ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
ĐỀ CƯƠNG
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn: QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên
: NGUYỄN MAI LINH
MSSV
:
Khoa
: Sư phạm tiếng Anh
Chuyên ngành
: Quản trị học
HÀ NỘI, 2021
CHƯƠNG 1
Bài 1: Doanh nghiệp VN đang gặp phải khó khăn thách thức gì trong quản trị nhân
lực? Cách thức mà anh/ chị lựa chọn để đương đầu với thách thức đó?
* Liệt kê ít nhất 4 thách thức.
* Cách thức lựa chọn để ứng phó với mỗi thách thức.
Bài làm:
1. Những khó khăn, thách thức mà doanh nghiệp Việt Nam đang gặp phải:
-
Dư thừa và thiếu hụt nhân sự
Với nhiều doanh nghiệp, khi hoạt động kinh doanh sa sút, bộ máy vận hành quá cồng
kềnh thì việc dư thừa nhân sự là không thể tránh khỏi. Ngược lại, khi hoạt động kinh
doanh phát triển, nhu cầu về nhân sự tăng cao doanh nghiệp có thể gặp phải tình trạng
thiếu hụt nguồn nhân lực.
Vấn đề này phát sinh từ khâu lên kế hoạch, phân bổ và tuyển dụng người lao động. Bộ
phận nhân sự không nắm được những thông tin cập nhật từ các bộ phận khác kịp thời,
do đó chưa thể tìm kiếm, tuyển dụng được ngay những ứng viên phù hợp với vị trí yêu
cầu, việc chậm trễ trong khâu tuyển dụng là khó tránh khỏi.
-
Khó thoả mãn nhu cầu nhân viên về chính sách đãi ngộ
Nhằm thu hút cũng như giữ chân nhân viên làm việc lâu dài cho doanh nghiệp mình,
việc đánh giá kinh nghiệm, trình độ, quá trình làm việc cũng như tiềm năng phát triển
của nhân viên để từ đó đưa ra những chính sách đãi ngộ phù hợp là vô cùng quan trọng.
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa thực sự làm tốt cơng tác này. Cơng tác phân
tích, phân loại và tính tốn lương, thưởng cho nhân viên cịn nhiều sai sót, và chưa hợp
lý, dẫn đến giảm sự hài lòng của nhân viên. Hơn nữa, việc tính tốn lương thưởng, chế
độ đãi ngộ của nhiều doanh nghiệp vẫn được thực hiện theo phương pháp thủ công, dẫn
đến tăng khối lượng công việc cho bộ phận nhân sự mà hiệu quả thì không hề cao.
-
Tỷ lệ luân chuyển lao động tăng cao
Khi cơng việc khơng có cơ hội thăng tiến, mức đãi ngộ khơng cao, doanh nghiệp dễ gặp
phải tình trạng tỷ lệ luân chuyển lao động tăng cao, đặc biệt đối với những doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Tình trạng lao động cũ nghỉ việc, lao động mới xin vào liên tục là một vấn đề đáng ngại
đối với doanh nghiệp, làm tốn nhiều thời gian, chi phí tuyển dụng, cũng như chi phí đào
tạo lại nhân sự mới. Hơn nữa, nếu tình trạng này kéo dài có thể ảnh hưởng xấu đến hình
ảnh thương hiệu của doanh nghiệp, về lâu dài có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh,
mức doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Thiếu hụt nhân tài
Nguồn lao động trong nước tuy vô cùng dồi dào, nhưng chỉ một phần thiểu số trong đó
là có đủ kĩ năng, kinh nghiệm để đáp ứng nhu cầu việc làm ngày càng cao như hiện nay.
Vì vậy, việc tìm kiếm và phát triển nhân tài nhằm cống hiến vì lợi ích của doanh nghiệp
là một công việc tốn nhiều thời gian, công sức và không hề đơn giản của bộ phận nhân
sự.
- Khó hài hồ các mối quan hệ trong nội bộ công ty
Đối với các doanh nghiệp đã xây dựng được văn hố doanh nghiệp mạnh thì sẽ khơng
gặp vấn đề quá lớn với việc hài hòa các mối quan hệ trong cơng ty cũng như định hướng
lợi ích của nhân viên theo lợi ích chung của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc hài hịa các mối quan hệ phức tạp trong cơng ty, không những mối quan
hệ giữa nhân viên với nhân viên mà còn mối quan hệ của nhân viên với cấp quản lý, là
một việc không hề đơn giản.
Điều này đặt ra thách thức lớn cho chủ doanh nghiệp cũng như giám đốc nhân sự, địi
hỏi họ phải tìm hiểu rõ nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên trong công ty, nhằm tạo ra
sự đồn kết nội bộ, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và bền vững.
2.
Cách thức mà anh chị lựa chọn để đương đầu với thách thức đó?
Dư thừa và thiếu hụt nhân sự: cần lên kế hoạch, phân bổ và tuyển dụng người
lao động. Bộ phận nhân sự cần nắm được những thông tin cập nhật từ các bộ phận khác
kịp thời để tìm kiếm, tuyển dụng được ngay những ứng viên phù hợp với vị trí yêu cầu,
việc chậm trễ trong khâu tuyển dụng là khó tránh khỏi.
Khó thoả mãn nhu cầu nhân viên về chính sách đãi ngộ: Cơng tác phân tích, phân
loại và tính tốn lương, thưởng cho nhân viên cần chính xác và hợp lý, dẫn đến giảm sự
hài lịng của nhân viên. Hơn nữa, việc tính tốn lương thưởng, chế độ đãi ngộ của nhiều
doanh nghiệp nên chuyển sang thực hiện theo phương pháp hiện đại, vừa giảm khối
lượng công việc cho bộ phận nhân sự mà hiệu quả tăng cao.
Tỷ lệ luân chuyển lao động tăng cao: công việc cần tạo cơ hội thăng tiến, mức
đãi ngộ cao cho nhân viên nhằm giữ chân nhân tài, những nhân viên có kinh nghiệm.
Từ đó mà khơng làm tốn nhiều thời gian, chi phí tuyển dụng, cũng như chi phí đào tạo
lại nhân sự mới.
Thiếu hụt nhân tài: Doanh nghiệp cần đề ra được các căn cứ cơ bản để xác định
kiến thức, kĩ năng cần thiết của ứng viên cho việc tuyển dụng; công tác đào tạo, đánh
giá, phân bổ nhân sự cần được bổ sung đầy đủ (để có được thơng tin và cơ sở) từ đó
việc tìm kiếm và phát triển nhân tài cho doanh nghiệp cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Khó hài hồ các mối quan hệ trong nội bộ công ty: cần xây dựng được văn hố
doanh nghiệp mạnh (qua việc tìm hiểu rõ nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên trong
công ty, nhằm tạo ra sự đoàn kết nội bộ, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và
bền vững) để hài hồ các mối quan hệ trong cơng ty cũng như định hướng lợi ích của
nhân viên theo lợi ích chung của doanh nghiệp
Copy theo Source: có bổ sung thêm ý 4: thiếu hụt nhân tài
CHƯƠNG 2
Bài 1:
1. Xây dựng bản mơ tả cơng việc cho vị trí trên
TẬP ĐỒN TÀI CHÍNH
BẢN MƠ TẢ
QUỐC TẾ MỸ AIA
CƠNG VIỆC
Vị trí: Quản lý kinh
doanh chi nhánh Hà Nội
Số lượng: 01
Yêu cầu
Số: 02
Bộ phận: Phòng kinh
doanh
- Tốt nghiệp Đại học trở lên.
- Kinh nghiệm tuyển dụng, quản lý, đào tạo nhân sự từ 02 năm trở lên
- Độ tuổi: 24 – 35 tuổi
- Yêu cầu kỹ năng:
+ Có kiến thức, hiểu biết rộng về Tài chính, Kinh tế.
+ Có khả năng giao tiếp, đàm phán và thuyết trình tốt.
+ Sử dụng Tiếng Anh thành thạo là một lợi thế.
+ Là ứng cử viên cầu toàn, năng động, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm trong công
việc.
Trách nhiệm
- Xây dựng các chiến lược kinh doanh đảm bảo nhất quán với mục tiêu ngắn hạn và
dài hạn của Tập đoàn.
- Tổ chức, triển khai và giám sát hoạt động kinh doanh theo vùng
- Đàm phán, hoạch định kế hoạch tài chính và ký kết hợp đồng cho Khách hàng
- Tìm kiếm, khai thác và phân tích thị trường
- Thu hút, chiêu mộ nhân tài
Quyền lợi/Quyền hạn
- Thu nhập hấp dẫn: Lương cơ bản 15 triệu + thưởng doanh thu (tối thiểu 20
triệu/tháng)
- Thưởng Tết lương tháng thứ 13 và các chế độ lương thưởng khác.
- Training 14 ngày, cấp đồng phục công ty.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, thân thiện.
- Có cơ hội thăng tiến cao nếu khả năng làm việc tốt.
- Được khám sức khỏe định kì hàng năm và đóng BHXH, BHYT theo quy định.
- Trợ cấp đi lại hàng tháng.
- Du lịch trong và ngồi nước cùng cơng ty hàng năm.
- Có quyền bàn bạc, đề xuất các giải pháp thực hiện những vấn đề liên quan đến công
việc với giám đốc kinh doanh vùng để giải quyết công việc có hiệu quả hơn.
Báo cáo cho các vị trí
Vị trí
Nội dung báo cáo
Giám đốc kinh
Báo cáo KPI và tổng
doanh vùng
doanh thu
Biểu mẫu
Các báo cáo công
việc khác theo yêu
cầu
Quy chế công ty
Thời điểm báo
cáo
Cuối tháng
- Thời gian làm việc: Giờ hành chính (8h-17h30), từ thứ 2 - thứ 7, nghỉ trưa 1 tiếng
- Địa điểm làm việc: Hà Nội
- Ứng viên gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua email:
2. Xác định các tiêu chuẩn cơng việc cho vị trí trên
Tiêu chuẩn
Nội dung cụ thể
Thái độ/Phẩm chất - Nhanh nhẹn, năng động, sáng tạo
- Không ngừng học hỏi, cải tiến trong công việc
- Trung thực, nhiệt tình, vui vẻ
Kĩ năng
- Có khả năng giao tiếp, đàm phán và thuyết trình tốt
- Có kỹ năng làm việc nhóm, khả năng quản lý và huấn luyện
- Có khả năng Tiếng Anh ở mức tốt, đặc biệt kĩ năng giao
tiếp
Kiến thức
- Tốt nghiệp Đại học chính quy chuyên ngành Quản trị kinh
doanh, Kinh tế
- Có kiến thức và hiểu biết sâu rộng về Tài chính, Nhân sự,
Chăm sóc Khách hàng...
Bài tập 2: Cơng ty INAX Việt Nam
1. Xác định tiêu chuẩn công việc cho 2 vị trí nhân viên bán hàng của cơng ty
Vị
Nhân viên bán hàng thị trường
trí
Nhân viên bán hàng tại
chỗ
Yêu cầu
Thái độ, phẩm CƠ BẢN:
chất
- Trung thực, nhiệt tình, tận tâm, vui vẻ
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội quy của doanh nghiệp
NÂNG CAO:
- Có kỹ năng làm việc theo cách mềm mỏng
- Có đạo đức, có tính kiên trì
MONG ĐỢI:
- Ln có động lực học hỏi để phát triển
- Năng động và sáng tạo
Kỹ năng
CƠ BẢN:
- Kỹ năng giao tiếp và xử lý tốt các tình huống
- Kỹ năng thuyết phục
NÂNG CAO:
NÂNG CAO:
- Sử dụng tiếng anh lưu loát
- Sử dụng tiếng anh lưu
lốt
- Có kỹ năng làm việc theo
nhóm
- Có kỹ năng thăm dị, phân
tích
- Có kỹ năng thăm dị,
phân tích
MONG ĐỢI:
- Có kỹ năng thuyết phục
- Có kỹ năng tổ chức
- Tiếng anh giao tiếp, đọc hiểu
Kiến thức
CƠ BẢN:
CƠ BẢN:
- Tốt nghiệp cao đẳng, đại học
- Tốt nghiệp phổ thông
trung học
- Nắm vững kiến thức về sản phẩm,
về doanh nghiệp
- Nắm vững kiến thức về
sản phẩm, về doanh
nghiệp
NÂNG CAO:
Có kiến thức trong lĩnh vực kinh tế và bán hàng, am hiểu sản
phẩm của doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh.
MONG ĐỢI:
- Am hiểu thị trường, khách hàng
- Am hiểu quy trình bán hàng
2. Xác định các tiêu chuẩn đánh giá thành tích cho 2 vị trí này:
Chất lượng cơng
Năng suất công
Thời hạn công
việc
việc
việc
Kém
Khơng hồn thành
Chậm chạp, lười
nhiệm vụ
biếng
Chậm deadline
Trung bình
Khơng hồn thành Vẫn cịn tình trạng Vẫn cịn tình trạng
một số nhiệm vụ trì trệ, chưa đạt yêu chậm deadline
được giao
cầu/ mục tiêu đặt ra
Giỏi
Hồn thành tốt
Đạt đủ KPI
Đúng deadline
Vượt KPI
Đúng
deadline,
thậm chí sớm hơn
cơng việc
Xuất sắc
Hồn thành xuất
sắc, đem lại lợi
nhuận cao
CHƯƠNG 3
Bài tập 1: (Trang 69) Kế hoạch về số lượng- đổi mới nhanh chóng
Nhân lực chênh lệch = Nhu cầu nhân lực kỳ tới – nhân lực hiện có (đã trừ đi
số nhân lực dự kiến luân chuyển, phát triển) + tỷ lệ nghỉ việc
a/ Thực trạng công ty:
Hiện tại, cửa hàng có 10 cán bộ, 20 nhân viên bán hàng, 30 nhân viên văn
phòng/thư ký, 10 nhân viên giao hàng. Chủ cửa hàng có nhiều dự án lớn, ơng ta
nói với bạn muốn tuyển dụng thêm 30% nhân viên mà vẫn giữ nguyên số lượng
cán bộ đang làm việc. Tỷ lệ nhân viên thôi việc thường là 10% cán bộ và người
bán hàng, 20% đối với người giao hàng và nhân viên văn phòng/thư ký. Những
nhân viên văn phịng/ thư ký có thể trở thành người bán hàng và người bán hàng
có thể trở thành cán bộ. Tỷ lệ đề bạt nội bộ có thể lên đến 7%.
b/ Xác định nhu cầu nhân lực chênh lệch
Cơng việc
Số lượng vị Thơi việc
trí việc làm
Tiềm năng Nhu
cầu Mất
thăng tiến tương lai
đối
Cán bộ
10
1
0
10
+1
Nhân viên 20
bán hàng
2
1
26
+11
Nhân viên 30
văn
phòng/thư
ký
6
2
39
+17
Nhân viên 10
giao hàng
2
0
13
+5
Tổng
11
3
88
+34
70
cân
Kiến nghị giải pháp đối với tình trạng nhân lực của doanh nghiệp để đảm
bảo hoạt động của cơng ty trong ngắn hạn:
Vì sắp tới cửa hàng có nhiều dự án lớn để đảm bảo số lượng và công việc của
doanh nghiệp cần
+ thêm 1 cán bộ ( để tránh mất thời gian tuyển dụng thì có thể đề bạt nhân
viên bán hàng xuất sắc nhất lên làm cán bộ);
+ tuyển thêm khoảng 11 nhân viên bán hàng trong đó đề bạt 2 nhân viên văn
phịng/thư ký lên và tuyển thêm 9 nhân viên bên ngoài;
+ tuyển thêm 5 nhân viên giao hàng
=> Những giải pháp này cần được đưa ra trên cơ sở hợp lý, công bằng, không gây
tổn hại đến công ty cũng như nhân viên.
Bài tập 2- (Trang 70) Kế hoạch về số lượng- khối lập phương Rubik
a/ Thực trạng nhân lực công ty:
Doanh số bán hàng của doanh nghiệp tăng một cách đáng kể đến mức số nhân
cơng tăng lên 150 người, trong đó có 10 cán bộ, 10 người bán hàng, 20 nhân viên
văn phòng, 10 thư ký và 100 cán bộ sản xuất. Hoạt động sản xuất của bạn giảm
dần và bạn dự kiến doanh thu sẽ giảm rất nhanh. Vì vậy, bạn trù tính giảm một
nửa số nhân cơng trong vịng 1 năm. Dựa trên số liệu năm đầu tiên, bạn muốn
giảm 40% cán bộ sản xuất, 20% thư ký, 15 % nhân viên văn phòng và 60% cán
bộ. Chỉ riêng số người bán hàng sẽ tăng với mức 10% hàng năm.
b/ Xác định nhu cầu nhân lực chênh lệch
Công việc
Số lượng Thơi việc
vị trí làm
việc
Tiềm năng Nhu cầu Mất
thăng tiến tương lai
đối
Cán bộ
10
0
0
4
-6
NV
Bán 10
hàng
0
0
11
+1
cân
NV
văn 20
phòng
0
0
17
-3
Thư ký
0
0
8
-2
Cán bộ sản 100
xuất
0
0
40
-60
Tổng
0
0
80
-70
10
150
Theo bảng xác định nhu cầu nhân lực chênh lệch, cung đang nhiều hơn cầu trong
vịng 1 năm tới, vậy nên cơng ty phải có giải pháp cắt giảm nhân lực để đảm bảo
hoạt động của công ty trong thời gian ngắn hạn.
Kiến nghị giải pháp đối với tình trạng nhân lực của doanh nghiệp để đảm
bảo hoạt động của công ty trong ngắn hạn:
- Cần tuyển thêm 1 nhân viên bán hàng hàng năm ( có thể đề bạt nhân viên
phù hợp trong cơng ty nhằm tránh mất thời gian tuyển dụng)
- Số nhân lực cần cắt giảm: 60 cán bộ sản xuất, 2 thư ký, 3 nhân viên văn
phòng, và 6 cán bộ. Vì chỉ là ngắn hạn nên hồn tồn có thể giữ chân nhân
viên bằng cách làm thay ca nhau hoặc cho nhân viên nghỉ có trả lương thấp
hoặc thanh tốn bảo hiểm thất nghiệp…..
Phân tích tình huống 1, 2 cuối chương 2 ( Phân tích cơng việc) Trang 45
Tình huống 1: Tiêu chuẩn người đọc cơng tơ
Câu hỏi 1: Tình huống liên quan nhiều nhất đến đến phân tích cơng việc
Câu hỏi 2: Đánh giá tiêu chuẩn của người đọc công tơ theo đề nghị của Sam: Tiêu
chuẩn cao so với vị trí của cơng việc
- Nhiệm vụ của đọc công tơ tương đối đơn giản “ Họ lái xe đến nhà khách
hàng của cơng ty, tìm cơng tơ ga hay công tơ điện, và ghi số tiêu dùng. Nếu
công tơ bị có hiện tượng bị xâm nhập, phải về báo cáo lại. Mặt khác, họ
không được quyền ra một quyết định nào liên quan đến công việc của họ.
Người đọc khơng cần phải tính tốn gì cả.
-
u cầu của Sam là ứng viên phải tốt nghiệp cao đẳng
Tình huống 2: Chọn thơng tin để phân tích cơng việc
Câu hỏi 1: Giả sử là cấp quản trị nhân lực để lấy được thơng tin phân tích cơng
việc là chính xác cần: trong trường hợp này lấy thông tin từ chuyên viên phân tích
thì sẽ thống nhất, chính xác và mang tính khách quan hơn.
Câu hỏi 2: Giả sử rằng các cấp quản trị nhân lực đều giỏi vi tính, vậy công ty điện
tử cách mới để thu thập thông tin về phân tích cơng việc là:
-
Sử dụng phần mềm dữ liệu có thể cấp quyền truy cập khác nhau đối với
các đối tượng: chỉnh sửa, nhận xét/đánh giá hoặc xem, tuy nhiên vẫn giữ
lại được bản gốc và bản đã chỉnh sửa để so sánh đối chiếu. Trong tình
huống này, nhân viên sẽ có quyền xem và nhận xét thơng tin, không thể
chỉnh sửa thông tin tùy tiện; chuyên viên phân tích sẽ có quyền xem, thẩm
định hoặc chỉnh sửa thơng tin từ các nhân viên, ban quản trị có quyền xem
và nhận xét thông tin từ các chuyên viên.
CHƯƠNG 4: TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
Commented [1]: phần này k làm phải ko?
Bài tập 2: Siêu thị Angel
1.
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển dụng chi tiết của vị trí Phụ trách gian hàng thịt
1. Tốt nghiệp Đại học hoặc có 1 - 3 năm kinh nghiệm tại vị trí tương đương.
2. Có kiến thức về ngành công nghệ thực phẩm
3. Ưu tiên ứng viên có mối quan hệ và khách hàng trong ngành công nghệ thực
phẩm
4. Chịu áp lực công việc cao. Cẩn thận và đáng tin cậy
5. Giao tiếp thương thảo giỏi, biết tập trung chính xác và thân thiện, khả năng
thuyết phục khách hàng
6. Kỹ năng xử lý vấn đề, mềm dẻo và linh hoạt trong mọi tình huống
7. Khả năng làm việc nhóm và đem lại hiệu quả cao trong mọi vị trí của nhóm
8. Có ý thức và thực tế. Biết cách làm việc đạt hiệu quả cao
2.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thành tích của vị trí Phụ trách gian hàng thịt
-
Kiến thức cơ bản được đào tạo
-
Kinh nghiệm công việc
-
Các kỹ năng kỹ thuật và sự thành thạo nghề nghiệp
-
Các kỹ năng cá nhân
-
Khả năng chịu đựng sự căng thẳng
-
Khả năng giao tiếp bằng lời
-
Thái độ đối với cơng việc
-
Khả năng hợp tác với đồng nghiệp
-
Tính trung thực
3.
Với tư cách là cấp trên trực tiếp, bạn hãy xây dựng câu hỏi phỏng vấn và
phiếu phỏng vấn đánh giá hàng năm cho chức danh.
-
Câu hỏi phỏng vấn:
+ Bạn hãy chia sẻ một chút về thông tin cá nhân của mình.
+ Tại sao bạn lại lựa chọn công ty của chúng tơi để ứng tuyển?
+ Bạn nghĩ mình có điểm gì phù hợp với vị trí chúng tơi đang tuyển dụng?
+ Bạn đã từng gặp khó khăn gì lớn trong công việc chưa? Cách xử lý của bạn như thế
nào?
+ Các kỹ năng quan trọng nhất của nhân viên quảng cáo trong cơng nghệ thực phẩm
là gì?
+ Bạn mong muốn được làm ở môi trường như thế nào để phát huy được tối đa năng
lực của mình?
+ Bạn sẽ làm gì để nâng cao hơn nữa về kiến thức chuyên mơn, phục vụ cho cơng việc
của mình?
Phiếu phỏng vấn đánh giá hàng năm
-
Tiêu chí
1
Kiến thức cơ bản được đào tạo
2
Kinh nghiệm công việc
3
Các kỹ năng kỹ thuật và sự thành
thạo nghề nghiệp
4
Các kỹ năng cá nhân
5
Khả năng chịu đựng sự căng thẳng
6
Khả năng học tập
7
Khả năng giao tiếp bằng lời
5
4
3
2
1
0
8
Thái độ đối với công việc
9
Khả năng hợp tác với đồng nghiệp
10
Tính trung thực
Các mức điểm :
-
5 : Khác thường;
-
4 :Tốt hơn tiêu chuẩn quy định;
-
3 :Đạt mức tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu;
-
2 :Thấp hơn mức tiêu chuẩn yêu cầu một chút;
-
1 :Không thể chấp nhận được;
-
0 :Không thể hiện
Tình huống 2: TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ Ở CƠNG TY NESTLE VIỆT NAM
1. Bình luận quan điểm quản trị nhân lực của vị tổng giám đốc công ty trên.
Quan điểm quản trị nhân lực của vị tổng giám đốc công ty trên mê tín, chủ quan và
phiến diện. Ơng khơng căn cứ vào kinh nghiệm làm việc, trình độ chuyên môn, khả
năng xử lý công việc, chịu được áp lực, thử thách; dám đương đầu với khó khăn hay
khả năng trình bày, diễn đạt mà ơng chỉ dựa vào mỗi nét chữ để đánh giá hậu vận, tiền
vận. Điều này khiến cho ơng trở thành người giám đốc thiếu trình độ, thiếu hiểu biết và
thiếu kinh nghiệm. Chẳng có một vị giám đốc nào hay một hội đồng tuyển dụng nào
dựa vào linh cảm cá nhân để tuyển dụng nhân lực.
2. Theo bạn ông giám đốc công ty trên cần lưu ý vấn đề gì khi tuyển dụng nhân
lực.
Ông giám đốc nên lưu ý nên đặt tiêu chuẩn cho ứng viên theo tiêu chuẩn công việc
chung: năng lực, khả năng giải quyết tình huống, khả năng chịu áp lực, thái độ làm
việc,... của ứng viên một cách khách quan, khoa học hơn thay vì mang những tiêu chuẩn
mang tính chủ quan, duy tâm như đã nêu trong bài.
CHƯƠNG 2
Tình huống 2
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC KHƠNG PHẢI LÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TƠI
1. Anh (chị) có đồng ý với quan điểm của ông Tuấn khi ông ta cho rằng trong
doanh nghiệp vấn đề tài chính ln là quan trọng nhất không?
Đồng ý với quan điểm của ông Tuấn: “Trong doanh nghiệp vấn đề tài chính ln là
quan trọng nhất”.
-
Tài chính: bao gồm lương bổng và đãi ngộ - Đòn bẩy phát triển nguồn nhân lực
+ Giúp nhân viên trang trải cuộc sống -> chuyên tâm vào công việc hơn
Một mức lương xứng đáng sẽ làm được nhiều thứ. Mức lương ấy có thể
được dùng chi trả cho nhà trường để giáo dục và đào tạo con em của
nhân viên. Mức lương ấy có thể dùng để mua thuốc, các dịch vụ chăm sóc
y tế, học hành, nâng cao trình độ, nhằm bồi bổ sức khỏe và kỹ năng, từ
đó làm tăng năng suất lao động của nhân viên. Mức lương ấy có thể dùng
để bảo đảm nhiều nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống như nhà ở, thực phẩm,
phương tiện đi lại... Mức lương được chi trả xứng đáng sẽ đem lại một
tương lai tốt đẹp cho các thế hệ sau, cho giới trẻ mới ra trường đang bước
vào cuộc sống trưởng thành và cho tương lai của đất nước.
-
+ Chế độ đãi ngộ tốt -> nhân viên sẽ cống hiến cho cơng ty nhiều hơn, tâm
huyết hơn.
Tài chính là xương sống của một doanh nghiệp. Kế hoạch tài chính không phải
là những “con số vô hồn” mà là những con số biết nói, có kế hoạch tài chính rõ
ràng sẽ giúp công ty khởi nghiệp giảm bớt những khoản chi phát sinh ngoài dự
kiến, chủ động trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.Theo anh (chị) ông Tuấn đang chưa làm tốt kỹ năng nào của một nhà quản trị?
Hãy giúp ông Tuấn khắc phục và giải quyết vấn đề của Sông Hồng? NN
-
ông tuấn đang chưa làm tốt các kỹ năng
+ chưa làm tốt trách nhiệm dẫn dắt lãnh đạo của 1 nhà quản lý: tốc độ tăng
trưởng của công ty vẫn không đạt được như mong muốn, nhân viên bỏ
việc nhiều và thường xuyên phải tuyển dụng nhân sự mới.
+ đùn đẩy trách nhiệm cho ng khác
khi nhắc đến vấn đề lương bổng của nhân viên, ông trả lời rằng mình
khơng quan tâm đến vấn đề đó và nhấn mạnh rằng “vấn đề đó là nhiệm
vụ của phó giám đốc phụ trách nhân lực”. ơng cũng là người phó mặc
những vấn đề về kế hoạch và nhân lực cho các cấp phó của mình vì ơng
quan niệm tài chính luôn là quan trọng nhất.
+ thiếu kỹ năng làm việc với con người: ông tuấn thường bối rối khi phải
tiếp xúc đối mặt với nhân viên, vì vậy ơng thường dùng văn bản giấy tờ
cho các mệnh lệnh, chỉ thị hơn là tiếp xúc trực tiếp với nhân lực.
-
cách khắc phục và giải quyết vấn đề của sông hồng
+ sau khi giải quyết xong nợ sau khi gq xong nợ của cty thì tăng lương dần
cho nhân viên của cty thì tăng lương dần cho nhân viên => tạo ra tinh thần
làm việc trong người lao động
+ ông tuấn nên thay đổi cách làm việc với cấp dưới, nhân viên hoặc bộ phận
khác trong công ty, chủ động tiếp xúc, và bồi dưỡng kỹ năng liên quan
đến nhân lực nếu cần.
=> tạo ra mơi trường làm việc tích cực và đạt được hiệu quả cao trong
cơng việc
Chương 5:
Tình huống 2 (trang 124, SGT)
a/ Nhận xét về công tác đào tạo của doanh nghiệp:
- Đào tạo hội nhập:
+ Công ty làm chưa tốt viêc đào tạo để nhân viên mới (Dung) làm quen với công việc
và hoạt động của công ty. Minh chứng là Dung vẫn giữ thói quen làm việc như ở công
ty cũ.
+ Việc hội nhập với môi trường mới, đồng nghiệp mới của Dung chưa tốt vì bản thân
Dung vẫn cịn giữ cái tơi lớn khi tỏ ra khó chịu khi được góp ý; các nhân viên khác cũng
chưa có thực sự hịa hợp được với người mới khi ngại góp ý.
- Đào tạo chuẩn hóa chức danh: Cơng ty chưa làm tốt trong công tác này bởi nhân viên
trong công ty chưa được trang bị đầy đủ kiến thức về cơng việc của mình. Minh chứng
là khi Dung khơng hiểu điểm khác biệt trong khái niệm “sản phẩm trung cao cấp” khác
với sản phẩm thông thường chỗ nào về tiêu chuẩn kỹ thuật, cảm quan; thậm chí khi hỏi
các nhân viên khác đã và đang làm về lĩnh vực này thì họ cũng khơng trả lời đươc.
b/ Xử lý về công tác đào tạo hội nhập của doanh nghiệp
- Phổ biến, cung cấp cho nhân viên mới tất cả quy trình, ngun tắc hoạt động của doanh
nghiệp, đặc biệt phịng bán hàng quốc tế
- Làm rõ cho nhân viên quá trình làm việc ở phịng bán hàng quốc tế: cần làm việc
nhóm, trao đổi cơng việc theo nhóm và cần sự tương tác tích cực
- Là trưởng phịng, nên chủ động hỏi nhân viên mới về những khó khăn khi họ mới vào
làm việc để kịp thời đưa ra những biện pháp giúp đỡ, khuyên nhủ hoặc xử lý nhanh
chóng nếu có vấn đề phát sinh.
- Trưởng phịng nên là cầu nối giữa nhân viên cũ và mới để cả 2 đối tượng dễ dàng dung
hịa, nhanh chóng kết hợp làm việc được hiệu quả hơn.