Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Mẹo học tiếng Anh phần 6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.35 KB, 5 trang )

Mẹo học tiếng Anh
1. Bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh như thế nào?
Trong bất kỳ cuộc tranh luận hay nói chuyện nào, bạn cũng đều cần nêu ra ý kiến riêng của
mình, dù trước hay sau. Việc này có thể sẽ gây khó khăn cho bạn khi mà thứ ngôn ngữ bạn dùng
không phải là tiếng mẹ đẻ. Bạn có thể biết chính xác những điều bạn muốn nói nhưng lại không
biết diễn đạt quan điểm của mình bằng tiếng Anh như thế nào. Bạn có thể cũng lo lắng rằng ngôn
từ bạn dùng không đúng ngữ cảnh và do vậy có thể làm tổn thương đến tình cảm của người khác
hoặc ảnh hưởng đến quan hệ của bạn. Mặc dù bạn cũng có thể ngồi yên, giữ im lặng nhưng chính
bạn sẽ cảm thấy chán nản hoặc ức chế khi tất cả những điều bạn có thể làm là gật đầu và lắc đầu,
đặc biệt trong trường hợp bạn có quan điểm khác về vấn đề đó.
Điều quan trọng nhất cần làm là học tập và ôn luyện những cụm từ thường dùng để bày tỏ ý kiến
trong các cuộc thảo luận hay phản biện. Ví dụ như có sự khác biệt giữa cách nói hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý một phần. Hãy học và luyện tập những cụm từ sau trước khi thực hành. Sau khi đã
hoàn thành bài tập một cách xuất sắc, hãy cùng bạn bè thảo luận theo một số chủ đề được gợi ý
bên dưới.
Các cụm từ cơ bản:
Nêu ý kiến • In my opinion
• The way I see it
• If you want my honest opinion
• According to Lisa
• As far as I'm concerned
• If you ask me
Hỏi ý kiến • What's your idea?
• What are your thoughts on all of this?
• How do you feel about that?
• Do you have anything to say about this?
• What do you think?
• Do you agree?
• Wouldn't you say?
Diễn đạt sự đồng ý • I agree with you 100 percent.
• I couldn't agree with you more.


• That's so true.
• That's for sure.
• (từ lóng) Tell me about it!
• You're absolutely right.
• Absolutely.
• That's exactly how I feel.
• Exactly.
• I'm afraid I agree with James.
• I have to side with Dad on this one.
• No doubt about it.
• (đồng ý với mệnh đề phủ định) Me neither.
• (sắc thái yếu) I suppose so./I guess so.
• You have a point there.
• I was just going to say that
Diễn đạt sự bất
đồng ý kiến
• I don't think so.
• (sắc thái mạnh) No way.
• I'm afraid I disagree.
• (sắc thái mạnh) I totally disagree.
• I beg to differ.
• (sắc thái mạnh) I'd say the exact opposite.
• Not necessarily.
• That's not always true.
• That's not always the case.
• No, I'm not so sure about that.
Ngắt lời • Can I add something here?
• Is it okay if I jump in for a second?
• If I might add something
• Can I throw my two cents in?

• Sorry to interrupt, but
• (sau khi đột ngột ngắt lời người nói) Sorry, go
ahead. Hoặc Sorry, you were saying
• (sau khi bị ngắt lời) You didn't let me finish.
Kết thúc tranh luận • Let's just move on, shall we?
• Let's drop it.
• I think we're going to have to agree to
disagree.
• (mỉa mai, châm biếm) Whatever you say./If
you say so.

Một số chủ đề thảo luận
Dưới đây là 20 chủ đề bạn có thể thảo luận với nhóm bạn của mình. Hãy luyện tập cách bày tỏ
sự đồng tình hay bất đồng ý kiến của bạn. một cách để khiến cuộc thảo luận thêm hứng thu và
vui vẻ đó là làm một tập thẻ Agree hoặc Disagree. Mỗi người sẽ phải giơ tấm thẻ lên khi chủ đề
được đọc ra. Duy trì thảo luận trong vòng ít nhất 5 phút cho mỗi chủ . Hãy sử dụng những cụm
từ đã học, bao gồm cả đồng ý, không đồng ý, hỏi ý kiến, …
• Breakfast is the most important meal of the day.
• Swimming in the ocean is better than swimming in a public pool.
• Alcohol should be illegal.
• Children should provide room and board for their aging parts.
• Studying grammar is more important than practicing conversation skills.
• Television is the leading cause of violence in today's society.
• Dogs make better companions than cats.
• Smoking should be permitted in public places.
• Females are better students than males.
• A parent shouldn't pierce a baby's ears.
• Women should be allowed to go topless in public.
• Lawyers should make a higher salary than nurses.
• Everyone should plan their own funeral.

• Reading English is more difficult than writing English.
• Summer is the best season of the year.
• Children under 13 should not be allowed to babysit.
• High school students should wear uniforms.
• 21 should be the legal driving age around the world.
• Rock and Roll is the best kind of music.
• The government should pay for post secondary education.
2. What’s the date today?
“What’s the date today?” Với câu hỏi này, người Anh sẽ trả lời như thế nào? Người Mỹ sẽ trả lời
thế nào? Có sự khác nhau gì trong văn nói và văn viết không? Sau khi đọc xong bài viết sau, bạn
sẽ trả lời được tất cả những câu hỏi trên.
Ngày trong văn viết
Tiếng Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, ngày thường đứng trước tháng. Nếu muốn, bạn có thể thêm chữ cái chỉ
số thứ tự vào sau con số chỉ ngày. Giới từ “of” đứng trước tháng thường được bỏ qua. Có thể đặt
dấu phẩy trước năm, nhưng hiện nay thì không còn phổ biến nữa. Tuy nhiên nếu ngày tháng là
một phần trong câu thì người ta vẫn dùng dấu phẩy.
Ví dụ: 5(th) (of) October(,) 2004
The conference takes place 10- 12 December, 2003
Tiếng Anh – Mỹ
Trong tiếng Anh – Mỹ, tháng thường đứng trước ngày. Có thể đặt mạo từ xác định trước ngày.
Thông thường dấu phẩy được đặt trước năm.
Ví dụ: October (the) 5(th), 2004
Cũng có thể viết ngày bằng một dãy số. Công thức phổ biến là:
Ví dụ: 5/10/04 or 5-10-04
Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng 5/10/04 thường mang nghĩa là 5 October 2004 (ngày 5 tháng 10 năm
2004) trong tiếng Anh – Anh, nhưng lại là May 10, 2004 (ngày 10 tháng 5 năm 2004) trong tiếng
Anh – Mỹ. Do vậy, để tránh nhầm lẫn, bạn nên viết rõ từ chỉ tháng hoặc dùng dạng viết tắt.
Ngày trong văn nói
Nếu bạn để ngày trước tháng thì dùng mạo từ xác định trước từ chỉ ngày và giới từ “of” trước từ

chỉ tháng
Ví dụ: 5 October 2004 - the fifth of October, two thousand and four
Nếu nói tháng trước ngày thì sử dụng mạo từ xác định trước từ chỉ ngày trong tiếng Anh – Anh,
nhưng trong tiếng Anh – Mỹ thì có thể lược mạo từ đi
Ví dụ: October 5, 2004 - October (the) fifth, two thousand and four
Tháng và các ngày trong tuần
Luôn viết hoa các từ chỉ tháng và các ngày trong tuần. Nếu không muốn viết cả từ thì có thể
dùng dạng viết tắt. Trong tiếng Anh – Anh, dạng viết tắt thường không cần dấu chấm (như April
– Apr), tuy nhiên trong tiếng Anh – Mỹ thì dấu chấm lại được dùng phổ biến (April – Apr.).
Dạng viết tắt và dạng đầy đủ của Thán
Tháng Viết tắt Tháng Viết tắt
January Jan July -
February Feb August Aug
March Mar September Sept
April Apr October Oct
May - November Nov
June - December Dec

Dạng viết tắt và dạng đầy đủ của Ngày:
Ngày Viết tắt
Monday Mon
Tuesday Tue
Wednesday Wed
Thursday Thu
Friday Fri
Saturday Sat
Sunday Sun
Năm
Từ năm 2000 trở đi, năm được đọc giống như số đếm
2000 - two thousand

2003 - two thousand and three
Những năm trước đó có cách đọc khác: nhóm 2 con số vào một nhóm và nối 2 nhóm với nhau
bằng hundred and, tuy nhiên nó chỉ thực sự cần thiết nếu 2 con số cuối cùng từ 00 đến 09.
1999 - nineteen (hundred and) ninety-nine
1806 - eighteen hundred and six / eighteen oh six
Nếu muốn nói năm mà không có ngày chính xác thì dùng giới từ “in”
I was born in 1972.
Để phân biệt thời điểm trước và sau công nguyên, người ta dùng BC và AD
BC = Before Christ (trước Công Nguyên)
AD = Anno Domini (in the year of the Lord) (sau Công Nguyên)

×