Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BÀI tập CUỐI kì môn học NHẬP môn CÔNG NGHỆ PHẦN mềm anhchị hãy thực hiện modul khách hàng trả truyện và thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.98 KB, 35 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN I

BÀI TẬP CUỐI KÌ
MƠN HỌC: NHẬP MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

MÃ MƠN HỌC: INT1340 NHĨM 01

Giảng viên: Đỗ Thị Bích Ngọc
Sinh viên: Vũ Việt Trung
Ngày sinh: 01/11/2000
Mã số sinh viên: B18DCCN674
Lớp: D18CQCN03-B
Số điện thoại: 0977942025


Đề số 43
Khách hàng yêu cầu anh/chị phát triển một phần mềm quản lí cho thuê truyện ở một cửa
hàng chun cho th truyện với mơ tả như sau:
• Cửa hàng có nhiều đầu truyện khác nhau. Mỗi đầu truyện có số lượng khác nhau và giá

thuê khác nhau (giá th theo ngày).
• Mỗi đầu truyện có thể được mượn bởi nhiều khách hàng khác nhau. Mỗi khách hàng mỗi

lần mượn được mượn nhiều đầu truyện khác nhau.
• Mỗi lần mượn, khách hàng được nhận một phiếu mượn. Trong đó, dịng đầu ghi tên khách

hàng và ngày mượn. Thơng tin mỗi đầu truyện mượn được ghi trên một dòng: tên, tác giả, nhà
xuất bản, năm xuất bản, giá thuê. Dòng cuối cùng ghi số lượng đầu truyện mượn.
• Khi trả truyện, khách hàng được nhận hóa đơn trả. Trong đó, dịng đầu ghi tên khách hàng và



ngày thanh tốn. Thơng tin mỗi đầu truyện trả được ghi trên một dòng: tên, tác giả, nhà xuất bản,
năm xuất bản, ngày mượn, ngày trả, giá thuê, thành tiền. Nếu bị phạt thì có thêm cột số tiền phạt.
Dịng cuối cùng ghi tổng số tiền thanh toán.
Anh/chị hãy thực hiện modul "Khách hàng trả truyện và thanh toán" với các bước sau đây: Khi KH
đem truyện đến trả, NV chọn menu tìm danh sách truyện mượn theo tên KH → nhập tên KH+click
tìm kiếm → hệ thống hiển thị danh sách các KH có tên vừa nhập → NV chọn tên KH đúng với thông
tin KH hiện tại → hệ thống hiện lên danh sách các đầu truyện mà KH đó đang mượn, mỗi đầu truyện
trên một dịng với đầy đủ thơng tin về đầu truyện, ngày mượn, giá mượn, và số tiền th tính đến
ngày đang trả, cột cuối cùng là ơ tích chọn trả → NV click vào nút chọn trả cho các đầu truyện mà
KH đem trả (có thể khơng trả hết 1 lần), nhập tình trạng sách và tiền phạt nếu có, cuối cùng click nút
thanh tốn → hệ thống hiện hóa đơn đầy đủ thơng tin khách hàng
+ 1 bảng danh sách các đầu truyện trả như mô tả trên + dòng cuối là tổng số tiền trả → NV

click xác nhận → hệ thống cập nhật vào CSDL.


I. Pha lấy yêu cầu
1.1 Danh sách các từ chuyên mơn trong lĩnh vực của ứng dụng tồn hệ thống.
GLOSSARY

Tiếng
Anh

Tiếng Việt
Access
point
Accompa
nying
material

Added
entry

(

Alternati
ve title
Analytica
l entry
Anonymo Tác phẩm vô Chỉ các tác phẩm mà tác giả không được biết.
us
danh
Vùng
Từ này chỉ một đoạn chính trong phần mơ tả thư tịch (thư mục) (xem quy tắc
Area
0C). Xem thêm Element.
Chỉ tác phẩm gốc
Nguyên
tác
Art
original nghệ thuật
Atlas

Tập địa đồ

Author

Tác giả

Xem

Author/
Name/title
Title
added entry.
added
entry
Xem
Author/
Name/title
Title
reference reference.
.
Entry
map
Applicati
on
Abridged
edition

Một quyển bao gồm những bản đồ, những trang minh họa, những trang
chạm, những bảng dữ kiện, v.v..., gồm hay không gồm văn bản mô tả. Một tập
địa đồ có thể là một ấn phẩm độc lập, hay nó có thể được phát hành kèm với
một hay nhiều quyển văn bản.
Một nhân vật chịu trách nhiệm chính về tri thức cũng như về nghệ thuật
của một tác phẩm.

(


Ánh xạ

mục Xem
Sơ đồ mục
Áp dụng

Xem Qu

Ấn bản rút
gọn

Phiên b
giản lượ
đầy đủ tư


cho các
thêm Ấn


Full edition

Influence

Approxima Bao quát gần Khi một đề tài gần như trùng với ý nghĩa đầy đủ của một môn
te the
như tồn bộ loại trong DDC, thì đề tài này được
whole
bộ" mơn loại đó. Thuật ngữ này cũ
của
đề
phân mục chung. Những đề tài khơ

được coi là ở "vị trí chờ" trong chỉ
phân mục chung được thêm vào; G
Schedules Bảng chính Bảng liệt kê các chủ đề và tiểu phân mục của chúng, được sắp xếp theo
thứ tự phân loại với ký hiệu gán cho từng chủ đề và các tiểu phân mục
của nó.
Loạt chỉ số DDC từ 000 đến 999 với các đề mục và ghi chú.
Relative Bảng chỉ mục Bảng chỉ mục (Bảng tra) của DDC được gọi là "quan hệ" vì nó quan hệ
Index
cho thấy sự liên hệ giữa chủ đề và các ngành mà trong đó chủ đề
xuất hiện. Trong bảng chính, các chủ đề được sắp xếp bên trong các
ngành. Trong Bảng chỉ mục quan hệ, các chủ đề được liệt kê theo vần chữ
cái. Dưới mỗi chủ đề, các ngành liên quan đến chủ đề, cũng được xếp theo
vần chữ cái. Trong phiên bản in của DDC, các ngành được in lùi vào ở
dưới chủ đề. Trong phiên bản điện tử, các ngành xuất hiện như những tiểu
đề mục có liên quan đến chủ đề.
Phoenix
schedule

Bảng hoàn
thiện

Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý toàn bộ).

Area table Bảng khu vực Bảng phụ trợ (Bảng 2) cung cấp các khu vực địa lý, cùng với các

Tables

Comparativ
e table


Add table


DDC
Summaries

Equivalence
table
Preference
table
MARC

Biên mục đọc máy Là hệ thống do Thư viện Quốc Hội Mỹ phát triển năm 1996 từ đó
các thư viện có thể chia sẻ các dữ liệu thư mục đọc máy

catalogue

Mục lục (Thư
mục)

Bibliographi
c level

Cấp thư mục

Record
structure

Cấu trúc của biểu Tổ chức một biểu ghi MARC theo đầu biểu, thư mục và
ghi


Attraction

Cảm tính

chart

Biểu
đồ
Nguồn thơng tin
chính

chief sourse
of
information
Base number

Chỉ số cơ bản

Hook
number

Chỉ số dẫn nhập

Xem Phân loại cảm tính.
Một tờ giấy mờ chứa đựng đồ thị, bảng dữ kiện (thí dụ, biểu đồ
gắn trên tường).
Nguồn thơng tin có trong một tác phẩm được sử dụng như là một
nguồn tài liệu từ đó dữ kiện đã được dùng để mô tả thư tịch.
Chỉ số có độ dài bất kỳ, được ghép thêm các số khác vào.

Xem thêm Ghi chú thêm.
Chỉ số trong DDC, bản thân khơng có ý nghĩa, nhưng dùng để giới
thiệu những ví dụ của đề tài. Chỉ số dẫn nhập có đề mục kết thúc
(Nguyên văn tiếng Anh: bắt đầu – N.D.) với các từ "hỗn hợp”, "cụ
thể’ hoặc "khác”; và khơng có các ghi chú thêm, ghi chú bao gồm cả,
hoặc ghi chú xếp vào đây. Các tiểu phân mục chung bao giờ cũng
được đặt trong ngoặc vuông dưới chỉ số dẫn nhập.

c


Reused number Chỉ số dùng Chỉ số thay đổi hoàn toàn ý nghĩa qua các lần xuất bản.

Interdisciplinar
y number

Class number

Built number
Comprehensive
number

Optional
number
Facet indicator
Filing
indicator
Indicator
Revision


hoặc bảng phụ có liên quan. Xem thêm Bảng so sánh; Bảng tương
đương.
Extensive


revision
Routine
revision
Complete
revision

Chỉnh lý toàn Xem Chỉnh lý (Chỉnh lý toàn bộ).
bộ

Indention

Chỗ lùi vào

Cách sắp chữ các ghi chú và tiểu đề mục ở dưới thuật ngữ dùng
làm mục từ chính và lui về bên phải.
Monograph Chuyên khảo Một tài liệu hoặc đã hoàn tất trong một phần hoặc sẽ được hoàn tất
trong một số phần.
Việc chuyển một đề tài từ chỉ số này sang chỉ số khác, khác với chỉ số
Chuyển
vị
trí
Relocation
cũ về những khía cạnh khơng phải là độ dài. Các ghi chú ở cả hai phía
chuyển vị trí đều nhận dạng các chỉ số mới và cũ. Xem thêm Không
dùng nữa.

Đơn vị nhỏ nhất trong một hệ thống ký hiệu. Ví dụ, ký hiệu 954 có 3
Chữ số
Digit
chữ số: 9, 5, và 4.
Đối tượng nghiên cứu. Cũng được gọi là đề tài. Chủ đề có thể là một
Chủ
đề
Subject
người hay một nhóm người, sự vật, địa điểm, q trình, hoạt động, khái
niệm trừu tượng hay bất kỳ một hình thức kết hợp nào của các yếu tố
này. Trong DDC, chủ đề được sắp xếp theo ngành. Một chủ đề thường
được nghiên cứu trong nhiều ngành, vd., hôn nhân được nghiên cứu
trong một số ngành như đạo đức học, tôn giáo, xã hội học và luật pháp.
Xem thêm Ngành.
Complex
subject

Chủ đề phức Chủ đề phức hợp là chủ đề có nhiều đặc trưng. Ví dụ, "Thợ mộc tự
do" là một chủ đề phức hợp vì có nhiều đặc trưng (tình trạng cơng ăn
hợp
việc làm và nghề nghiệp). Xem thêm Thứ tự ưu tiên.

Người cộng Một người cộng tác làm việc với một hay nhiều người khác để hoàn
thành một tác phẩm. Đối với những người cộng tác cùng cung cấp đồng
tác
đều trong công việc hoàn tất tác phẩm, xin xem quy tắc 25. Đối với
những người cộng tác vào những việc khác nhau trong việc hoàn thành
tác phẩm chẳng hạn như người nghệ sĩ vẽ tranh, và nhà biên khảo văn
bản, xin xem quy tắc
27. Xem thêm Joint author, Mixed responsibility, Shared

responsibility.
collective Nhan đề chung Một nhan đề chính của một tài liệu thư viện gồm hai hay nhiều tác phẩm.
title

collaborato r

coloured Minh họa màu Từ này chỉ một minh họa vẽ bằng hai hay nhiều màu.
illustration
compiler


Người biên
soạn, Người
kết tập


compound
surname
conference

Họ kép
Hội nghị

Một họ gồm hai hay nhiều tên riêng, đôi khi được viết nối nhau bằng dấu
gạch nối.
1. Một cuộc họp với mục đích bàn cãi và/hoặc hành động về một đề tài.
2. Một cuộc họp về quy tắc hay nội bộ của các đại diện của hội đoàn.

container
corporate

body
Number
column
crossreference
Decimal
point
Work mark

Vật đựng tài Hộp đựng, bao đựng Một hộp hay bao ,v.v... trong đó một vật liệu
thường
liệu
được cất vào.
Hội đồn
Một tổ chức hay một nhóm người được nhận biết bằng một danh xưng
đặc biệt (thí dụ, một hội đồn, một chính phủ, một cơ quan chính phủ,
một đồn thể tơn giáo, một giáo xứ địa phương, một hội nghị).
Cột số

Trong phiên bản in của DDC, cột chỉ số nằm ở lề trái của bảng chính
và bảng phụ và nằm ở bên phải các mục từ xếp theo vần chữ cái trong
Bảng chỉ mục quan hệ.

Xem
Reference
Dấu chấm Dấu chấm tiếp sau chữ số thứ ba trong chỉ số DDC. Dùng theo nghĩa
thập phân hẹp thì từ "thập phân" (decimal) khơng chính xác; Tuy nhiên, đây là
theo cách dùng phổ biến trong tài liệu giải thích của Ấn bản này.

Dấu hiệu tác Phần số sách bao gồm một chữ cái gắn liền với định danh tác giả (hoặc
nhân vật được viết tiểu sử) để cho biết chữ cái đầu tiên của nhan đề (hoặc

phẩm
chữ cái đầu tiên của tên họ người viết tiểu sử). Xem thêm Số sách.
Shelf mark Dấu hiệu xếp Xem Ký hiệu xếp giá.
giá
Prime marks
Delimiter
Entry
element
Introductory
phrase
Facet

diorama
distributor


Fixed field data Dữ liệu trường Dữ liệu trong một biểu ghi MARC mà ở đó độ lớn của
cố định
Dưới cấp
Subordinate
edition: books,
etc.
edition:
computer files
edition: other
materials
edition:
unpublished
items
editor

element
entry
filing title
filmstrip

flash card

Ấn bản (Lần
xuấn bản) của
sách, v.v…
Ấn bản (Lần
xuấn bản) của
file máy tính
Ấn bản (Lần
xuấn bản) của
những tài liệu
khác
Ấn bản (Lần
xuấn bản) của
một tài liệu
không xuất bản
Giám đốc biên
tập, Soạn giả
Thành phần
Bản mô tả (Tiểu Một kí lục (biểu ghi) của một tác phẩm trong thư mục.
dẫn)
Xem Uniform
title
Phim đứng


game

Thẻ nhắc nhở,
Thẻ dùng nhanh
Trò chơi

general material
designation

Định danh tài
liệu tổng quát


Note

Including
note

Number
built note

Revision note Ghi chú chỉnh lý Ghi chú giới thiệu lần chỉnh lý toàn bộ hoặc mở rộng.

Footnote

Do-not- use
note

Scatter note


Manual note

Scope note


Number
building note
Variant-name
note

Ghi
chú tên khác

Add note

Ghi chú thêm

StandardGhi chú tiểu
phân
mục
chung
thể
thêm
tiểu
phân
mục
chung.
Những
đề
tài

chỉ
định
phải được
subdivisionsare-added note thêm vào bao quát gần như toàn bộ chỉ số. Xem thêm Bao quát gần
như toàn bộ.

Subdivisionsare-added note

Ghi chú tiểu
phân mục được
thêm vào

ArrangeGhi chú xếp theo Ghi chú gợi ý lựa chọn xếp theo thời gian khi muốn nhận thời gian
chronologicall
dạng theo năm tháng. Xem thêm Lựa chọn.
y note

Arrangealphabetically
note

Ghi chú xếp theo Ghi chú gợi ý lựa chọn xếp theo vần chữ cái khi muốn vần chữ
cái nhận dạng theo một tên cụ thể hoặc một đặc trưng nhận
dạng khác. Xem thêm Lựa chọn.

ClassGhi chú xếp vào Ghi chú chỉ dẫn người phân loại về vị trí của các đề tài chỗ khác liên
elsewhere note
quan với nhau. Ghi chú có thể cho biết thứ tự ưu tiên,
dẫn tới một chỉ số liên ngành hoặc tổng hợp, bỏ qua quy tắc lấy
chủ đề xuất hiện đầu tiên hoặc dẫn tới một chỉ số rộng hơn hoặc
hẹp hơn trong cùng một phân cấp mà nếu khơng, có thể bị bỏ

qua. Xem thêm Chỉ số liên ngành; Chỉ số tổng hợp; Thứ tự ưu
tiên.


Ngồi ra cịn có một số thuật ngữ hay được sử
dụng 1. Ấn bản phẩm (Publications)
Là tài liệu in ấn và điện tử được xuất bản và phổ biến rộng rãi đến người đọc.
Ấn phẩm bao gồm nhiều loại tài liệu khác nhau như sách, tạp chí, hình ảnh, và
nhiều loại tài liệu khác.
2. Ấn phẩm định kỳ (Periodicals)
Là tài liệu được xuất bản theo định kỳ như báo, tạp chí, và bản tin. Các loại tài
liệu này được xuất bản theo tuần, tháng, quý, năm, v.v.
3. AV: Audio-Visual (materials): Ký hiệu dùng chỉ Tài liệu Nghe nhìn
4. Bách khoa tồn thư = Encyclopedias

Bách khoa tồn thư trình bày dưới dạng các bài viết ngắn hiện trạng tri thức của
nhân loại về tất cả các lĩnh vực hoặc về một chủ đề nào đó, các chủ đề được
biên tập và sắp xếp theo vần chữ cái. Bách khoa toàn thư có thể ở dạng phổ
thơng, đa ngành hoặc chun ngành. Hầu hết các bách khoa toàn thư đều dễ
hiểu và dễ tra cứu theo an pha bê.
5. Bài báo/Bài viết (Articles)
Là một bài luận ngắn hoặc bài báo cáo nghiên cứu về một chủ đề nào đó. Bài
báo có thể xuất hiện trong các tạp chí thơng thường, tạp chí học thuật, báo, cơ sở
dữ liệu toàn văn hoặc các nguồn khác như bách khoa toàn thư.
6. Bản quyền (Copyright)
Là sự bảo vệ về mặt pháp luật đối với tác phẩm của một tác giả nào đó nhằm bảo
vệ tác phẩm khơng bị sao chép bất hợp pháp, khơng có bản quyền. Tất cả sinh viên,
giảng viên và nhà nghiên cứu đều phải nghiêm ngặt tuân theo Luật Bản quyền.
7. Báo (Newspapers)
Là loại tài liệu xuất bản định kỳ và phục vụ cho tất cả các đối tượng thay vì cho

các nhóm học giả chun ngành. Ví dụ như báo Phụ nữ, Thời báo Kinh tế Sài gòn,
v.v. 8. Chủ đề (Subjects)
Chủ đề phản ánh nội dung của tài liệu, giúp bạn đọc có thể tra cứu tài liệu theo các
vấn đề được quan tâm. Chủ đề được sử dụng bằng ngơn ngữ tiếng Anh. Bạn đọc có
thể tra cứu theo chủ đề trên trang OPAC hay qua các công cụ tìm tin khác trên
Internet và các cơ sở dữ liệu.


9. Cơ sở dữ liệu (Databases)
Là bộ sưu tập các dữ liệu tài liệu chuyên ngành được lưu trữ trên máy tính điện tử
theo một cơ chế thống nhất, được quản lý bởi hệ thống các phần mềm gồm các
chương trình giúp người sử dụng quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu hiệu quả. Cơ
sở dữ liệu còn cung cấp tóm tắt và tồn văn của bài viết. Có các khái niệm khác
được dùng như: Cơ sở dữ liệu toàn văn, cơ sở dữ liệu trực tuyến, cơ sở dữ liệu thư
mục, cơ sở dữ liệu tạp chí, v.v.
10. Dịch vụ tham khảo ( Reference services)
Là dịch vụ miễn phí của thư viện. Bạn đọc được hướng dẫn sử dụng các dịch vụ
về cách tra cứu và tìm tài liệu, giải đáp các thắc mắc liên quan đến thư viện, hỗ trợ
kỹ thuật, khi bạn đọc gặp sự cố trong q trình sử dụng máy tính trong thư viện tại
quầy Dịch vụ Tham khảo. Bạn đọc có thể liên hệ cán bộ tại quầy Tham khảo để
được tư vấn trực tiếp, gửi email hoặc gọi điện khi có nhu cầu.
11. DDC = Dewey Decimal Classification
Hệ thống phân lọai thập phân Dewey là một công cụ dùng để sắp xếp cho có
hệ thống các tri thức của nhân loại.
12. DIG: Digital (materials): Ký hiệu dùng chỉ Tài liệu số (có bi màu tím trên gáy

sách), là bộ sưu tập gồm giáo trình, tài liệu tham khảo ở dạng in ấn được xử lý và
chuyển đổi sang dữ liệu được lưu trữ trên máy tính phục vụ sinh viên theo mơn
học tín chỉ.
13. Đạo văn (Plagiarism)


Là bài viết hay cơng trình nghiên cứu của người khác bị sao chép và hiển nhiên
xem như của mình mà khơng trích dẫn và ghi rõ nguồn tham khảo. Đạo văn là
một hành động vi phạm Luật bản quyền khá nghiêm trọng.
14. Facebook & Twitter
15. FAQs = Frequently Ask Questions

Các câu hỏi thường gặp tại.
16. Gia hạn tài liệu (Renewing)

Khi tài liệu đang mượn hết hạn sử dụng, nhưng có nhu cầu tiếp tục sử dụng, bạn
đọc được quyền gia hạn thêm thời gian mượn. Có thể gia hạn trực tiếp với cán
bộ tại quầy Lưu hành.
17. Học viên cao học (Postgraduates)


Là sinh viên đã hồn thành chương trình Đại học và tiếp tục học Sau đại học
hoặc Thạc sĩ.
18. ISBN = International Standard Book Number
Là một chỉ số tiêu chuẩn quốc tế mang tính thương mại, được gán cho mỗi quyển
sách trong khuôn khổ của một hệ thống thông tin, bao gồm một tập hợp 10 chữ
số được chia thành bốn nhóm, cách nhau bằng dấu gạch ngang.
19. ISSN = International Standard Serial Number
Là chỉ số tiêu chuẩn quốc tế mang tính chất thương mại, được gán cho các ấn phẩm
định kỳ hay tạp chí, bao gồm 8 chữ số được chia thành 2 nhóm, cách nhau bằng
dấu gạch ngang.
20. Kỹ năng thơng tin/Kỹ năng tìm kiếm thơng tin (Information literacy)
Là khả năng nhận biết được nhu cầu thông tin của bản thân, cũng như khả năng
tìm kiếm, định vị, đánh giá và sử dụng hiệu quả thơng tin tìm được (ALA, 1989).
Có 5 lớp Kỹ năng thơng tin tại THƯ VIỆN: Hướng dẫn sử dụng THƯ VIỆN, Tìm

tin hiệu quả trên Internet, Tra cứu các Cơ sở dữ liệu và nguồn thơng tin miễn phí,
Hướng dẫn sử dụng Web 2.0 phục vụ học tập & nghiên cứu, Trích dẫn tài liệu và
sử dụng phần mềm quản lý tài liệu tham khảo Zotero trong nghiên cứu.
21. Luận án Thạc sĩ/Tiến sĩ (Thesis/ Dissertations)
Bài nghiên cứu hoàn chỉnh của học viên Cao học và Nghiên cứu sinh.
22. Luận văn sinh viên (Thesis/ Dissertations) Bài

nghiên cứu hoàn chỉnh của sinh viên Đại học.
23. Mobile web

Là phiên bản di động cho trang web. Bạn đọc có thể truy cập trang web qua
các điện thoại thông minh (smart phones) hay các loại điện thoại và thiết bị
điện tử khác có tính năng truy cập Internet.
24. MOL = Monographs for lending: Tài liệu chuyên ngành cho phép mượn về

nhà.
25. MON = Monographs: Tài liệu đọc tham khảo tại THƯ VIỆN (tài liệu có bi

đỏ - không được mượn về nhà)
26. Mục lục tài liệu tham khảo (Bibliography)

Là một nhóm các thơng tin về tài liệu được trích dẫn và được người viết tham khảo
khi nghiên cứu về một chủ đề nào đó. Tất cả thơng tin về tài liệu được trích dẫn


được tập hợp lại, sắp xếp an-pha-bê theo tên tác giả và đặt ở cuối một bài nghiên
cứu, sách, hay một số dạng bài viết khác. Mục lục tài liệu tham khảo rất hữu ích
trong việc giúp bạn đọc định vị các nguồn tài liệu theo một chủ đề nào đó.

27. Nhan đề (Title)

Là tựa đề của một tài liệu.
28. OPAC
OPAC = Online Public Access Catalogue: Cơ sở dữ liệu thư mục tài liệu trực
tuyến.
29. Quầy Lưu hành (Circulation desk)
Là nơi bạn đọc liên hệ mượn – trả và gia hạn tài liệu. Ngồi ra, đây là nơi bạn
đọc có thể liên hệ làm thẻ và in tài liệu.
30. Peer reviewed journals/Refereed journals
Là tạp chí hay các bài viết trong các tạp chí đã được các chun gia có cùng
chun ngành đánh giá và phê duyệt trước khi cho xuất bản. Vì vậy, đây là nguồn
tham khảo rất đáng tin cậy phục vụ cho nghiên cứu. Bạn đọc có thể tìm loại tạp chí
này trong các cơ sở dữ liệu.
31. REF: Reference (materials): Kí hiệu dùng chỉ Tài liệu tham khảo
32. RSS

RSS = Really Simple Syndication = Rich Site Summary: Hệ thống lấy thông tin
nhanh tự động từ các trang web yêu thích và các trang blog. Người dùng phải
đăng ký nhận tin bằng cách click chọn biểu tượng RSS trên các trang web có biểu
tượng này.
33. Số (Issue)
Là số xuất bản nằm trong Tập (Volume) của một tạp chí. Một Tập thường bao gồm
nhiều số. Một số thường bao gồm nhiều bài viết với số trang tăng dần và được
ngắt theo bài viết.
34. Số đăng ký cá biệt (Barcode)
Là nhãn bao gồm một dãy sọc bên trên, chữ và số bên dưới và được dán ở bìa
trước của tài liệu. Cán bộ thư viện quét barcode trên tài liệu bằng máy quét kết nối
với máy tính và phần mềm trước khi cho bạn đọc mượn tài liệu.
35. Số phân loại/Phân loại (DDC/Dewey number/Call number)



Là ký hiệu số dùng để phân chia một cách khoa học các tài liệu theo các môn loại
khoa học nhất định phù hợp với nội dung của tài liệu và được sắp xếp theo một
trật tự nhất định. Số phân loại tại thư viện được in trên nhãn và dán trên gáy tài
liệu (hay trên lưng tài liệu).
36. Tài liệu chuyên khảo/Tài liệu chuyên ngành (Monographs)
Sách, giáo trình được sắp xếp theo lĩnh vực chuyên ngành. Mỗi tài liệu đều được dán
số phân loại để giúp bạn đọc dễ tìm kiếm tài liệu. Bạn đọc tra cứu tài liệu trên
OPAC, xem hiện trạng tài liệu và ghi lại số phân loại, sau đó đến kệ tìm tài liệu.

37. Tài liệu đã thanh lý (Weeding materials)
Tài liệu lạc hậu về nội dung, thừa bản, bị hư hỏng không thể phục hồi, bị mất trong
quá trình phục vụ sẽ tiến hành thanh lý (khơng cịn lưu hành tại THƯ VIỆN).

38. Tài liệu điện tử (Electronic materials)
Là tài liệu bạn đọc có thể xem trực tuyến qua mạng, lưu, in, tải, chia sẻ qua email
các file điện tử ở nhiều định dạng khác nhau như file word, html, powerpoint,
pdf, file âm thanh, hình ảnh, flash, v.v.
39. Tài liệu học phần (Course reading materials)
Là tài liệu được chọn lọc theo từng học phần của sinh viên và bố trí tại thư viện.
Sinh viên có thể đọc tại chỗ, photo hoặc xem bản điện tử trên trang Tài liệu số
của thư viện
40. Tài liệu in ấn (Printed materials)
Là tất cả các nguồn tài liệu của THƯ VIỆN được in trên giấy, bao gồm sách, báotạp chí, từ điển, giáo trình, sách tặng của các tổ chức, v.v.
41. Tài liệu số (Digital collections)
Bộ sưu tập số là một tập hợp có tổ chức nhiều tài liệu đã được số hóa dưới nhiều
hình thức khác nhau (như văn bản, hình ảnh, audio, video…) về một chủ đề nào
đó và được lưu trữ dưới dạng số. Mặc dù mỗi loại hình tài liệu có sự khác nhau về
cách thể hiện, nhưng nó đều cung cấp một giao diện đồng nhất mà qua đó các tài
liệu có thể được truy cập, tìm kiếm dễ dàng.
42. Tài liệu tham khảo (Reference collection)

Tài liệu tham khảo phục vụ cho mục đích tra cứu, bao gồm từ điển, bách khoa
tồn thư, atlas, niên giám thống kê, sổ tay, dược thư, v.v. Tài liệu tham khảo được
đọc tại chỗ ở thư viện.


43. Tạp chí (Journals)
Tạp chí là một ấn phẩm định kỳ (hay tài liệu được xuất bản theo định kỳ gồm các
bài nghiên cứu khoa học có mục lục tài liệu tham khảo đính kèm). Có hai dạng
tạp chí là tạp chí in ấn (printed journals) và tạp chí điện tử (e-journals).
44. Tạp chí đóng bộ (Bound journals)
Là bộ sưu tập tạp chí được xếp theo thứ tự số phát hành và đóng nhiều số liên
tục thành 1 cuốn
45. Tạp chí học thuật (Scholarly journals/Academic journals)
Là tạp chí bao gồm các bài viết, bài nghiên cứu được viết bởi các nhà nghiên cứu
học thuật cho một trường đại học hoặc các cộng đồng nghiên cứu. Nội dung của
các tạp chí này rất khác với các tạp chí thơng thường vì đây là các tạp chí mang
tính học thuật cao. Tạp chí có thể được xuất bản bởi một trường đại học, một nhóm
học giả hay các nhà xuất bản học thuật.
46. Tập (Volume)
Là một phần của tạp chí hoặc sách nhiều tập. Mỗi tập của tạp chí có nhiều số
được xuất bản trong một năm. Số tập gia tăng theo năm.
47. THE: Thesis: Ký hiệu dùng chỉ Luận văn, luận án
48. Thông tin tài liệu theo chủ đề (Subject Guide/LibGuide)

Bao gồm các hướng dẫn và thông tin về tài liệu cho từng chuyên ngành đào tạo tại
trường ĐHCT và một số chủ đề liên quan khác. Bảng thông tin giới thiệu các loại tài
liệu in ấn như sách, báo - tạp chí, tài liệu hướng dẫn nghiên cứu và các loại tài liệu
điện tử như tạp chí, cơ sở dữ liệu, website, tài liệu tra cứu,..liên quan đến lĩnh vực
học tập, nghiên cứu của bạn đọc và các hướng dẫn tìm kiếm thơng tin.


49. Thư mục tài liệu (Catalogue = Bibliography)
Là bản liệt kê đầy đủ hay có chọn lọc các tài liệu về một chủ đề nào đó hay liệt kê
định kỳ các tài liệu mới gồm thông tin đặc trưng bên ngoài của tài liệu như: tác
giả, tên tài liệu, nguồn gốc và dạng tài liệu, ngôn ngữ, các yếu tố xuất bản, v.v.
OPAC chính là cơ sở dữ liệu thư mục trực tuyến.
50. Tóm tắt (Abstract)
Là một công đoạn mô tả nội dung tài liệu được cô đọng bằng một đoạn viết
ngắn thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên.
51. Toàn văn (Full text)


Bài viết hoàn chỉnh hay toàn bộ nội dung của một bài viết, bài báo cáo nghiên
cứu. 52. Từ khóa (Keyword)
Từ khóa của tài liệu là các cụm từ đủ nghĩa và ổn định, thể hiện những khái niệm
quan trọng nhất của nội dung tài liệu. Tập hợp từ khóa của một tài liệu phản ánh
đầy đủ và cô đọng những thông tin cơ bản về nội dung tài liệu. Bạn đọc có thể xác
định từ khóa quan trọng về nội dung tài liệu cần tìm trước khi thực hiện việc tìm
tài liệu phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu của mình.
53. Từ khóa kiểm sốt (Thesaurus)
Là từ khóa kiểm sốt theo quy định hay bộ sưu tập các từ đồng nghĩa, các từ
quan hệ, các thuật ngữ hẹp, các thuật ngữ rộng mang nghĩa.
54. Tra cứu (Searching)
Đây là thuật ngữ dùng thay thế cho thuật ngữ Tìm kiếm (thơng tin).
55. Trích dẫn tài liệu (Citation)
Đó là thơng tin về tác giả, năm xuất bản, tựa đề, số trang cho một các loại tài liệu
được tham khảo trong quá trình viết bài nghiên cứu, như sách, các chương của
sách, bài viết từ các tạp chí, website, v.v. Trích dẫn tài liệu còn gọi là tham khảo tài
liệu và được sắp xếp thành một bảng liệt kê theo an pha bê ở cuối bài viết hay bài
nghiên cứu. Kiểu trích dẫn tham khảo sẽ khác nhau theo lĩnh vực nghiên cứu.


1.2 Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên
Phạm vi phần mềm:
-

Phần mềm dạng ứng dụng cho máy tính cá nhân, dùng nội bộ trong
một cửa hàng chuyên cho thuê truyện, chỉ có nhân viên cửa hàng mới
được sử dụng trực tiếp. Phần mềm có thể cài đặt trên nhiều máy tính
cá nhân của nhân viên. Nhưng cơ sở dữ liệu là tập trung tại một máy
chủ duy nhất.

Người dùng và chức năng của người dùng:


-

Chỉ các nhân viên sau của cửa hàng được phép sử dụng phần
mềm: quản lý cửa hàng và nhân viên thu ngân được sử dụng.

-

-

Quản lý cửa hàng có thể thực hiện các chức năng:
+

Quản lý đầu truyện: thêm/sửa/xóa

+

Thống kê truyện được mượn nhiều


+

Thống kê khách hàng mượn nhiều

+

Thống kê doanh thu cửa hàng

Nhân viên thu ngân có thể thực hiện các chức năng:
+

In ra phiếu mượn sách truyện cho khách hàng

+

Xác nhận cho khách hàng trả truyện và thanh tốn

Thơng tin các đối tượng cần xử lí:

-

Thơng tin về đầu truyện bao gồm: mã, tên, tác giả, mô tả, số lượng

truyện và giá thuê.
-

Thông tin về khách hàng bao gồm: tên, địa chỉ, số CCCD/passport,

điện thoại, email

-

Thông tin về phiếu mượn truyện: bao gồm thông tin khách hàng: tên,

địa chỉ, số điện thoại, mỗi đầu truyện trên một dòng với các thông tin:
tên, số lượng, ngày mượn.
-

Thông tin về hóa đơn thanh tốn: bao gồm thơng tin nhân viên thanh tốn:

tên, chức vụ. Thơng tin khách hàng: tên, địa chỉ, số điện thoại. Mỗi đầu
truyện trên một dòng với đầy đủ các thông tin về đầu truyện, ngày mượn,
giá mượn và số tiền thuê tính đến ngày đang trả, tình trạng truyện và tiền
phạt nếu có.
-

Thơng tin thống kê truyện được mượn nhiều: mã, tên, tác giả, NXB,

năm XB, tổng số lượt được mượn, tổng số tiền thu được.
-

Thông tin thống kê khách hàng mượn nhiều: mã, tên, CMT, số điện thoại,

địa chỉ, tổng số lượt mượn, tổng số tiền đã trả


-

Thông tin thống kê doanh thu theo thời gian: tên tháng/quý/năm, tổng


doanh thu

Quan hệ giữa các đối tượng cần xử lí:
-

Cửa hàng có nhiều đầu truyện khác nhau. Mỗi đầu truyện có số lượng

khác nhau và giá thuê khác nhau (giá thuê theo ngày).
-

Mỗi đầu tryện có thể được mượn bởi nhiều khách hàng khác nhau.

Mỗi khách hàng mỗi lần mượn được mượn nhiều đầu truyện khác nhau.
-

Mỗi lần mượn, khách hàng được nhận một phiếu mượn. Trong đó, dịng

đầu ghi tên khách hàng và ngày mượn. Thông tin mỗi đầu truyện mượn
được ghi trên một dòng: tên, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, giá thuê.
Dòng cuối cùng ghi số lượng đầu truyện mượn.
-

Khi trả truyện, khách hàng nhận được hóa đơn trả. Trong đó, dịng đầu tiên

ghi tên khách hàng và ngày thanh tốn. Thơng tin mỗi đầu truyện trả được
ghi trên một dòng: tên, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngày mượn,
ngày trả, giá th, thành tiền. Nếu bị phạt thì có thêm cột số tiền phạt. Dòng
cuối cùng ghi tổng số tiền thanh tốn.

Mơ tả nghiệp vụ chi tiết của các chức năng:

Nội dung phần này chỉ mô tả một số chức năng mà khơng mơ tả hết tồn
bộ chức năng của hệ thống:
-

Chức năng “ Quản lý đầu truyện ”: Quản lý đăng nhập vào hệ thống -> giao

diện quản lý chung hiện ra có chức năng quản lý đầu truyện -> chọn chức năng
quản lý đầu truyện -> trang quản lí hiện ra -> Quản lý chọn chức năng sửa
thông tin đầu truyện -> giao diện tìm đầu truyện theo tên hiện ra -> Quản lý
nhập tên đầu truyện và click tìm kiếm -> danh sách các đầu truyện có chứa tên
từ khóa hiện ra -> Quản lý chọn sửa một đầu truyện -> giao diện sửa đầu truyện
hiện ra với các thông tin của đầu truyện đã chọn -> Quản lý nhập một


số thông tin thay đổi và click cập nhật -> hệ thống lưu thông tin vào CSDL và
thông báo thành công.
-

Chức năng “Cho thuê truyện”: Sau khi chọn được các truyện để thuê

mượn, khách hàng (KH) cầm đến quầy nhân viên (NV) thu ngân làm phiếu
mượn. NV nhập tên KH và tìm kiếm → Hệ thống trả về danh sách các KH có
tên vừa nhập → NV click chọn tên KH trong danh sách (nếu KH mượn lần
đầu thì nhập mới) → Hệ thống hiện giao diện thêm truyện mượn vào phiếu:
Với mỗi đầu truyện, NV click chọn tìm truyện theo tên → nhập tên truyện +
click tìm → hệ thống hiện lên danh sách các đầu truyện có tên vừa nhập →
NV click chọn dòng đúng với quyển truyện do KH chọn thuê → Hệ thống
thêm 1 dòng tương ứng với đầu truyện đó vào phiếu thuê mượn như mô tả.
Khi hết các đầu truyện do KH chọn thuê, NV click tạo phiếu mượn → Hệ
thống lưu vào CSDL và hiển thị phiếu mượn lên màn hình → NV click in ra

→ Hệ thống in phiếu mượn ra cho KH.
-

Chức năng “Khách hàng trả truyện và thanh toán”: Khi KH đem truyện

đến trả, NV chọn menu tìm danh sách truyện mượn theo tên KH → nhập tên
KH+click tìm kiếm → hệ thống hiển thị danh sách các KH có tên vừa nhập
→ NV chọn tên KH đúng với thông tin KH hiện tại → hệ thống hiện lên
danh sách các đầu truyện mà KH đó đang mượn, mỗi đầu truyện trên một
dịng với đầy đủ thơng tin về đầu truyện, ngày mượn, giá mượn, và số tiền
thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ơ tích chọn trả → NV click vào
nút chọn trả cho các đầu truyện mà KH đem trả (có thể khơng trả hết 1 lần),
nhập tình trạng sách và tiền phạt nếu có, cuối cùng click nút thanh tốn → hệ
thống hiện hóa đơn đầy đủ thông tin khách hàng + 1 bảng danh sách các đầu
truyện trả như mô tả trên + dòng cuối là tổng số tiền trả → NV click xác nhận
→ hệ thống cập nhật vào CSDL.
-

Chức năng “Thống kê truyện được mượn nhiều”: QL chọn menu thống kê

đầu truyện được mượn nhiều → Nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu – kết
thúc) thống kê → Hệ thống hiển thị danh sách các đầu truyện được mượn
nhiều theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một đầu truyện với đầy đủ


thông tin: mã, tên, tác giả, NXB, năm XB, cột tổng số lượt được mượn, cột
tổng số tiền thu được. Xếp theo thứ tự giảm dần của cột tổng số lượt mượn,
tiếp theo là giảm dần của cột tổng số tiền thu được. NV click vào 1 dòng của
1 truyện → hệ thống hiện lên chi tiết hóa đơn có truyện đó đã mượn, mỗi
hóa đơn trên 1 dịng: id, tên khách mượn, ngày giờ mượn, ngày giờ trả, tổng

số tiền.
-

Chức năng “Thống kê khách hàng mượn nhiều”: QL chọn menu thống kê

khách hàng mượn nhiều → Nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu – kết thúc)
thống kê → hệ thống hiển thị danh sách KH mượn nhiều theo dạng bảng, mỗi
dòng tương ứng với một KH với đầy đủ thông tin: mã, tên, số CMT, số đt, địa
chỉ, tiếp theo là cột tổng số lượt mượn, cột tổng số tiền đã trả. Xếp theo chiều
giảm dần của tổng số lượt mượn, tiếp theo là chiều giảm dần của tổng số tiền
trả. NV click vào 1 dòng của 1 khách hàng → hệ thống hiện lên chi tiết các
hóa đơn khách hàng đấy đã mượn, mỗi hóa đơn trên 1 dòng: ngày mượn,
tổng số sách mượn, tổng số tiền thanh toán.
-

Chức năng “Thống kê doanh thu”: QL chọn menu thống kê doanh thu

theo thời gian (tháng, quý, năm) → hệ thống hiện ô chọn thống kê theo
tháng, quý, hoặc năm → QL click chọn theo tháng → hệ thống hiện lên
thống kê doanh thu theo tháng dưới dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với 1
tháng (tương ứng là quý, năm): tên tháng, tổng doanh thu. Sắp xếp
theo chiều thời gian tháng (tương ứng là quý, năm) gần nhất đến tháng
(tương ứng là quý, năm) cũ nhất. NV click vào 1 dịng → hệ thống hiện lên
chi tiết các hóa đơn trong khoảng thời gian của dịng đấy, mỗi hóa đơn trên 1
dòng: id, tên khách hàng, ngày mượn, tổng số truyện mượn, tổng số
tiền của hóa đơn.

1.3 Sơ đồ tổng quan các use case của toàn HỆ THỐNG



×