Mẹo học tiếng Anh
1. Ngôn ngữ điện thoại:
Nếu chuông điện thoại reo, đừng ngại nhấc ống nghe lên và trả lời. Nỗi sợ hãi khi nói chuyện
điện thoại bằng ngôn ngữ thứ hai sẽ biến mất nếu bạn luyện tập thường xuyên. Phần khó nhất khi
nói chuyện điện thoại bằng ngoại ngữ đó là bạn không thể nhìn thấy mắt, miệng, ngôn ngữ cử
chỉ và những cử động của người nói. Mặc dù bạn có thể không nhận thấy điều đó nhưng trên
thực tế, trong các cuộc thoại mặt đối mặt, bạn thường suy luận từ những cử động miệng người
nói, nụ cười, và những cử chỉ. Nghe điện thoại cũng giống như làm một bài tập nghe băng trên
lớp, chỉ có điều khác biệt duy nhất ở đây là bạn phải trả lời lại mà thôi.
Trong bài viết này, VietnamLearning xin tiếp tục giới thiệu với các bạn một số từ vựng và cách
diễn đạt thường dùng trong ngôn ngữ điện thoại
Các thuật ngữ trong ngôn ngữ điện thoại
• Answer: Trả lời điện thoại
• Answering machine: Trả lời tự động
• Busy signal: Tín hiệu máy bận
• Call: Gọi điện
• Caller: Người gọi điện thoại
• Call back/phone back: Gọi lại
• Call display: Màn hình hiển thị người gọi
• Cordless phone: Điện thoại kéo dài
• Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động
• Dial: Quay số, nhấn số
• Dial tone: Âm thanh khi quay số
• Directory/phone book: Danh bạ điện thoại
• Hang up: Cúp máy
• Operator: Người trực tổng đài điện thoại
• Pager: Máy nhắn tin
• Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại
• Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng
• Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại)
• Receiver: Ống nghe điện thoại
• Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện thoại
• Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến
Một số mẫu câu và cấu trúc thường dùng trong cuộc đàm thoại:
Trả lời điện
thoại
• Hello? (informal)
• Thank you for calling Boyz Autobody. Jody speaking.
How can I help you?
• Doctor's office.
Tự giới thiệu • Hey George. It's Lisa calling. (informal)
• Hello, this is Julie Madison calling.
• Hi, it's Gerry from the dentist's office here.
• This is she.*
• Speaking.*
* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không nhận ra
giọng họ.
Yêu cầu cần
gặp ai
• Is Fred in? (informal)
• Is Jackson there, please? (informal)
• Can I talk to your sister? (informal)
• May I speak with Mr. Green, please?
• Would the doctor be in/available?
Kết nối với
người nghe
• Just a sec. I'll get him. (informal)
• Hang on one second. (informal)
• Please hold and I'll put you through to his office.
• One moment please.
• All of our operators are busy at this time. Please hold
for the next available person.
Những yêu
cầu khác
• Could you please repeat that?
• Would you mind spelling that for me?
• Could you speak up a little please?
• Can you speak a little slower please. My English isn't
very strong.
• Can you call me back? I think we have a bad
connection.
• Can you please hold for a minute? I have another call.
Khi nghe hộ
điện thoại,
ghi lại lời
nhắn
• Sammy's not in. Who's this? (informal)
• I'm sorry, Lisa's not here at the moment. Can I ask
who's calling?
• I'm afraid he's stepped out. Would you like to leave a
message?
• He's on lunch right now.Who's calling please?
• He's busy right now. Can you call again later?
• I'll let him know you called.
• I'll make sure she gets the message.
Để lại lời
nhắn
• Yes, can you tell him his wife called, please.
• No, that's okay, I'll call back later.
• Yes, it's James from CompInc. here. When do you
expect her back in the office?
• Thanks, could you ask him to call Brian when he gets
in?
• Do you have a pen handy. I don't think he has my
number.
• Thanks. My number is 222-3456, extension 12.
Xác nhận
thông tin
• Okay, I've got it all down.
• Let me repeat that just to make sure.
• Did you say 555 Charles St.?
• You said your name was John, right?
• I'll make sure he gets the message.
Trả lời tự
động
• Hello. You've reached 222-6789. Please leave a
detailed message after the beep.Thank you.
• Hi, this is Elizabeth. I'm sorry I'm not available to take
your call at this time. Leave me a message and I'll get
back to you as soon as I can.
• Thank you for calling Dr. Mindin's office. Our hours
are 9am-5pm, Monday-Friday. Please call back during
these hours, or leave a message after the tone. If this is
an emergency please call the hospital at 333-7896.
Để lại lời
nhắn vào
máy trả lời
tự động
• Hey Mikako. It's Yuka. Call me! (informal)
• Hello, this is Ricardo calling for Luke. Could you
please return my call as soon as possible. My number
is 334-5689. Thank you.
• Hello Maxwell. This is Marina from the doctor's office
calling. I just wanted to let you know that you're due
for a check-up this month. Please give us a ring/buzz
whenever it's convenient.
Kết thúc
cuộc thoại
• Well, I guess I better get going. Talk to you soon.
• Thanks for calling. Bye for now.
• I have to let you go now.
• I have another call coming through. I better run.
• I'm afraid that's my other line.
• I'll talk to you again soon. Bye.
2. Bí quyết nói chuyện điện thoại bằng tiếng Anh:
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu? Bạn có đủ tự tin để nói tiếng Anh không, đặc biệt là nói
qua điện thoại, khi mà bạn không thể nhìn thấy người khác? Bài viết sau sẽ bật mí cho bạn
một số bí quyết nhỏ để mỗi lần nhấc điện thoại lên gọi, bạn không phải băn khoăn về cách
diễn đạt ngôn ngữ.
1. Nói chậm và rõ ràng
Nghe điện thoại bằng ngoại ngữ có thể là một thách thức lớn bởi bạn không thể nhìn thấy người
mà bạn đang nói chuyện cùng. Tuy nhiên, đó cũng là khó khăn đối với người nghe ở đầu dây bên
kia bởi có thể họ cũng cảm thấy không hiểu hết ý bạn nói. Bạn có thể không nhận ra rằng cách
phát âm của bạn không rõ, bởi ở trên lớp học, giáo viên và bạn bè đã biết và hiểu bạn. Hãy chú ý
đặc biệt tới những phần bạn thấy là mình yếu nhất khi nói chuyện ( như các âm "r's" và "l's" hay
"b's" và "v's"). Nếu bạn thấy lo lắng khi nói chuyện điện thoại bằng tiếng Anh bạn có thể dễ nhận
thấy rằng bạn đang nói rất nhanh. Vì vậy, hãy luyện tập và viết ra những điều bạn sẽ nói và hãy
thở sâu một vài lần trước khi nhấc máy điện thoại lên.
2. Hãy đảm bảo rằng bạn hiểu người nói
Đừng giả vờ hiểu tất cả mọi điều mà bạn nghe thấy qua điện thoại. Thậm chí ngay cả người bản
ngữ đôi khi cũng vẫn phải yêu cầu nhắc lại và xác nhận lại thông tin. Điều này đặc biệt quan
trọng nếu bạn đang nghe hộ điện thoại cho người khác. Hãy học những cách diễn đạt mà người
bản ngữ thường dùng khi họ không nghe rõ người khác nói. Đừng e ngại việc nhắc nhở người
khác giảm tốc độ nói. Hãy để điện thoại tránh xa những nơi có tiếng ồn, có thể gây ra sự mất tập
trung như tivi hay đài.
3. Hãy luyện tập với một người bạn
Hãy luyện tập cách nói chuyện điện thoại bằng tiếng Anh với bạn mình. Bạn có thể chọn ra một
buổi tối trong tuần, gọi điện cho nhau vào một khoảng thời gian nào đó. Hãy cố gắng nói trong
vòng ít nhất 15 phút. Bạn có thể nói những điều thường ngày hoặc đóng vai trong các tình huống
thương mại giả định. Nếu không, bạn cũng có thể luyện bằng cách đặt hai chiếc ghế quay lưng
vào nhau và nói chuyện với nhau. Điều quan trọng khi luyện nói chuyện điện thoại là bạn không
thể nhìn thấy miệng của người kia.
4. Gọi điện và nghe lời nhắn.
Có rất nhiều cách đơn giản để luyện tập kỹ năng nói chuyện điện thoại bằng tiếng Anh. Sau
những giờ làm việc, bạn có thể gọi điện và nghe những lời nhắn đã được ghi sẵn. Lần đầu tiên,
hãy viết ra những gì bạn nghe được, sau đó gọi lại và kiểm tra độ chính xác. Hãy sử dụng điện
thoại hàng ngày. Gọi cửa hàng mang bánh pizza đến thay vì đi ra ngoài ăn. Gọi đặt chỗ ở tiệm
chăm sóc sắc đẹp. Thậm chí bạn cũng có thể gọi điện tới rạp chiếu phim để hỏi về danh sách các
bộ phim đang được công chiếu thay vì xem thông tin trên báo.
5. Học những quy tắc nói chuyện điện thoại
Cách bạn nói chuyện điện thoại với bạn thân không giống như khi nói với đối tác trong công
việc. Rất nhiều người mắc sai lầm vì đã quá “thẳng thắn” và “bộc trực” qua điện thoại. Có thể
người nghe sẽ nghĩ bạn thô lỗ và không lịch sự nếu bạn không sử dụng những ngôn từ trang
trọng trong những tình huống nhất định. Đôi khi chỉ cần một từ như “could” hoặc “may” cũng đủ
tạo nên ý nghĩa trang trọng trong lời nói. Bạn nên sử dụng cùng những động từ khuyết thiếu vẫn
thường sử dụng trong các tình huống “mặt đối mặt”. Hãy dành thời gian để học cách trả lời điện
thoại và chào tạm biệt thật lịch sự, cũng như các cách khác nhau để bắt đầu và kết thúc cuộc
thoại thông thường
6. Hãy luyện tập cách nói ngày tháng và con số.
Ngày tháng và con số thường hay được sử dụng trong khi nói chuyện điện thoại. Chỉ mất một
chút thời gian để nhớ mặt chữ nhưng bạn cũng nên dành thì giờ để nói to ra những từ chỉ ngày
tháng và các con số. Bạn cũng có thể viết ra giấy các từ đó và lần lượt đọc cho nhau nghe qua
điện thoại. Hãy ghi lại những gì bạn nghe thấy, trao đổi cho nhau để kiểm tra lại.