Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE TOYOTA VIOS 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 57 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE
TOYOTA VIOS

2011


NỘI DUNG
I. Giới thiệu Toyota Việt Nam & Đại lý
II. Sử dụng và chăm sóc xe
III. Thực hành trên xe


I. Giới thiệu Công ty ô tô Toyota Việt Nam
Miền Bắc
9 Đại lý
1 Chi nhánh

Miền Trung
2 Đại lý
1 Chi nhánh

Miền Nam
12 Đại lý
3 Chi nhánh

Trụ sở:
Phúc Thắng, Phúc Yên,Vĩnh Phúc

Thành lập:
Hoạt động:


Sept 5,1995
Oct 1996


Giới thiệu Đại lý
Thành lập:
Các sản phẩm/dịch vụ :
Năng lực dịch vụ:
Thành tích:
Liên hệ:


II. Sử dụng & chăm sóc xe

Mục đích của khóa HDSD xe

Chúng tơi giúp khách hàng tự
chăm sóc và sử dụng xe tốt nhất !


II. Sử dụng & chăm sóc xe

2.1 Một số hệ thống trên xe
2.2 Lái xe an
toàn
2.3 Bảo dỡng, chăm sóc xe
2.4 Các vấn đề liên quan tới
bảo hành
2.5 Thiết bị an toµn
bỉ xung



2.1 Một số hệ thống trên xe
Đặc tính kỹ thuật xe Vios


2.1 Một số hệ thống trên xe

* Bảng đồng hồ
Táplô:

ng hồ tốc
độ động cơ
(vịng/phút)

Đèn chỉ báo
vị trí tay số

Các đèn
cảnh báo

Đồng hồ tốc
độ xe (km/h)
Màn hình
hiển thị đa
thơng tin


2.1 Một số hệ thống trên xe
* Bảng Táplô (Altis

2.0):
H thống
âm thanh

Hệ thống điều
hịa khơng
khí
Hộp số tự
động

Nút nháy
đèn khẩn
cấp


2.1 Một số hệ thống trên xe

* Các đèn báo tình trạng xe & nhắc nhở
bảo dỡng

MU
Báo động tình trạng nguy hiểm,
cần dừng xe và kiểm tra ngay lập
tức hoặc liên hệ với đại lý Toyota
MU VNG
Cnh bỏo, cn kiểm tra hay sửa chữa càng sớm càng tốt.

CÁC MÀU KHÁC
Đèn chỉ thị tình trạng hoạt động bình thường của xe.



2.1 Một số hệ thống trên xe

Một số đèn chỉ báo cần chú ý:

* Trng thỏi bỡnh thng: Khi xe đang chạy, tất cả các đèn màu
đỏ và màu vàng đều tắt.
Đèn báo hệ thống ABS

Đèn báo hư hỏng động cơ

Đèn báo hệ thống phanh

Đèn báo áp suất dầu động cơ thấp

Đèn báo cửa mở

Đèn báo túi khí SRS

Đèn báo hệ thống nạp

Đèn báo thắt đai an toàn ghế lái

Đèn báo thắt đai an toàn ghế phụ
Đèn báo mức nhiên liệu thấp
(Khi có hành khách)
* Nếu một trong các đèn này không tắt sau khi nổ máy hoặc bật sáng khi
đang lái xe, hãy liên hệ với đại lý Toyota để kiểm tra ngay lập tức.
* Riêng đèn báo phanh tay


sẽ tắt khi nhả phanh tay.


2.1 Mét sè hƯ thèng trªn xe

* Hép sè thêng (Vios E,C):

Chú ý:
• Khơng được dùng số nào khác số 1 khi xe khởi hành về
phía trước
• Hãy đảm bảo xe đã dừng hoàn toàn trước khi chuyển sang
số lùi, khơng nhấc vịng chuyển số lùi khi khơng chuyển cần
số sang số lùi


2.1 Mét sè hƯ thèng trªn xe

* Hép sè tù ®éng
(Vios G) :
SHIFT LOCK

P: Đỗ xe, khởi động động cơ và rút
chìa khóa điện

Hộp số

R: Số lùi
N: Số trung gian (sử
dụng khi đỗ xe chờ
đèn đỏ)

D: Vị trí lái xe bình thường
3, 2, L: Vị trí phanh động cơ, tăng
tốc (khi cần moment lớn)

Chú ý:
1. Khi chuyển cần số ra khỏi vị trí P, cần phải đạp phanh và khóa
điện ở vị trí ON.
2. Khi xoay khóa điện từ vị trí ACC sang LOCK, cần số phải ở vị trí P.


2.1 Mét sè hƯ thèng trªn xe

* Hép sè tù ®éng
(Vios
Chú
ý (tiếp): G)

:

1. Nếu không chuyển được cần số ra khỏi
SHIFT LOCK
vị trí P dù đã đạp phanh:
Tắt khóa điện OFF, kéo phanh đỗ -> Ấn nút SHIFT
LOCK và di chuyển cần số đến vị trí N -> Đạp bàn
đạp phanh, khởi động động cơ

2. Không được chuyển được cần số về vị
trí P hay R khi xe đang chạy.
3. Không được kéo xe với các bánh xe trước tiếp đất vì sẽ gây
hư hỏng nghiêm trọng cho hộp số tự động



2.1 Một số hệ thống trên xe

* Màn hình hiển thị đa
thông tin

Vi khúa in bt ON, mi ln nhn nút DISP màn hình sẽ chuyển qua hiển
thị thơng tin tiếp theo.

1. Đồng hồ công tơ mét
2. Hai đồng hồ đo hành trình
3. Mức tiêu hao nhiên liệu
tức thời
4. Mức tiêu hao nhiên liệu
trung bình
5. Phạm vi lái xe
6. Tốc độ trung bình của xe
7. Độ sáng đồng hồ taplo


2.1 Một số hệ thống trên xe
* Đầu đĩa/ Ch sử dụng các loại đĩa có chất lượng cao!
CD

Chất lượng
thấp

Hình dạng
đặc biệt


Đĩa trong
suốt

Bị bong nhãn


Lái xe tiết kiệm nhiên liệu
Giữ lốp đúng áp suất
Không chở xe quá nặng
Tránh chạy không tải làm ấm quá lâu
Tăng tốc dần và đều, tránh làm động cơ bị
lêntrì tốc độ vừa phải, tránh liên lục tăng
rồ
Duy
và giảm tốc độ
Tránh phanh hoặc dừng không cần thiết
Không để chân lên bàn đạp ly hợp hay bàn
đạp phanh


2.2 Lái xe an toàn
A) Thời kỳ chạy rà
B) Kiểm tra an toàn
C) Điều kiện/Sự cố đặc biệt


2.2 Lái xe an toàn

A- Thời kỳ chạy



Để tránh l·ng phÝ vµ kÐo dµi ti thä cđa xe,
trong 1000 km
đầu tiên:
- Tránh mở hết ga khi khởi hành v lái xe
- Tránh phanh gấp trong 300 km đầu
- Không ch¹y xe chËm víi hép sè thêng ë tay sè
cao.
- Không chạy xe lâu ở một tốc độ, dù nhanh hay
chËm.


2.2 Lái xe an toàn

B- Kiểm tra an
toàn
Bờn ngoi xe: Các loại đèn, lốp, ốc lốp, sự rò rỉ chất lỏng
Bên trong xe: dụng cụ sửa chữa đơn giản, đai an tồn, bảng táp lơ,
hệ thống điều khiển, phanh
Trong khoang động cơ:
• Các loại dầu: dầu máy, phanh, dầu trợ
lực lái
• Các loại nước: nước làm mát, rửa kính
• Ắc quy, cáp ắc qui
• Cầu chì, dây điện
•Đường ống nhiên liệu
Sau khi khởi động : Các loại đèn cảnh báo trên bảng taplo.



2.2 Lái xe an toàn C- Điều kiện/Sự cố
đặc biệt
1. Đờng ngập nớc
sâu
Không nên lái xe qua
đờng ngập nớc sâu !
Trờng hợp bất khả
kháng:

Đi số thấp và đều ga
Nếu xe bị chết máy hoặc xe đỗ ở chỗ nớc
sâu, bạn KHÔNG khởi động máy trở lại, hÃy
kéo xe tới Đại lý/TDVUQ gần nhất để kiểm tra
và sửa chữa
Sau khi vợt qua đờng ngập nớc, hÃy làm khô
phanh bằng cách nhấn nhẹ lên bàn đạp phanh


2.2 Lái xe an toàn

C- Điều kiện/Sự cố
đặc biệt

1. Đờng ngËp níc
s©u
Khởi động động cơ bị chết máy do ngập nước có thể
gây nên các hư hỏng nghiêm trọng cho động cơ !

Thủng thân máy


Gãy thanh truyền

Dầu động cơ bị
biến chất


2.2 Lái xe an toàn
2. Đề phòng hoả
hoạn.

C- Điều kiện/Sự cố
đặc biệt

Chỏy xe do gi mc vo
ng x/ khoang ng cơ
Cháy xe do đỗ xe trên
đường nhiều rơm


2.2 Lái xe an toàn
3. Xe không khởi

C- Điều kiện/Sự cố
đặc biệt

* Động
cơđkhông
quay hoặc quay
động
ợc

rất chậm
Trớc tiên hÃy kiểm tra ắc qui, có thể ắc qui hết điện
(đèn pha sáng yếu) hoặc các cực ắc qui bị lỏng.
Nếu ắc qui hết
điện
Nếu
ắc qui
tốt

Khởi động bằng cách nối điện (tr
190 HDSD)
Liên hệ với đại lý
Toyota

* Động cơ quay bình
Cóth
thể
động cơ bị sặc xăng hoặc có trục trặc trong
ờng
hệ thống mà hóa động cơ -> tham khảo trang 188
(HDSD)


2.2 Lái xe an toàn

C- Điều kiện/Sự cố
đặc biệt

4. Xuống dốc dài hay
dốc

đứng
Giảm
tốc độ và chuyển về số thấp
(hộp số thờng) hay 3,2,L (hộp số tự
động)

Không đợc tắt động cơ vì trợ lực tay
lái và bộ
trợ lực phanh sẽ không hoạt động khi
động cơ

5. Xe bạn bị sa lầy:

không
nổ vù ga và tránh làm quay bánh xe tại
Không

chỗ
Nếu xe vẫn kẹt sau vài lần vợt, hÃy nhờ
kéo


×