VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN
BIỆN PHÁP ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G
HÀ NỘI – 2018
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổng quan về hệ thống thơng tin di động 4G
2. Giới thiệu hệ thống 4G của VinaPhone, MobiFone
3. Lý thuyết đo kiểm tối ưu mạng 4G
Mục đích đo kiểm tối ưu mạng 4G. Các quy định về quản lý chất lượng mạng và dịch vụ 4G
Các tham số KPI chất lượng mạng 4G
Phương pháp đo kiểm chất lượng mạng 4G
So sánh các tham số mạng 3G và 4G
Phân tích các vấn đề chất lượng mạng 4G
4. Ứng dụng và thực hành đo kiểm mạng 4G
Công cụ hỗ trợ đo kiểm mạng 4G
Các bài đo chất lượng mạng 4G
Thực hành đo kiểm chất lượng mạng 4G
2
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 4G
3
CÁC YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU CỦA 4G
Giảm trễ
Tăng tốc độ người dùng
Tăng tốc độ bit ở biên cell, nhằm cung cấp dịch vụ đồng nhất
Sử dụng phổ tần linh hoạt hơn
Kiến trúc mạng đơn giản
Di động liền mạch
Công suất tiêu thụ hợp lý cho máy di động đầu cuối
4
CÁC CÔNG NGHỆ CHO 4G
Đa truy nhập theo tần số trực giao (OFDMA) ở đường xuống
Đa truy nhập theo tần số đơn sóng mang (SC-FDMA) ở đường lên
Đa anten vào đa anten ra (MIMO)
Giao diện vô tuyến chuyển mạch gói
5
CẤU TRÚC MẠNG 4G
6
CẤU TRÚC MẠNG 4G
Thiết bị người dùng (UE)
Thiết bị bất kỳ được sử dụng bởi người sử dụng đầu cuối để truyền thông (điện thoại di động, máy tính được trang bị adapter băng rộng
di động,…)
UE thực hiện các nhiệm vụ sau hướng tới mạng lõi: Quản lý tính di động, điều khiển cuộc gọi và quản lý định danh
Mạng truy nhập E_UTRAN
E_UTRAN thực hiện các chức năng liên quan đến phần vô tuyến bao gồm:
Quản lý tài nguyên vô tuyến: Bao gồm tất cả các chức năng lên quan đến phần truyền tải vô tuyến, như điều khiển truyền tải vô tuyến,
điều khiển tiếp nhận vơ tuyến, điều khiển tính di động, lập lịch và phân bổ động các tài nguyên cho các UE trên cả đường lên và đường
xuống
Nén tiêu đề: Đảm bảo sử dụng hiệu quả giao diện vô tuyến nhờ nén các tiêu đề gói IP
Bảo mật: Tất cả dữ liệu được truyền tải qua giao diện vô tuyến được mật mã hố
Xác định vị trí: E_UTRAN cung cấp các đo lường cần thiết và các dữ liệu để tìm kiếm vị trí của UE
Kết nối tới mạng lõi EPC: Bao gồm phần báo hiệu tới MME và phần truyền tải tới S-GW
7
CẤU TRÚC MẠNG 4G
Mạng lõi gói EPC
EPC thực hiện tất cả các điều khiển UE và thiết lập các truyền tải. Các phần tử của EPC bao gồm:
P-GW (Gateway – Mạng dữ liệu gói)
P-GW là điểm liên lạc của mạng EPC với mạng dữ liệu bên ngồi thơng qua giao diện SGi
P-GW thực hiện phân bổ địa chỉ IP cho UE, thực hiện đảm bảo QoS và tính cước dựa trên luồng theo các quy tắc từ PCRF
S-GW (Gateway phục vụ)
Đóng vai trị là bộ định tuyến chuyển tiếp dữ liệu giữa trạm gốc và gateway mạng dữ liệu gói
MME (Thực thể quản lý di động)
MME là node điều khiển, xử lý báo hiệu giữa UE và EPC
Các chức năng chính của MME là: Thiết lập, duy trì và giải phóng các phần truyền trải; Nhắn tin các thuê bao trong quản lý kết nối EPS; Quản lý
chuyển giao
PCRF (Chức năng các quy tắc tính cước và điều khiển chính sách)
PCRF thực hiện điều khiển các chức năng tính cước dựa trên luồng trong PCEF (chức năng quy định điều khiển chính sách) thường trú trong PGW
HSS (Server thuê bao thường trú)
HSS bao gồm dữ liệu thuê bao của người dùng như profile QoS và các hạn chế truy nhập cho việc roaming
8
ƯU ĐIỂM CẤU TRÚC MẠNG 4G
4G LTE hoạt động dựa trên IP với kiến trúc mạng phẳng
Tách biệt giữa mặt phẳng điều khiển và truyền tải, do đó tăng hiệu quả sử dụng và chi phí, giảm lưu lượng backhaul
Chức năng RNC của mạng 3G được chuyển sang eNodeB và một phần chức năng nằm trong MME và S-GW
Tối ưu, dễ dàng triển khai trên hạ tầng mạng lõi 2G/3G hiện có, truyền thơng với các mạng thông qua S-GW và PDNGW
9
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
10
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Lớp vật lý (Lớp 1)
Truyền tải thông tin từ các kênh truyền tải MAC qua giao diện khơng gian
Thực hiện thích nghi liên kết (AMC), điều khiển cơng suất, tìm kiếm cell
Các đo lường khác cho lớp RRC
Lớp truy nhập môi trường (MAC)
Lớp MAC ánh xạ giữa các kênh logic và các kênh truyền tải
Ghép/tách kênh logic khác nhau thành/từ các khối truyền tải (TB)
Báo cáo thông tin lập lịch
Sửa lỗi thông qua HARQ, điều khiển Priority giữa các kênh logic UE
11
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Ánh xạ kênh đường xuống MAC
12
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Ánh xạ kênh đường lên MAC
13
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Điều khiển liên kết vô tuyến (RLC)
Truyền tải các PDU lớp cao hơn
Sửa lỗi thông qua ARQ
Phân phát theo thứ tự các PDU dữ liệu RLC
Phát hiện lỗi giao thức
Điều khiển tài nguyên vô tuyến (RRC)
Phát quảng bá thông tin hệ thống
Điều khiển kết nối RRC
Quản lý tính di động
Báo cáo cấu hình và đo
14
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Điều khiển hội tụ dữ liệu gói (PDCP)
Nén và giải nén Tiêu đề dữ liệu IP
Quản lý chuyển giao
Mật mã hoá và giải mật các dịch vụ mặt phẳng người dùng và mặt phẳng điều khiển, bảo vệ toàn vẹn và kiểm tra toàn vẹn dữ
liệu mặt phẳng điều khiển
Giao thức tầng khơng truy nhập (NAS)
Hỗ trợ tính di động của UE
Các thủ tục quản lý phiên để thiết lập và duy trì kết nối IP giữa UE và PDN GW
15
KIẾN TRÚC GIAO THỨC MẠNG 4G
Các kênh logic và kênh truyền tải
16
ROAD MAP VÔ TUYẾN BĂNG RỘNG TẠI VIỆT NAM
17
THỬ NGHIỆM 4G TẠI VIỆT NAM
Các khu vực:
VNPT: TP Hồ Chí Minh, Phú Quốc (Kiên Giang)
Viettel: Bà Rịa – Vũng Tàu
MobiFone: TP Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
Thời gian: 1 năm
Băng tần: 1800 MHz và 2600 MHz
18
TRIỂN KHAI 4G/LTE-A TẠI VIỆT NAM
19
GIẤY PHÉP 4G TẠI VIỆT NAM
20
TRIỂN KHAI 4G TẠI VIỆT NAM
21
LƯỢNG THUÊ BAO 4G TẠI VIỆT NAM
22
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG 4G VINAPHONE
Rx
Operator’s IP services (e.g.
PCRF
IMS)
Gx
SGi
3GPP TS 23.401
Gn
PDN GW
Gi
OCS
Gy
HSS
GGSN
3GPP pre-Rel 8
MSC
S6a
S5 / S8
S10
Sv
Gn
Gn
MME
S3
S4
SGSN
SGSN
3GPP pre-Rel 8
3GPP Rel 8
Serving GW
S11
S1-MME
S1-U
Iu
Gb
BSC
GSM
eNodeB
RNC
WCDMA/HSPA
X2
E-UTRAN
Other access
technologies
3GPP TS 23.060
3GPP TS 36.300
3GPP TS 23.402
23
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG 4G VINAPHONE
Chức năng SGSN
Quản lý di động: Mobility Management (MM)
Quản lý phiên: Session Management (SM)
Thực hiện việc định tuyến và chuyển tiếp dữ liệu dữ liệu giữa MS và SGSN-MME
Tính cước: Charging (CG) có thế tạo ra, lưu trữ, convert và gửi thông tin về cuộc gọi (CDRs)
Thống kê: Statistic
Nhận thực 2G, 3G
2G-3G interworking
24
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG 4G VINAPHONE
Chức năng MME
Quản lý di động: Mobility Management (MM)
Quản lý phiên: Session Management (SM)
Thực hiện việc định tuyến và chuyển tiếp dữ liệu dữ liệu giữa MS và SGSN-MME
Thống kê: Statistic
Nhận thực 3G, 4G
3G-4G interworking
25