp
em hồn thành chun đề tốt nghiệp này. Tuy nhiên là sinh viên lần đầu tiếp
cận với thực tế cơng tác kế tốn, trước đề tài có tính tổng hợp và thời gian hạn
chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu xót do trình độ nhận thức cịn hạn
chế nên chắc chắn luận văn của em khơng thể tránh khỏi nhiều thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban lãnh
đạo, các cán bộ phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Sản xuất
HN và các thầy cơ giáo bộ mơn trong Học Viện Tài Chính, đặc biệt là thầy
giáo Ngơ Thế Chi để em có thể hồn thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày26 tháng 05 năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Thị Hà Linh

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

4

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP

THƯƠNG MẠI
1.1.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thơng phân phối hàng hố
trên thị trường bn bán hàng hố của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc
gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước , thực
hiện q trình lưu chuyển hàng hố từ nơi sản xuất , nhập khẩu tới nơi tiêu dùng .
Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau :
Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn :
Mua hàng và bán hàng qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng .
Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng
nghành hàng:
 Hàng vật tư , thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh );
 Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng ;
 Hàng lương thực , thực phẩm chế biến.
Q trình lưu chuyển hàng hố được thực hiện theo hai phương thức bán
buôn và bán lẻ, trong đó :
 Bán bn là bán hàng hố cho các tổ chức bán lẻ tổ chức sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu
chuyển của hàng;
 Bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng .
 Bán buôn hàng hố và bán lẻ hàng hố có thể thực hiện bằng nhiêù
hình thức : bán thẳng , bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý , ký
gửi , bán trả góp, hàng đổi hàng ...
Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mơ hình :
Tổ chức bán bn , tổ chức bán lẻ ; chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp ; hoặc
chuyên môi giới ... ở các quy mô tổ chức: Quầy, cửa hàng , công ty , tổng công ty...và
thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại .
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

5


Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

Trong kinh doanh thương mại nói chung và hoạt động nội thương nói riêng ,
cần xuất phát từ đặc điểm quan hệ thương mại và thế kinh doanh với các bạn hàng để
tìm phương thức giao dịch , mua , bán thích hợp đem lại cho đơn vị lợi ích lớn nhất .
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng.
Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại
của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với
nhau hay giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực
hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế thành lập theo quyết định của pháp luật ( được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
 Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thương mại là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
 Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm
các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay khơng có hình thái
vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
 Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Lưu chuyển hàng hoá
trong kinh doanh thương mại có thể theo một trong hai phương thức là bán

bn và bán lẻ.
 Bán bn hàng hố: Là bán cho người kinh doanh trung gian chứ
không bán thẳng cho người tiêu dùng.
 Bán lẻ hàng hoá: Là việc bán thẳng cho người tiêu dùng trực tiếp, từng
cái từng ít một.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

6

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có
thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công
ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại.
 Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá
trong kinh doanh thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn
hàng, ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá
cũng khác nhau giữa các loại hàng hoá.
=> Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua
bán, trao đổi hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời
sống nhân dân.
1.2. BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG
1.2.1. Khái niệm bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình

thực hiện giá trị của hàng hố. Nói khác đi, bán hàng lá q trình doanh
nghiệp chuyển giao hàng hố của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền
hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hoá bán được là yếu
tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hố đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của doanh nghiệp tiêu thụ
nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp một
vị trí vững chắc trên thị trường.
- Ý nghĩa của bán hàng: Q trình bán hàng có thể chia thành nhiều giai
đoạn, song tập trung chủ yếu vào khâu chi phí và bán hàng. Chi phí chi ra để
có được số hàng đem ra bán. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là kết
quả bán hàng được biểu hiện qua lợi nhuận. Kết quả bán hàng là bộ phận
quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hố được
bán nhanh chóng sẽ làm tăng vịng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh,

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

7

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

trang trải được chi phí, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả bán hàng và q
trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá trình
bán hàng tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng
vòng quay vốn lưu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả

cao trong kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được phân phối cho các chủ sở hữu,
nâng cao đời sống người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
Bên cạnh đó kết quả bán hàng cịn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ
nét hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình
hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có điều kiện tham gia thị trường vốn, nâng
cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thơng qua q trình bán hàng đảm bảo cho
các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh nghiệp, thực hiện kế
hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế
ổn định và phát triển.
1.2.2. Phương thức bán hàng
Công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể được tiến hành
theo những phương thức sau:
- Phương thức bán bn hàng hóa: Bán bn hàng hóa là phương
thức bán hàng với số lượng lớn (hàng hóa thường được bán theo lơ hàng hoặc
bán với số lượng lớn). Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức: bán
buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
+ Phương thức bán bn hàng hóa qua kho: bán bn qua kho là phương
thức bán mà trong đó, hàng hóa phải được xuất từ kho của Cơng ty. Bán bn
qua kho có thể thực hiện dưới 2 hình thức:
 Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: là hình
thức bán hàng trong đó Cơng ty xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện
bên mua.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

8

Lớp: CQ55/21.01



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

 Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này căn
cứ vào hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng, Công ty sản xuất xuất kho hàng hóa,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
+ Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Theo phương thức
này, Cơng ty sản xuất sau khi sản xuất hàng hóa khơng đưa về nhập kho mà
bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
 Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp, theo hình thức này sau khi sản xuất hàng hóa Cơng ty giao trực tiếp cho
đại diện của bên mua tại kho người bán.
 Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
theo hình thức này lại chia ra: có tham gia thanh tốn và khơng tham gia
thanh tốn. Trường hợp có tham gia thanh tốn: theo hình thức này, Cơng ty
sản xuất sau khi sản xuất hàng hóa dùng phương tiện vận tải của mình hoặc
th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa
thuận.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp
cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể
mua với số lượng nhỏ. Phương thức này bao gồm các hình thức sau:
+ Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó
việc mua thu tiền ở người mua và giao hàng ở người mua tách rời nhau.
+ Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách.
+ Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự chọn
những hàng hóa mà mình cần sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán
tiền hàng, nhân viên thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.


Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

9

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

- Phương thức bán hàng trả góp, chậm trả: Là phương thức bán hàng mà
doanh nghiệp thương mại dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong
nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa
giá bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là
lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng cho người mua, hàng hóa
được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận
toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều
kỳ sau giao dịch bán.
- Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức bán hàng mà trong
đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để
các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý thanh
toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng một khoản tiền
gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi nào cơ sở đại lý
thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì nghiệp vụ bán hàng
mới hồn thành.
1.3. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH

1.3.1.Khái niệm.
Khái niệm: Xác định kết quả bán hàng là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động
bán hàng được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá,
cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với trị giá vốn của
hàng hố, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh
bất động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động
đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
- Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp phải chi ra những khoản tiền
phục vụ cho việc bán hàng gọi là chi phí bán hàng. Tiền hàng hàng thu được
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

10

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

tính theo giá bán chưa có thuế GTGT gọi là doanh thu bán hàng (gồm doanh
thu bán hàng ra bên ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ). Ngoài doanh thu
bán hàng, trong doanh nghiệp cịn có khoản thu nhập của các hoạt động tài
chính, hoạt động bất thường gọi là doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu
hoạt động bất thường.
- Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh
nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được chiết
khấu, cịn nếu hàng hố của doanh nghiệp kém chất lượng thì khách hàng có

thể khơng chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các
khoản tiền trên sẽ ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong
doanh thu bán hàng ghi trên hố đơn.
- Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp phải tính được kết quả kinh
doanh trên cơ sở so sánh giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động.
1.3.2.Phương pháp xác định kế quả bán hàng
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng trong một
thời kỳ nhất định. Kết quả bán hàng trước thuế của doanh nghiệp sau một thời
kỳ hoạt động chính là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn
hàng xuất bán, chi phí bán hàng và CPQLDN phân bổ cho số hàng đã bán.
Tuy nhiên số chênh lệch đó chỉ mới nói lên kết quả lãi (lỗ) tổng hợp của toàn
bộ hoạt động SXKD.
Kết quả bán hàng trước thuế được xác định theo công thức sau:
Kết quả từ hoạt động bán
hàng
=

Doanh thu thuần
về bán hàng

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

-

11

CP bán hàng và
Giá vốn hàng
CPQLCN
bán


Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng tính bằng doanh thu bán hàng
trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mạị, giảm giá hàng bán, doanh
thu hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp).

 Phân loại
Kết quả bán hàng được chia thành:
- Kết quả bán hàng trước thuế TNDN: là kết quả bán hàng của 1 kỳ ( bao
gồm cả thuế TNDN). Đây cịn được gọi là lợi nhuận kế tốn, và được xác
định bằng đúng công thức xác định kết quả bán hàng.
- Kết quả bán hàng sau thuế TNDN (Lợi nhuận sau thuế TNDN) : Là lợi
nhuận sau khi đã nộp thuế TNDN. Được xác định:
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán - Thuế TNDN phải nộp
Doanh thu thuần về bán hàng:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng doanh thu bán hàng trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán số 17 Doanh thu và thu nhập khác).
- Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu

thương mại; Giá trị hàng bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán
*Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, hoặc giảm trừ cho người mua
do thanh toán tiền hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận.
*Hàng bán bị trả lại: là doanh thu của số hàng hóa đã bán nhưng bị
khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của người mua, do vi phạm
Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

12

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, hàng kém phẩm chất, khơng
đúng quy cách chủng loại; Hay nói cách khác, đây chính là giá trị khối lượng
hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
*Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giảm giá hàng bán bao
gồm: giảm giá, bớt giá. Khi khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được
doanh nghiệp bớt giá; Khi hàng hóa đã bán cho khách hàng có thể có một số
hàng bị kém phẩm chất vì lý do nào đó, khách hàng có thể yêu cầu doanh
nghiệp giảm giá. Nếu doanh nghiệp kiểm tra lại số hàng hóa thấy đúng là
khơng đạt quy cách phẩm chất thì sẽ chấp nhận giảm giá.
Giá vốn hàng bán được xác định như sau:
– Đối với doanh nghiệp sản xuất, xây lắp: Trị giá vốn thực tế của sản
phẩm xuất kho để bán hoặc sản phẩm hồn thành khơng nhập kho đưa đi bán

ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
– Đối với doanh nghiệp thương mại: Giá vốn của hàng hóa xuất bán
chính là giá mua cộng chi phí thu mua cộng Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) trừ đi Giảm giá hàng mua, chiết khấu
thương mại tính cho lượng hàng xuất bán.
Lưu ý: Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá vốn hàng bán
cịn bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê
BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí bán hàng là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cung cấp dịch vụ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

13

Lớp: CQ55/21.01


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Luận văn tốt nghiệp

- Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
1.4.MỐI QUAN HỆ GIỮA BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh Thương mại bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tuy là khâu cuối cùng nhưng lại đóng vai trị trọng yếu, tác
động đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó, chúng thực sự có sự liên kết
và có mối quan hệ qua lại, tác động, ảnh hưởng đến nhau. Thật vậy, tiêu thụ
hàng hóa là cơ sở để xác định kết quả bán hàng. Việc XĐKQ bán hàng đạt
được lại chính là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ; xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước:
như là phần thuế doanh thu phải nộp; xác định được chi phí phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh sẽ bỏ ra và số lợi nhuận thu về.
Mặt khác, kết quả bán hàng sau mỗi kỳ hoạt động có tác động trực tiếp
tới doanh nghiệp. Bởi lẽ, bản chất của koạt động kinh doanh Thương mại là
bn bán vật tư, hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cuối cùng của xã
hội. Như vậy, bán hàng và kết quả bán hàng có mối liên hệ mật thiết không
thể tách rời. Việc bán hàng hóa như thế nào là cơ sở xác định kết quả bán
hàng. Ngược lại, kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp đưa
ra quyết định sẽ tiếp tục tiêu thụ mặt hàng nào, giảm việc kinh doanh mặt
hàng nào khơng cịn thích ứng với nhu cầu của thị trường và giá cả ra sao...
Qua đây, ta có thể khẳng định kết quả bán hàng là mục tiêu hàng đầu của đơn
vị hướng tới, còn bán hàng chính là “ phương tiện trực tiếp” để thực hiện.

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà Linh

14

Lớp: CQ55/21.01


×