Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

chương 9. phòng chống tham nhũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 37 trang )

Chương IX
PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG

L/O/G/O


TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Bộ luật hình sự năm 2015, phần các tội phạm về
chức vụ.
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2005(Sđ, bs
2007, 2012).
Luật Công chức 2008.
Luật Viên chức 2010.
GIÁO TRÌNH
Giáo trình Luật Hình sự - Đại học Luật Hà Nội,
phần các tội phạm.


NỘI DUNG TÌM HIỂU
I.

KHÁI QUÁT VỀ THAM NHŨNG

II. CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
III. NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG

IV. TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG



I. KHÁI QUÁT VỀ THAM NHŨNG
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng


1. ĐỊNH NGHĨA

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Luật phòng, chống
tham nhũng năm 2005, khái niệm “tham nhũng” được
hiểu: “là hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi
dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi”.
Trên cơ sở quy định của pháp luật về tham nhũng,
chúng ta có thể định nghĩa khái quát về tham nhũng như
sau: Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ,
quyền hạn sử dụng chức vụ quyền hạn của mình làm
trái pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.


2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNH VI THAM NHŨNG
- Tham nhũng phải là hành vi của người có chức
vụ, quyền hạn.
- Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức
vụ, quyền hạn của mình làm trái pháp luật để mưu
lợi cá nhân.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì
vụ lợi.


II. CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản (Điều 353)

2. Tội nhận hối lộ (Điều 354)

3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều
355)
4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
(Điều 356)

5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)
6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với
người khác để trục lợi (Điều 358)
7. Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)


CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH TỘI PHẠM THAM NHŨNG

Các tội phạm về tham nhũng nói riêng cũng như các
tội phạm nói chung của nằm trong BLHS 2015 đều
gồm 4 bộ phận cấu thành gồm có:

CHỦ THỂ

MẶT CHỦ QUAN

TỘI
PHẠM
KHÁCH THỂ

MẶT KHÁCH QUAN



CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.1. Định nghĩa
Có thể khái qt Tội tham ơ tài sản là hành vi lợi
dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
mà mình có trách nhiệm quản lý.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Chủ thể của tội tham ô tài sản
- Chủ thể của tội tham ơ phải là những người có
trách nhiệm quản lý tài sản.
- Trách nhiệm quản lý tài sản của các chủ thể có
được là do chức năng cơng tác được cơ quan
giao phó như:


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Chủ thể của tội tham ô tài sản (tiếp)
+ Đảm nhiệm những chức vụ nhất định như thủ trưởng cơ
quan, chánh văn phịng, trưởng phịng tài vụ;
+ Đảm nhiệm những cơng tác nghiệp vụ về quản lý kinh tế, tài
chính như thủ kho, thủ quỹ, kế tốn;
+ Đảm nhiệm những cơng việc có tính độc lập. Đó là những
cơng việc tạo ra cho người được giao mối quan hệ cũng
như trách nhiệm với khối tài sản nhất định trong một

khoảng thời gian nhất định.
VD: Lái xe chở hàng ko có người áp tải.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Khách thể của tội tham ô tài sản
Khách thể của tội tham ô là quyền sở hữu của
chủ thể này đối với các tài sản mà mình được
giao trách nhiệm quản lý.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ơ tài sản
• Mặt khách quan của tội tham ơ tài sản
- CTTP địi hỏi người phạm tội tham ơ có hành vi chiếm đoạt tài sản
mà mình có trách nhiệm quản lý bằng thủ đoạn lợi dụng chức
vụ, quyền hạn. Đối tượng của hành vi chiếm đoạt là những tài
sản mà người phạm tội được giao quản lý.
- Người phạm tội đã sử dụng chức vụ, quyền hạn được giao như điều
kiện, phương tiện để dễ dàng biến tài sản được giao thành tài sản
của mình.
- Nhưng thủ đoạn thường gặp ở tội tham ô là: Lập chứng từ giả, tẩy
xóa, sửa chữa sổ sách, tài liệu, giấy tờ…. có ý nghĩa trong
quyết định hình phạt.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG

1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Mặt khách quan của tội tham ô tài sản (tiếp)
- Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà
mình có trách nhiệm quản lý cấu thành tội tham ô khi có
một trong các dấu hiệu sau:
+ Giá trị tài sản chiếm đoạt từ hai triệu đồng trở lên;
+ Gây hậu quả nghiêm trọng;
+ Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;
+ Đã bị kết án về một trong các tội được quy định từ điều 353
đến điều 359 (BLHS) chưa được xóa án tích mà cịn vi
phạm.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Mặt khách quan của tội tham ơ tài sản (tiếp)
Có ba trường hợp tài sản bị chiếm đoạt có giá trị dưới hai
triệu đồng vẫn cấu thành tội tham ơ đó là:
+ Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm
+ Người phạm một trong các tội đã phạm tội được quy
định từ Điều 353 đến Điều 359 đã bị tịa án kết án
nhưng chưa được xóa án tích.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
1. Tội tham ô tài sản
1.2. Cấu thành tội tham ô tài sản
* Mặt chủ quan của tội phạm

- Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp.
- Mục đích phạm tội là nhằm tư lợi.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.1. Định nghĩa
Nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền
hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận hoặc sẽ
nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới
bất kỳ hình thức nào để làm hoặc khơng làm một
việc vì lợi ích hoặc theo u cầu của người đưa
tiền của.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.2. Cấu thành tội nhận hối lộ
* Chủ thể của tội nhận hối lộ
- Chủ thể của tội này là chủ thể đặc biệt đó là người
có chức vụ, quyền hạn.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.2. Cấu thành tội nhận hối lộ
* Khách thể của tội nhận hối lộ
Đó là quyền sở hữu đối của hối lộ bao gồm: tiền,
tài sản hoặc các lợi ích vật chất khác khi làm hoặc
khơng làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu

của người đưa hối lộ.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.2. Cấu thành tội nhận hối lộ
* Mặt khách quan của tội nhận hối lộ
- Hành vi khách quan cấu thành tội nhận hối lộ là hành vi lợi
dụng chức vụ quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đã
nhận hoặc sẽ nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác
dưới bất kỳ hình thức nào theo quy định tại Điều 354 BLHS..
- Thủ đoạn nhận hối lộ cũng đã dạng: Người phạm tội nhận
trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều trung gian khác.
- Người có chức cụ quyền hạn sau khi nhận hối lộ thường
làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo u cầu
của người đưa hối lộ.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.2. Cấu thành tội nhận hối lộ
* Mặt khách quan của tội nhận hối lộ (tiếp)
- Trường hợp người có chức cụ quyền hạn chủ động đòi hối
lộ, tội phạm được coi là hoàn thành từ thời điểm người phạm
tội tỏ rõ thái độ địi hỏi để làm hoặc khơng làm một việc mà
người đưa hối lộ đã chấp nhận đòi hỏi đó.
- Trường hợp người có chức vụ quyền hạn chỉ nhận những
lợi ích tinh thần mà khơng nhận lợi ích vật chất để làm hoặc
khơng làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người
đưa hối lộ thì khơng cấu thành tội nhận hối lộ.



CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
2. Tội nhận hối lộ
2.2. Cấu thành tội nhận hối lộ
* Mặt chủ quan của tội nhận hối lộ
- Động cơ của người phạm tội là động cơ tư lợi. Người
phạm tội mong muốn lợi ích vật chất cho mình hoặc cho
người khác mà mình quan tâm.
- Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp. Họ ý thức
được việc mình làm là trái PL nhưng vì động cơ tư lợi nên
vẫn làm và qua đó gây thiệt hại cho XH.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

3.1. Định nghĩa
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản là
trường hợp người có chức vụ, quyền hạn đã (lạm dụng)
vượt quá chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản
của người khác.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

3.2. Cấu thành tội lạm dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản.
* Chủ thể của tội phạm

Chủ thể của tội này là chủ thể đặc biệt đó là
người có chức vụ, quyền hạn.


CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

3.2. Cấu thành tội lạm dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản.
* Khách thể của tội phạm
Quyền sở hữu đối với tài sản của những người
khác mà người phạm tội mong muốn chiếm
đoạt.


×