Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Bộ đề trắc nghiệm - Điện thân xe và điều khiển tự động 22.2.2022 50% - Có ĐA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.26 KB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA: KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

BỘ ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(DÀNH CHO MÔN THI E-LEARNING)
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN HỌC: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE
VÀ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
MÃ HỌC PHẦN: 071453
LỚP HỌC PHẦN:...




I.

THÔNG TIN CHUNG


-

Bộ đề thi trắc nghiệm dành cho các lớp học phần:


-

Số câu hỏi của mỗi đề thi: 50 câu, Thời lượng thi: 60 phút


-



Cấu trúc đề thi:


Số câu
trong
bộ đề

Số câu
trong
đề thi

Chương 1. Hệ thống thông tin trên ơ tơ

28

7

Chương 2. Hệ thống chiếu sáng tín hiệu

28

7

Chương 3. Hệ thống phanh điều khiển bằng điện tử

23

7


Chương 4. Hệ thống điều khiển truyền lực tự động

21

7

Chương 5. Hệ thống điều khiển an tồn (túi khí SRS)

21

7

45
12
12
9
6
6

15
4
4
3
2
2

166

50


Bài

Chương 6. Các hệ thống phụ
6.1. Hệ thống gạt mưa và rửa kính
6.2. Hệ thống khóa cửa và chống trộm
6.3. Hệ thống nâng hạ kính
6.4. Hệ thống điều khiển ghế
6.5. Hệ thống sấy kính
Tổng


-

Các yêu cầu khác của Tổ bộ môn: Mức độ dễ...%, Trung bình...%, và Khó...%


CHƯƠNG 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN Ô TÔ

1. Đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập là thiết bị
Nhiệt điện trở
Lưỡng kim nhiệt
Biến áp
Điện từ

3. Đặc điểm của đồng hồ lưỡng kim là
Độ chính xác cao do sử dụng ổn áp
Luôn hiển thị mức nhiên liệu khi tắt cơng tắc máy
Góc quay của kim nhỏ
Đặt tính bám tốt


5. Đồng hồ kiểu cuộn dây chữ thập bao gồm
Cuộn dây W1 cùng trục W3 và quấn ngược chiều nhau
Cuộn dây W1 cùng trục W2 và quấn ngược chiều nhau
Cuộn dây W1 cùng trục W4 và cùng chiều nhau
Cuộn dây W3 cùng trục W4 và quấn ngược chiều nhau

7. Kim đồng nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập theo hình vẽ sau:

Nhiên liệu hết


Nhiên liệu đầy
Nhiên liệu cịn 1/3
Nhiên liệu cịn ½

9. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về cảm biến nhiệt độ nước
Là chất bán dẫn
Là một biến trở
Là điện trở nhiệt loại NTC
Là điện trở nhiệt loại PTC

11. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về điện trở nhiệt loại NTC
Là thiết bị điện trở thay đổi theo nhiệt độ
Là thiết bị điện trở không thay đổi theo nhiệt độ
Là thiết bị khi nhiệt độ tăng điện trở tăng
Là thiết bị khi nhiệt độ tăng điện trở giảm

13. Khi dây dẫn từ đồng hồ áp suất nhớt đến cảm biến chạm mass
Kim đồng hồ luôn dao động
Kim dao động khi áp suất nhớt tăng

Kim dao động khi áp suất nhớt giảm
Kim luôn chỉ mức áp suất cao

15. Khi màng bên trong cảm biến áp suất nhớt bị thủng
Đường dầu bôi trơn nghẹt làm áp suất tăng
Bơm dầu tạo áp lực bơm quá mức cho phép
Lọc dầu có tạp chất
Kim ln chỉ mức áp suất thấp


17. Giá trị điện trở của cảm biến áp suất dầu đạt cực đại khi
Áp lực dầu quá cao
Áp lực dầu khơng đổi
Áp lực dầu thấp
Bơm dầu có hư hỏng

19. Trong mạch đồng hồ nhiên liệu kiểu lưỡng kim. Khi bật cơng tắc ON
Dịng từ nguồn cung cấp cho đồng hồ đo và dây may so về mass
Dòng từ nguồn cung cấp cho đồng hồ đo và thanh lưỡng kim
Dòng từ cơng tắc ON qua thanh lưỡng kim đồng hồ
Dịng từ công tắc ON qua ổn áp

21. Trên đồng hồ kiểu điện trở nhiệt. Tiếp điểm ổn áp
Mở chậm khi điện áp ắc-quy cao
Mở nhanh điện áp ắc-quy thấp
Không ảnh hưởng đến điện áp ắc-quy
Mở nhanh khi dòng qua thanh lưỡng kim lớn

23. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe kiểu cáp mềm, kim chỉ vận tốc tương ứng là do
Cảm biến điện từ

Từ trường của dòng nam châm và dịng fucơ
Từ trường của hai cuộn dây trong đồng hồ
Từ trường nam châm làm quay chụp nhôm

25. Trên sơ đồ mạch đồng hồ tốc độ điện tử R3, R4 đóng vai trị


Giảm dòng qua đồng hồ đo
Giảm dòng qua transistor
Phân áp cho transistor
Cân bằng nhiệt

27. Theo hình vẽ sau, cho biết tên các chi tiết sau theo thứ tự 1,2,3,4

Núm có ren, màng áp suất, buồng áp suất, các má vít bạc
Màng áp suất, buồng áp suất, núm có ren, các má vít bạc
Núm có ren, má vít bạc, buồng áp suất, màng áp suất
Buồng áp suất, má vít bạc, núm có ren, màng áp suất


CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TÍN HIỆU

1. Khoảng sáng khi bật pha
180 - 250 m
300 - 350 m
350 - 400 m
400 - 450 m

3. Cường độ chiếu sáng giảm
Tỷ lệ thuận với khoảng cách tính từ nguồn sáng

Tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách tính từ nguồn
Tỷ lệ nghịch 2 lần so với khoảng cách tính từ nguồn sáng
Tỷ lệ nghịch 4 lần so với khoảng cách tính từ nguồn sáng

5. Dây tóc bóng đèn bị đứt sau thời gian sử dụng
Độ rung xốc của xe
Do nhiệt độ và độ ẩm mơi trường
Do oxy hóa ở nhiệt độ cao
Do chất lượng dây tóc kém

7. Bóng đèn bị đen và đứt là do
Cung cấp điện áp thấp hơn định mức liên tục
Cung cấp điện áp cao hơn định mức liên tục
Thiếu mass
Độ sụt áp trên lớn

9. Dây tóc bóng đèn dây tóc được làm bằng chất
Iodua tungsten
Vonfram


Platin
Iodua vonfram

11. Khi nhiệt độ xung quanh tim đèn ở nhiệt độ 1450 0C
Vonfram bám trở lại tim đèn
Halogen được sinh ra
Dây tóc bị đứt
Tuổi thọ bóng đèn giảm


13. Vật liệu nào được dùng để làm bóng đèn ngày nay
Thủy tinh
Thủy tinh thạch anh
Iodua tungsten
Brơm

15. Vị trí dây tóc chiếu sáng gần
Nằm trên trục quang học để cường độ chùm sáng mạnh hơn
Nằm dưới trục quang học để cường độ chùm sáng phản chiếu mạnh hơn
Nằm lệch phía trên trục quang học để cường độ chùm sáng phản chiếu mạnh hơn
Nằm vị trí bất kỳ trên trục quang học để cường độ chùm sáng mạnh hơn

17. Theo sơ đồ công tắc điều khiển đèn TOYOTA HIACE khi bật công tắc vị trí head
Đèn táp-lơ vẫn sáng
Đèn sương mù vẫn sáng
Đèn đờ-mi vẫn sáng
Đèn cốt tắt, đèn pha sáng

19. Tụ điện trong cịi có điện dung
0,10 - 0,17µF


0,14 - 0,17µF
0,18 - 0,19µF
0,20 - 0,22µF


21. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi cơng tắc vừa bật qua vị trí rẽ trái, transistor T1, T2 và tụ C
sẽ có trạng thái:



T1 dẫn, T2 ngắt, C nạp
T1 ngắt, T2 dẫn, C phóng
T1 dẫn, T2 ngắt, C phóng
T1 ngắt, T2 dẫn, C nạp



23. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi giá trị điện trở R1 giảm, tần số đóng ngắt của T1:

Nhanh
Chậm
Khơng đổi
Ngắt luôn


25. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi vừa bật công tắc báo rẽ, trạng thái của đèn:



Sáng rồi tắt tuần tự theo chu kỳ


Tắt rồi sáng tuần tự theo chu kỳ


Không xác định được



×