Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Báo cáo tài chính pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.89 KB, 2 trang )

CHƯƠNG 4 BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Chuyển tiền mặt 150tr trả nợ vay 130tr và lãi vay
20tr. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ phản ánh vào:
c. Chi hoạt động tài chính 130tr và chi hoạt động kinh
doanh 20 tr
2. Để hiểu được rõ ràng thông tin về dòng tiền vào ra
công ty từ hoạt động kinh doanh, đầu tư vào tài
chính. Kế tóan nên lập:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3. Khi trình bày khỏan nợ vay từ phát hành trái
phiếu trên Bảng cân đối kế tóan, cần:
a. Bù trừ số dư mệnh giá trái phiếu với số dư phụ trội
và chiết khấu trái phiếu
4. Khỏan nào sau đây được loại trừ khi lập báo cáo
tài chính:
a.Số dư các tài khỏan phản ánh công nợ nội bộ giữa
các đơn vị trong tập đòan
5. Báo cáo tài chính của một công ty con bị loại trừ
khi hợp nhất Báo cáo tài chính nếu:
c.Công ty mẹ chỉ kiểm soát tạm thời công ty con
6. Tình hình thanh tóan nghĩa vụ đối với ngân sách
của nhà nước của doanh nghiệp. Khi lập báo cáo
tài chính những chỉ tiêu trên được thể hiện ở:
a. BC KQKD
7. Tài khỏan cổ phiếu quỹ là tài khỏan:
C. Điều chỉnh giảm nguồn vốn
8. Theo số liệu kế tóan công nợ của Cty A cung cấp:
Số dư bên nợ TK 131: 300tr, số dư bên có TK 131:
50tr. Số dư bên có TK 331: 400tr, số dư bên nợ TK
331: 100tr. Khi lập bảng cân đối kế tóan, số dư bên
có TK 131 và số dư bên nợ TK 331 sẽ được:


a. Ghi vào phần nguồn vốn và
phần tài sản
9. Cuối kỳ, DN có tiền mặt tại quỹ: 100tr, tiền gửi
ngân hàng: 150tr, tiền đang chuyển: 200tr, đầu tư
tài chính ngắn hạn (có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng): 300tr, phải thu khách
hangg 200tr, nguyên vật liệu 100tr, công cụ dụng cụ
150tr. Khi vào chỉ tiêu mã số 112 “Các khỏan
tương đương tiền” trên bảng cân đối kế tóan, số
liệu được ghi:
a. 300tr
10. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu hàng tồn kho (Mã số
141) là số dư nợ của tài khỏan nào sau đây:
c.TK 151, 152,153,154,155,156,157,158
11. Bất động sản đầu tư (Mã số 240) được lấy từ số dư
tài khỏan nào sau::
a. Số dư có TK 217
12. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) phản ánh:
d.Tổng giá trị chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá
cổ phiếu và giá thực tế phát hành cổ phiếu
13. Cổ phiếu ngân quỹ (Mã số 413) phản ánh:
a.Giá trị thực tế mua lại số cổ phiếu do công ty cổ
phần phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty cổ
phần đó làm cổ phiếu ngân quỹ
14. Cơ sở lập “Báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh”:
a. Tất cả đều đúng
15. Tổng số thuế thu nhập phải nộp cho nhà nước
trong năm 2008: 300tr, tổng số tiền thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp năm 2008: 150tr (trong đó đã

nộp của kỳ này: 100tr, số thuế TNDN còn nợ kỳ
trước đã nộp kỳ này: 50tr), tổng số tiền thuế gtgt đã
nộp trong năm 2008: 300tr, thuế TTĐB: 500tr. Khi
vào chỉ tiêu “Tiền nộp thuế Thu nhập doanh
nghiệp- Mã số 05” trong “Bảng Lưu chuyển tiền tệ
năm 2008”kế tóan ghi số tiền:
a. -150tr
16. Trong năm 2007, DN đã thu tiền vi phạm hợp
đồng: 40tr, tiền thanh lý bán tài sản cố định 30tr,
tiền bán hàng; 700tr, tiền thu từ việc phát hành cổ
phiếu: 500tr. Khi vào chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính” trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, kế tóan ghi:
a. 500 tr
17. Chỉ tiêu “lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu
tư” phản ánh:
a.Chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền
chi ra từ hoạt động đầu tư
18. Lợi nhuận kế toán năm 2007 là 50.000.000 đồng.
Trong năm 2007 doanh nghiệp có trích trước chi
phí bảo hành sản phẩm là 5.000.000 đồng. Công
việc thực hiện vào cuối tháng 12/2007 và sẽ phát
sinh trong tháng 1/2008. Không phát sinh khoản
chênh lệch nào giữa kế toán và thuế. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chỉ tiêu “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” trên báo
cáo kết quả kinh doanh năm 2007 là:
a. (1.400.000 đồng)
19. Số dư cuối kỳ TK 129: 30tr, TK 121: 400tr. Khi
lập chỉ tiêu mã số “129” “Dự phòng giảm giá đầu

tư ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế tóan ghi
a. Bên tài sản -30 tr
20. Số dư cuối kỳ TK 311: 100tr, 315: 500tr. Khi lập
chỉ tiêu “Vay ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế tóan
ghi:
a. 600tr
21. Chỉ tiêu Lưu chuyển thuần trong báo cáo lưu
chuyển tiền tự được xác định bằng công thức
b Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư + Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính + Lưu chuyển tiền từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
22. Năm 2007, DN mua tài sản cố định 200tr, Chi phí
đầu tư xây dựng cơ bản Tài sản cố định: 100tr. Khi
vào chỉ tiêu mã số “21”- “Tiền chi để mua sắm, xây
dựng Tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác”
Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kế tóan ghi
a. -300tr
23. Năm 2007, DN phát sinh các khỏan chi phí giá
vốn : 800tr, chi phí bán hàng 100tr, chi phí quản lý
doanh nghiệp 100tr, chi phí hoạt động tài chính :
20tr, Chi phí khác : 10tr. Khi vào chỉ tiêu “Chi phí
sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ” trên “Tờ
khai thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2007” kế
tóan ghi:
1.000tr
24. Khi vào chỉ tiêu “Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn
kho” trong “Các chính sách kế tóan doanh nghiệp
áp dụng” ở Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, kế
tóan ghi
c.Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá trị gốc

25. Khi vào chỉ tiêu “Phương pháp hạch tóan hàng tồn
kho” trong “Các chính sách kế tóan doanh nghiệp
áp dụng” ở Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, kế
tóan ghi:
a. P
hương pháp Kiểm kê định kỳ
b. P
hương pháp kê khi thường
xuyên
26. Cuối kỳ năm 2007: Thuế giá trị gia tăng phải nộp:
-100tr, thuế TNDN: 20tr, thuế TTĐB: 30tr, Thuế
xuất khẩu: 80tr. Khi vào bảng tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà nước cột “Số phải nộp cuối kỳ”,
kế tóan ghi:
b.Không được bù trừ mà phải ghi theo từng loại thuế
để chuyển tiếp sang kỳ sau
27. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh” sẽ bao
gồm những chỉ tiêu nào sau đây:
28. Chỉ tiêu “lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động” là 40.000.000 đồng, các khoản
phải thu trong kỳ của doanh nghiệp tăng 10.000.000
đồng. Các chỉ tiêu khác trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
xem như không có (bằng 0). Số liệu ghi vào chi tiêu
“lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” trên
báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp
là:
a.
30.000.000 đồng
29. Chỉ tiêu “lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động” là âm 40.000.000 đồng, các

khoản phải thu trong kỳ của doanh nghiệp giảm
10.000.000 đồng. Các chỉ tiêu khác trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ xem như không có (bằng 0). Số liệu ghi
vào chi tiêu “lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp là:
(30.000.000) đồng
30. Một khoản nợ phải trả được coi là ngắn hạn nếu
như:
c. a hoặc b đúng
31. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày
trên bảng cân đối kế toán trong phần:
c.Nợ phải trả
32. Trường hợp tài khoản thặng dư vốn cổ phần có số
dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên bảng
cân đối kế toán theo cách:
d.Trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt, ghi âm bên
nguồn vốn
33. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả" trên bảng cân đối kế toán được tính bằng
cách:
a/Cộng số dư bên Có của TK3334 và 347
34. Số dư của TK 001 "tài sản thuê ngoài"
c.Luôn bằng tổng số dư bên Nợ của TK211, TK212
35. Số liệu để ghi vào mã số 316, chỉ tiêu “Chi phí phải
trả” là căn cứ vào số dư Có của:
a) Các câu trên đều sai
36. Số liệu được ghi trên chỉ tiêu "Lợi nhuận trước
thuế" trên bảng báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp gián tiếp được ghi nhận:

d.Theo chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên
báo cáo kết quả kinh doanh
37. Luồng tiền được trình bày trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo các hoạt động:
d.Bao gồm cả a, b, c
38. Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp
nhằm phản ánh:
a.Việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
39. Luồn tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát
sinh từ các hoạt động:
a) Câu b và c đúng
40. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và
trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo:
d.Cả a và b đúng
41. Chỉ tiêu "Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh" trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh:
a.Chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền
chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
42. Số liệu chỉ tiêu "Tăng, giảm các khoản phải thu"
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ có tổng các số dư
cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì:
d.Câu a và c đúng
43. Chỉ tiêu "Tăng, giảm các khoản phải thu" trong
báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm các khoản phải
thu liên quan đến hoạt động kinh doanh như:
d.Chi tiết tài khoản "Trả trước cho người bán" trong kỳ
báo cáo.
44. Chỉ tiêu "Tăng, giảm hàng tồn kho" trong báo cáo
lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ vào:

a.Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu
kỳ của các tài khoản hàng tồn kho (gồm từ TK151 cho đến
TK158) liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
45. Số liệu chỉ tiêu "Tăng, giảm hàng tồn kho" trong
báo cáo lưu chuyển tiền tệ có tổng các số dư cuối kỳ
lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì được:
d.Câu a và c đúng
46. Tình hình và lý do biến động quan trọng của một
số đối tượng tài sản và nguồn vốn được trình bày
trên báo cáo nào? ->TM BCTC
47. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
c. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
48. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với công ty
TNHH, công ty có vốn đầu tư nước ngoài là:
49. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối
kế toán là tổng số dư Nợ của các Tài khoản:
a/TK111, 112
50. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn” trên bảng cân đối kế toán là số dư Có
của:
a/TK 129 trên sổ cái
51. Số liệu để ghi chỉ tiêu “Trả trước cho người bán”
trên bảng cân đối kế toán là căn cứ vào tổng số dư
của :
aNợ TK 331 - (trên sổ kế toán chi tiết TK 331)
52. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “tài sản ngắn hạn khác”
trên bảng cân đối kế toán là căn cứ vào tổng số dư
Nợ của :

b. Cả a, b, c đều đúng
53. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay ngắn hạn” trên
bảng cân đối kế toán là căn cứ vào tổng số dư Có
của :
c. TK 311, 315
54. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có:
a) 3 phần
55. Đối với các đơn vị kế toán trực thuộc thời hạn nộp
báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên
là?
56. Khi công ty mẹ mua và nắm giữ công ty con cho
mục đích bán lại trong tương lai gần :
a.Báo cáo tài chính của công ty con được loại trừ khỏi việc
hợp nhất báo cáo tài chính
57. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, giá trị ghi sổ
khỏan đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty
con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở
hữu của công ty con phải:
a. Cả 3 đều sai
58. Bên góp vốn liên doanh khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất trình bày vốn góp của mình vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm sóat theo:
a.Phương pháp vốn chủ sở hữu
59. Khi khỏan đầu tư vào công ty liên kết dự kiến
thanh ly trong tương lai gần thì khỏan đầu tư này
được thể hiện trên báo cáo tài chính hợp nhất theo:
a. Giá gốc
60. Theo phương pháp giá gốc, những khỏan mà nhà
đầu tư nhận được ngoài lợi nhuận được chia được
ghi nhận:

a.là khỏan giảm trừ giá gốc đầu tư CPQLDN
61. Khoản nào sau đây được loại trừ khi lập báo cáo
tài chính hợp nhất
c.Số dư các tài khoản phản ánh công nợ nội bộ giữa
các đơn vị trong tập đoàn
62. Công ty X có tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền
biểu quyết dang lưu hành là 100.000 cổ phiếu
( mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu). Ngày 1 tháng 1 năm
2006 công ty Y đầu tư vào công ty X bằng hình
thức mua 25.000 cổ phiếu cổ thông, giá mua
20.000đ/cổ phiếu. Tổng lợi nhuận chưa phân phối
của công ty X đến năm 2006 là 250tr. Tổng lợi
nhuận của công ty X trong năm 2006 là 100tr. Khi
lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty Y xác định
lợi nhuận của mình trong công ty X:
a. 20tr
63. Theo chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài
chính”, Nguyên tắc nào sau đây không phải là
nguyên tắc của việc lập và trình bày “Báo cáo tài
chính”
d. Đầy đủ, khách quan
64. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí
đó:
c. Không đem lại lợi ích kinh tế trong kỳ sau
65. Nguồn số liệu để lập Bảng Cân đối kế toán:
d. Câu a và c đúng
66. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phương pháp lập:
c. Cả a và b
67. Lợi nhuận sau thuế TN của doanh nghiệp không

bao gồm tổng lợi nhuận trước thuế (-) các khoản:
d. Tất cả câu trên đều sai.
68. Phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển
tiền tệ được thể hiện qua công thức sau;
d. Cả a và b đúng
69. Nguồn số liệu để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
d. Tất cả đều đúng
70. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với DNTN,
Công ty hợp danh kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm?
71. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với công ty
TNHH, Công ty CP, DN có vốn đầu tư nước ngòai và
các loại hình hợp tác xã kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm?
72. Khi làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập năm,
khoản lỗ của doanh nghiệp được phép chuyển lỗ
sang các năm tiếp theo trong:
c. 5 năm
73. Nơi nhận Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhà
nước bao gồm?
74. Nơi nhận Báo cáo tài chính đối với Công ty cổ phần,
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm?
75. 30 ngày là thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với
loại hình DN nào ?
76. Khi lập bảng cân đối kế tóan, về nguyên tắc không
được bù trừ giữa số dư bên nợ và bên có các tài
khỏan phải thu và phải trả. Vì vậy các tài khỏan
phải thu khi có số dư bên có và tài khỏan phải trả
khi có số dư bên nợ sẽ được ghi vào phần:
a. Nguồn vốn và tài sản

77. Báo cáo tài chính được lập dựa trên những nguyên
tắc nào sau đây:
d.Tất cả a,b,c đều đúng
78. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/3/2006), chỉ
tiêu lợi nhuận thuần được xác định bằng:
c.Lợi nhuận gộp +Doanh thu tài chính – Chi phí tài
chính – Chi phí bán hàng-
79. Trong năm 2007, DN đã trả cho người lao động về
tiền lương: 300tr, tiền phụ cấp: 50tr, tiền thưởng
50tr bằng tiền mặt. Khi vào chỉ tiêu “Tiền trả cho
người lao động – Mã số 03” trong Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, kế tóan ghi
c 400tr
80. Khi phát hiện sai sót trên báo cáo tài chính về tổng
tài sản thiếu 20tr và tổng nguồn vốn thiếu 20tr
nhưng chưa nộp báo cáo tài chính cho cơ quan
thuế, kế tóan nên áp dụng phương pháp sửa sai:
a.Phương pháp bổ sung
81. Lợi nhuận gộp trong Báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh được xác định bằng công thức
nào?
82. Đối với các tài khỏan điều chỉnh như TK
129,229,139,159,214 khi lập bảng cân đối kế tóan số
dư bên có của tài khỏan sẽ được ghi vào phần:
a. Tài sản (giá trị âm)
b.
83. Tại sao doanh nghiệp phải lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ:
d.Cả a,b,c đúng

84. Một công ty mẹ không nhất thiết phải lập báo cáo
tài chính hợp nhất nếu như:
c.Thoả mãn cả a và b
85. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ
cần:
c.Hợp nhất của tất cả báo cáo tài chính của các công ty
con trong nước và nước ngoài
86. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "cổ phiếu quỹ" trên
bảng cân đối kế toán là:
c.Số dư Nợ của TK419 trên sổ cái
87. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu "Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ" trên bảng báo cáo kết quả kinh
doanh được căn cứ vào:
c. Số luỹ kế phát sinh Có của
TK511 và 512

×