Chương IV.
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
L/O/G/O
NỘI DUNG TÌM HIỂU
I.
KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP
II.
MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT HIẾN PHÁP
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Hiến pháp năm 2013
GIÁO TRÌNH
Giáo trình Luật Hiến pháp, nhà xuất bản Cơng an nhân dân,
năm 2010
Giáo trình Nhà nước và pháp luật đại cương, nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà nội, năm 2004
I – KHÁI NIỆM LUẬT HIẾN PHÁP
1. Đối tượng điều chỉnh
2. Phương pháp điều chỉnh
3. Định nghĩa
4. Nguồn của Luật Hiến pháp
1. Đối tượng điều chỉnh
• Đối tượng điều chỉnh của Luật HP Việt Nam là những quan
hệ xã hội quan trọng gắn liền với việc xác định:
- Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
- Quốc phòng – an ninh
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CH XHCN VN
- Văn hóa giáo dục khoa học và cơng nghệ
2. Phương pháp điều chỉnh
2.1. Phương pháp cho phép
2.2. Phương pháp bắt buộc
2.3. Phương pháp cấm
3. Định nghĩa
Luật Hiến pháp là một ngành luật trong hệ thống
pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam. Bao gồm hệ thống
các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội cơ bản
và quan trọng gắn với việc xác định chế độ chính trị, chế
độ kinh tế, chính sách văn hóa – xã hội, quốc phịng và an
ninh, đối ngoại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ
chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
4. Nguồn của Luật Hiến pháp
• Hiến pháp 2013
• Các luật, bộ luật liên quan
• Các văn bản dưới luật
II – MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN
CỦA LUẬT HIẾN PHÁP
1. Chế độ chính trị
2. Chế độ kinh tế
3. Địa vị pháp lý của cơng dân
4. Chính sách văn hóa – xã hội của Nhà nước
5. Chính sách quốc phịng, an ninh quốc gia
6. Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
1.1. Định nghĩa
1.2. Nội dung cơ bản
1.1. Định nghĩa
Chế độ chính trị là hệ thống những QPPL điều chỉnh các
QHXH liên quan đến việc xác định bản chất nhà nước, nguồn
gốc quyền lực nhà nước, các hình thức nhân dân sử dụng
quyền lực nhà nước, vai trò của nhà nước đối với xã hội, vai
trò của Đảng cộng sản Việt Nam đối với nhà nước và xã hội,
vai trò của Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức là thành viên
của Mặt trận đối với nhà nước và xã hội.
1.2. Nội dung cơ bản của chế độ
chính trị
a. Hình thức nhà nước:
Cộng hòa dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2. Nội dung cơ bản của chế độ
chính trị
b. Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam:
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam là NN pháp quyền của dân,
do dân và vì dân.
- Nhà nước ta là Nhà nước XHCN, lấy liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nền
tảng, thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc và sự lãnh
đạo của ĐCS Việt Nam đối với NN và xã hội là nguyên tắc
hiến định.
1.2. Nội dung cơ bản của chế độ
chính trị
b. Hệ thống chính trị:
* Khái niệm: Hệ thống chính trị là một cơ cấu bao gồm nhà
nước, các đảng phái, các đồn thể, các tổ chức xã hội chính trị
tồn tại và hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật hiện hành,
được chế định theo tư tưởng giai cấp cầm quyền, nhằm tác
động vào các quá trình kinh tế - xã hội với mục đích duy trì và
phát triển chế độ đó.
1.2. Nội dung cơ bản của chế độ
chính trị
b. Hệ thống chính trị:
* Cấu thành hệ thống chính trị:
- Đảng Cộng sản Việt Nam
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Tổ chức chính trị - xã hội
2. CHẾ ĐỘ KINH TẾ
2.1. Định nghĩa
2.2. Nội dung cơ bản
2.1. Định nghĩa
Chế độ kinh tế là một hệ thống những nguyên tắc, qui phạm
pháp luật điều chỉnh những quan hệ trong lĩnh vực kinh tế
nhằm thực hiện những mục tiêu chính trị, kinh tế - xã hội
nhất định.
2.2. Nội dung cơ bản
a. Các hình thức sở hữu (Điều 15)
- Sở hữu toàn dân
- Sở hữu tập thể
- Sở hữu tư nhân
2.2. Nội dung cơ bản
b. Các thành phần kinh tế ở nước ta (Điều 15 - 16)
-
Thành phần kinh tế Nhà nước
Thành phần kinh tế tập thể
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước
Thành phần kinh tế tư nhân
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
2.2. Nội dung cơ bản
c. Các nguyên tắc quản lý nền kinh tế (Điều 26)
- Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng
pháp luật, kế hoạch, chính sách.
- Nhà nước phải phân cơng trách nhiệm và phân cấp quản lý
giữa các ngành, các cấp một cách hợp lý.
3. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN
3.1. Định nghĩa
3.2. Phân loại quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3.1. Định nghĩa
Địa vị pháp lý của công dân là một chế định của ngành
luật hiến pháp bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật
quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3.2. Phân loại quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân
• Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về chính trị
• Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về kinh tế, văn
hóa, xã hội
• Các quyền và nghĩa vụ cơ bản trong lĩnh vực tự
do dân chủ và tự do cá nhân
4. CHẾ ĐỘ VĂN HĨA, GIÁO DỤC,
KHOA HỌC, CƠNG NGHỆ
4.1. Khái niệm
4.2. Những nội dung cơ bản của chế độ văn hóa,
giáo dục, khoa học và cơng nghệ
4.1. Khái niệm
Chế độ văn hóa giáo dục là một chế định của ngành luật
hiến pháp bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật quy
định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất trong lĩnh vực
văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ.