Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

giáo an Tin học 11 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.72 KB, 197 trang )

Ngày soạn:
………………

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

Tiêt 1:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngơn ngữ lập trình và các mức của ngơn ngữ lập trình :
ngơn ngữ máy, hợp ngữ và ngơn ngữ bậc cao.
- Biết dược vai trị của chương trình dịch.
- Hiểu được Thơng dịch và Biên dịch.
- Vận dụng so sánh sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch.
b. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại
ngôn ngữ lập trình.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất:
- Làm chủ được bản thân trong học tập, trong sinh hoạt; có ý thức rèn luyện tính tự chủ
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học: Học sinh xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ

động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu


được tình huống có vấn đề trong học tập.
c. Năng lực chuyên biệt:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tài liệu SGK, giáo án, máy tính sách tay.
2. Học sinh: Tài liệu SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: tìm hiểu lại ngơn ngữ lập trình trong tin học 10.
1. Mục tiêu: Giúp các em nhớ lại các loại ngôn ngữ lập trình các em đã được học.

1


2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Ở lớp 10 các em đã được học những loại - Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà
ngôn ngữ nào?

máy tính có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.

HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi.

- Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ

GV: Gọi học sinh trả lời và tổng hợp nhận để thực hiện lệnh trên thanh ghi.
xét.

- Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với


ngơn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
GV: Theo em ngôn ngữ sử dụng để viết - Ngơn ngữ để viết chương trình là ngơn ngữ
chương trình là ngơn ngữ nào? Vì sao

bậc cao.

HS: Chia theo nhóm hoạt động.

- NNBC dùng để viết chương trình vì:

+ Tổ 1 và Tổ 2 là một nhóm.

+ NNBC gần với ngôn ngữ tự nhiên

+ Tổ 3 và Tổ 4 là một nhóm.

+ NNBC khơng phụ thuộc vào loại máy.

GV: Gọi 2 tổ cử nhóm trưởng nộp sản phẩm
và trình bài nội dung của tổ. Giáo viên nhận
xét và tổng hợp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lập trình và chương trình dịch.
1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm lập trình và chương trình dịch.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lập trình và chương trình dịch.

GV: Theo em thế nào là lập trình?
- Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để mô tả
dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật tốn.
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt,

GV: : Để chuyển đổi chương trình viết bằng có chức năng chuyển đổi chương trình đợc viết
ngơn ngữ lập trình bậc cao sang ngơn ngữ bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao sang ngơn ngữ
máy cần phải có gì?

máy.

HS: Trả lời câu hỏi.

2


CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN

CHƯƠNG TRÌNH DỊCH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH
Hoạt động 3: Tìm hiểu thông dịch và biên dịch.
1. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm thông dịch và biên dịch.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
GV: Theo em chương trình dịch có mấy loại. - Chương trình dịch có 2 loại đó là Thơng dich
HS: Trả lời câu hỏi


và Biên dịch.

GV: Nhận xét câu hỏi.
GV: Nêu các đặc điểm của Thông dịch và Các đặc điểm của Thông dịch và Biên dịch.
Biên dịch.

a) Thông dịch,

HS: Nêu các đặc điểm Thơng dịch và Biên - Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
dịch trong SGK.

trong chương trình nguồn
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều
câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy
- Thực hiện câu lệnh vừa được chuyển đổi.
b) Biên dịch
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn
của các câu lệnh trong chương trình ngồn.
- Dịch tồn bộ chương trình ngơn thành
chương trình đích có thể thực hiện trên máy
tính và có thể lưu trữ sử dụng lại khi cần thiết.

C. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Hoạt động 4: Phân biệt giữa thông dịch và biên dịch.
1. Mục tiêu: HS phân biệt được thông dịch và biên dịch.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động 1 : Phân biệt giữa thông dịch và biên dịch.

3


GV: Chia nhóm hoạt động

Thơng dịch :

Tổ 1 và Tổ 2 là một nhóm

- Loại chương trình dịch này thích hợp cho mơi

Tổ 3 va Tổ 4 là một nhóm.

trường đối thoại giữa người và hệ thống

Nhiệm vụ: Phân biệt Thơng dịch và biên - Nhược điểm của của nó là một câu lệnh thực
dịch, mỗi nhóm cử thành viên trưởng nhóm, hiện bao nhiêu lần thì nó phải được dịch bấy
viết báo cáo nhóm và lên trình bày kết quả nhiêu lần.
nhóm báo cáo của mình.

- Trong Thơng dịch có chương trình nguồn và
chương trình đích để lưu trữ lại.
Biên dịch :
Trong Biên dịch có cả chương trình nguồn và
chương trình đích được lưu trữ và sử dụng lại
khi cần thiết.

D. Hoạt động tìm tịi và mở rộng

1. Củng cố và bài tập về nhà :
- Phân biệt giữa thơng dịch và biên dịch, so sánh hai q trình này ?
- Thế nào là ngơng ngữ lập trình bậc cao. Tại sao phải dùng ngơng ngữ lập trình bậc cao.
2. Mở rộng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Em hãy cho biết một số loại ngôn ngữ lập - Một số loại ngơn ngữ lập trình và các phiên
trình

hiện

nay



em

biết ?. bản hiện nay

HS: Nghiên cưu theo nhóm trả lời.

+ Turbo Pascal 7.0, Free Pascal 1.2 …..

Chú ý : Các bạn học sinh có thể lên mạng tra + Turbo C++, Visual C++
cứu kết quả để trả lời

…..

GV: Nhận xét kết quả từng nhóm và liệt kê các
loại ngơn ngữ lập trình hiện nay.


Ngày soạn:
………………

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

Tiêt 2 :
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH.

4


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức

+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
+ Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập
trình.
b. Kĩ năng:

+ Phân biệt được tên, hằng và biến.
+ Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất
- Chủ động, tích cực học hỏi bạn bè và những người xung quanh về lối sống tự lập; phê

phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
b. Các năng lực chung
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
được tình huống có vấn đề trong học tập.
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực giao tiếp: Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp
với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: Tài liệu SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Nhận biết các thành phần của ngơn ngữ lập trình
1. Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần của chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân

5


Hoạt động của GV và HS
GV: Chiếu một chương trình đơn giản cho học

Nội dung
Chương trình đơn giản:

sinh quan sát và đặt câu hỏi cho học sinh.


Program VD5;

GV: Theo em chương trình trên gồm có những

Uses crt

thành phần nào?

begin

HS: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi

Writeln(‘ chao mung ban den voi lap trinh’);
End.

GV: Nhận xét câu hỏi của học sinh rồi chuyển
sang nội dung bài học mới:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của ngơn ngữ lập trình
1. Mục tiêu: HS nhận biết và nắm được các thành phần của chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, chia nhóm.
Hoạt động của GV và HS
GV: Chia nhóm hoạt động theo các tổ

Nội dung
Các thành phần cơ bản

Tổ.


Có ba thành phần cơ bản trong mỗi NNLT đó

Tổ 1: Nghiên cứu bảng chữ cái.

là:

Tổ 2: Nghiên cứu cú pháp.

a) Bản chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết

Tổ3: Nghiên cứu ngữ nghĩa.

chương trình. Trong pascal bảng chữ các bao

Tổ 4: Nghiên cứu và nhận xét các tổ.

gồm các kí tự sau:

GV: tổ hợp kết quả và nhận xét các tổ

+ Các chữ cái in thường và các chữ cái in hoa
trong bản chữ cái tiếng Anh
+ 10 chữ số thập phân Ả rập: 0 1 2 3 4 5 6 7
8 9.
+ Các kí tự đặc biệt.
b) Cú pháp: là bộ quy tắc dùng để viết
chương trình. Dựa vào chúng mà người lập
trình và chương trình dịch biết được tổ hợp
nào là hợp lệ, tổ hợp nào là không hợp lệ.

Nhờ đó có thể mơ tả chính xác thuật toán để
máy thực hiện.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần

6


thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ
cảnh của nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tên, hằng, biến trong chương trình pascal
1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm tên, hằng, biến .
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt tên?
2. Một số khái niệm
HS: Tại chỗ trả lời.

a. Tên

GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.

- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho

HS: Chú ý và ghi bài.

các đối tượng:

GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải + Để quản lý và phân biệt các đối tượng
được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trong chương trình.
trình và từng chương trình dịch cụ thể.


+ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.

HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và - Qui tắc đặt tên trong Pascal:
gọi học sinh nhận xét.

Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự

HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.

bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch

- Tên sai: a bc, 2x.

dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc

GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, dấu gạch dưới.
chữ thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngơn ngữ lập trình thường có ba loại tên * Tên dành riêng:
cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do - Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác
người lập trình đặt.

định.

HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng.

- Tên dành riêng cịn được gọi là từ khố.


GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành
riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác

Ví dụ: Trong Pascal:

GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.

Program, uses, var, type, const, begin, end,

HS: Tại chỗ trả lời

array, type,…

GV: Viết một số tên chuẩn.

Trong C++: main, include, if, while, void.

HS: Ghi bài

* Tên chuẩn

GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc hai - Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó,

7


thì cần dùng các biến nào?

dùng riêng thì phải khai báo.


HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến: a,b,c, Ví dụ:
x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung của hệ số Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,…
của phương trình; các nghiệm của phương trình Trong C++: cin, cout, getchar.
và biệt số delta.

*Tên do người lập trình đặt

GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình - Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng
đặt.

cách khai báo trước khi sử dụng.

GV: Nêu khái niệm hằng trong ngơn ngữ lập b. Hằng và biến.
trình.

Hằng

HS: Tại chỗ trả lời.

- Hằng là đại lượng có giá trị khơng thay đổi

GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về trong quá trình thực hiện chương trình.
hằng cho học sinh nhận biết.

- Các ngơn ngữ lập trình thường có:

HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng sai.

+ Hằng số: số nguyên và số thực.


Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,…

VD: 2 , 1.0E-6,…

GV: Các biến được dùng trong chương trình + Hằng lơgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai
phải được khai báo.

(False).

GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản

+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã

minh họa.

ASCII, đặt trong cặp dấu nháy.
Biến
- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ
giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong
q trình thực hiện chương trình.

C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 4: Phân biệt các loại hằng số
1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hằng số và biết cách phân loại .
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
GV: Trong những biểu diễn nào dưới đây
đâu là hằng, đâu không phải hằng (bài
tập 6 trang 13)

GV: Phát phiếu trắc nghiệm cho học sinh

a) 150.0

Nội dung
b) -22

c) 6,23

d) ‘43’

e) A20

f) 1.06E-15

8


HS: Nghiên cứu bài tập

g) 4+6

h) ‘C

i) ‘TRUE’

Đáp án đúng:
a) 150.0 hằng số học

b) -22 hằng


c) 6,23 (sai)

số học
d) ‘43’ hằng

e) A20 (sai)

xâu
f) 1.06E-15
hằng số

g) 4+6 (sai)
i) ‘TRUE hằng xâu

học
h) ‘C (sai)

D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 5: Phân biệt các tên trong chương trình, phân biệt hằng và biến.
1. Mục tiêu: HS phân biệt được các tên, so sánh sự khác nhau giữa hằng và biến .
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
GV: Em hãy phân biệt tên chuẩn và tên dành

Nội dung
Tên dành riêng: Người lập trình khơng thể

riêng (từ khóa).


thay đổi với mục đích ý nghĩa khác.

HS: Nghiên cứu trả lời:

Tên chuẩn: Người lập trình có thể thay đổi
với mục đích ý nghĩa khác.
 Các tên sau:

GV: Em hãy ra các tên sau:

Begin; var; end. ; const; VD1;
Giải thích:
Begin (tên dành riêng)
Var (tên chuẩn)
End. (tên dành riêng)
Const (tên dành riêng)

9


VD1 (tên do người lập trình đặt)
Sự khác nhau giữa hằng và biến
GV: Hằng và biến khác nhau ở chỗ nào?
Hằng: Có giá trị khơng thay đổi
HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi.
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng

Biến: Giá trị có thể thay đổi được


1. Củng cố :
- Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người
lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến
2. Bài tập về nhà
- Học sinh về nhà các bài tập 1, 2 , 3, 4 trong SGK trang 13

Ngày soạn:
………………

Dạy

Ngày
Tiết
Lớp

Tiết 3:

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
+ Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngơn ngữ lập trình bậc cao,
ngơn ngữ máy, chương trình dịch, thơng dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
b. Kĩ năng:
+ Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.

10


+ Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất
- Tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao

động và sinh hoạt
b. Các năng lực chung
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
được tình huống có vấn đề trong học tập.
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ;

xác định được loại công việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm
với quy mơ phù hợp;
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: Tài liệu SGK, SBT bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: HS năm được kiến thức sau khi học xong bài 2.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

11



GV: Hãy cho biết quy tắc đặt tên trong TL1:
Pascal? Cho ví dụ? Trong Pascal, có mấy

 Định nghĩa Tên (SGK).

loại tên? Kể ra?

 Có 3 loại: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên

HS: lên bảng trả lời.

do người lập trình đặt.

H2: Hằng là gì? Biến là gì? Sự khác nhau TL2:
giữa hằng và biến?
 Định nghĩa Hằng và Biến (SGK)
HS: lên bảng trả lời.

 Dựa vào định nghĩa để chỉ ra sự khác nhau.

B. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Hoạt động 2: Thực hành ôn tập cho học sinh các bài tập trong SGK.
1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài trong SGK trang 13.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn

nghĩ trả lời.

ngữ lập trình bậc cao?

HS: Đọc câu hỏi.

Người ta phải xây dựng các ngơn ngữ lập trình bậc

GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.

cao, vì:

GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV - Ngơn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự
nhận xét câu trả lời và ghi đáp án.

nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập

HS: Chữa bài tập vào vở.

trình.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc
cao nói chung khơng phụ thuộc vào phần cứng
máy tính.
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao dễ
hiểu, dễ hiệu chình và nâng cấp.
- Ngơn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận
hỏi 2.


tiện cho việc mơ tả thuật tốn.

HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần
chương trình dịch.

phải có chương trình dịch.

GV: Nêu Input và Output của chương - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có
trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên

12


chương trình dịch.

ngơn ngữ bậc cao thành một chương trình đích có

HS: Tại chỗ trả lời.

thể thực hiện trên máy.
- Để một chương trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao

GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.

máy có thể hiểu và thực hiện được thì phải có

HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.

chương trình dịch dịch sang ngơn ngữ máy.


GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như
bổ sung và đưa ra đáp án.

thế nào?

GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, - Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác
bổ sung và đưa ra đáp án.

định chương trình nguồn có dịch được khơng và

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy dịch toàn bộ thành một chương trình đích có thể
nghĩ câu hỏi.

thực hiện trên máy và có thể lưu trữ được.

GV: Gọi 1 HS trả lời.

- Trình thơng dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn

GV: Nhận xét và nêu đáp án.

ngữ máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy.

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5

Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên

GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS dành riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng
nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và tên không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định,
được đặt không quá ngắn, hay quá dài tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.

mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc
tượng mang tên đó.

của Pascal.

HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.

3 tên đúng trong Pascal:

HS: Lên bảng làm.

abc; vidu3; _15a.

GV: Chữa bài
C. Hoạt động tìm tịi và mở rộng
1. Củng cổ
-Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.
- Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,…
2. Bài tập về nhà
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.
- Khuyến khích tìm hiểu thêm bài 5 và 6 (sgk/T13)

13


14


Ngày
Tiết

Lớp

Ngày soạn:
………………

Dạy

Tiết 4:
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
+ Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình.
+ Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
b. Kĩ năng:
+ Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất
- Tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao

động và sinh hoạt
b. Các năng lực chung
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu
được tình huống có vấn đề trong học tập.
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ;


xác định được loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm
với quy mơ phù hợp;
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân.
2. Học sinh: Tài liệu SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của một chương trình trong pascal.

15


1. Mục tiêu: HS nhận biết được cấu trúc của một chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Em hãy cho biết cấu trúc của một bài - Cấu trúc của một bài văn:
văn mà em đã thường làm.

[phần mở bài]

HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

[phần thân bài]
[phần kết luận]

GV: Vậy theo em chương trình trong pascal - Cấu trúc của một chương trình pascal
có cấu trúc như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

[<Phần khai báo >]


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo các thành phần của chương trình.
1. Mục tiêu: HS biết cách khai báo các thành phần của chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương 1. Cấu trúc chung
trình đúng.
HS: Lên bảng
GV: Nhận xét.

- Cấu trúc chung:
[]


GV: Mỗi ngơn ngữ lập trình thường có sẵn - Trong Pascal:
một số thư viện cung cấp một số chương trình Phần khai báo:
thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các Program < tên chương trình>;
chương trình đó cần khai báo thư viện chứa Uses < tên các thư viện>;
nó.

Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;

GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai

program.

báo Procedure …; <khai báo thủ tục>
Function …; <khai báo hàm>…
Phần thân:
Begin
{Dãy các câu lệnh};
End.

16


2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
GV: Những giá trị xuất hiện nhiều lần trong * Khai báo tên chương trình.
chương trình thì thường được khai báo hằng.

Trong Pascal:

HS: Lắng nghe

Program <tên chương trình>;

GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi Ví dụ:
cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong Program vidu;
toàn bộ chương trình.

Program tinhtong;

GV: Lấy ví dụ.


* Khai báo thư viện.

GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời - Khai báo thư viện trong Pascal:
điểm thực hiện chương trình được gọi là biến Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra
đơn.

chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím}

GV: Khi cần viết chương trình quản lí học Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ
sinh ta cần xử lí thơng tin ở những dạng nào?

hoạ}

HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.

- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa báo crt thì dùng lệnh clrscr.
ra một vài thơng tin ở dạng như sau:

* Khai báo hằng:

- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng - Trong Pascal:
văn bản và dạng kí tự

Const MaxN = 1000;

PI = 3.1416;


- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số * Khai báo biến: - Trong Pascal:
thực.

Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>;

- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
số ngun.

ax2 + bx +c = 0.
Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh
trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu
mở đầu và kết thúc.
- Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi
Begin… End.
Begin

17


[<Dãy lệnh>];
End.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 3: Luyện tập chỉ rõ các thành phần của chương trình thơng qua ví dụ mẫu.
1. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức các thành phần chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV: Cho một chương trình mẫu có sẵn. Em Chương trình mẫu.
hãy chỉ rõ từng thành phần của chương trình.

Program venha;

HS: Trả lời câu hỏi.

Uses crt;
Var a,b: integer;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘Nhâp a,b:’);
Readln(a,b);
Writeln(‘Tong hai so la:’,a+b:3);
Readln;
End.

D. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Chia nhóm hoạt động tìm hiểu cách viết chương trình.
1. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức các thành phần chương trình.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, chia nhóm
Hoạt động của GV và HS
GV: chia lớp thành 2 nhóm hoạt động

Nội dung
Chương trình.

Nhóm 1: Viết chương trình xuất ra dịng lệnh


Program venha;

‘chào mừng nhóm 1 đến với pascal’.

Uses crt;

Nhóm 2: Viết chương trình xuất ra dịng lệnh

Begin

‘chào mừng nhóm 2 đến với pascal’.

Clrscr;

HS: 2 nhóm nghiên cứu. cử nhóm trưởng lên Writeln(‘chao
trình bày trên bảng

mung

nhom

1

den

voi

pascal:’);
Readln;
End.


18


E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng
1. Củng cố : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần
thân.
2. Bài tập về nhà:
Yêu cầu: học sinh viết chương trình sau:
Viết chương trình xuất ra:

*
*

*

*

19


Ngày
Tiết
Lớp

Ngày soạn:
………………

Dạy


Tiết 5:
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§5. KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
+ Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con

+ Hiểu được các khai báo biến.
b. Kĩ năng:
+ Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.

+ Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó: Làm chủ được bản thân trong học tập,

trong sinh hoạt; có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
b. Các năng lực chung
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh phân tích được tình huống trong học tập; phát
hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực hợp tác: Học sinh chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các

nhiệm vụ; xác định được loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác
theo nhóm với quy mơ phù hợp;
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân.

2. Học sinh: Tài liệu SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động

20


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Mục tiêu: kiểm tra nội dung kiến thức sau khi HS học xong bài 3.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng. Máy tính
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Em hãy nêu các thành phần của một a) Phần khai báo:
chương trình.
 HS lên bảng trả lời câu hỏi

Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong
phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu
và kết thúc.
- Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi
Begin… End.
Begin
[<Dãy lệnh>];


End.
B. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal..
1. Mục tiêu: HS nắm được 4 kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

21


GV: Phân tích câu đưa ra một vài thơng tin ở I. Kiểu dữ liệu chuẩn
dạng như sau:

1. Kiểu nguyên

- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng

Kiểu

Số Byte

Miền gi trị

văn bản và dạng kí tự

Byte


1

0...255

- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số

Integer

2

- 215...215- 1

thực.

Word

2

0...216- 1

- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng

Longint

4

- 231...231- 1

số nguyên.


2. Kiểu thực

- Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là - Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay
đúng hay sai.

dùng một số kiểu sau:

GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau:

Kiểu

Số

Byte

Miền gi trị

Real

6

2.9e- 39..1.7e38

kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu

Single

4

1.5e- 45...3.4e- 38


đơn giản này ta có thể xây dựng thành những

Double

8

5.4e- 325..1.7e- 308

kiểu dữ liệu phức tạp hơn.

Extended

10

3.4e- 4932..1.2e4932

- Ngơng ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số

- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của 3. Kiểu kí tự
nó. Máy tính không thể lưu tất cả các số trên - Tn kiểu: Char
trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính - Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm
xác cao.
256 kí tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm
- Tuỳ thuộc vào ngơn ngữ lập trình mà tên vi từ 0 đến 255
của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị - Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn
của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau.
m của từng kí tự.
- Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi 4. Kiểu Logic
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu - Tn kiểu: Boolean

một giá trị thuộc kiểu đó.

- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) hoặc

- Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự False (sai).
thường là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí
tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các
giá trị thì phải lưu các mã thập phân tương
ứng của chúng.

22


Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách khai báo biến.
1. Mục tiêu: HS nắm được cách khai báo biến trong pascal.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
GV: Khai báo biến là chương trình báo cho II) Khai báo biến
máy biết phải dùng những chương trình nào - Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như
trong chương trình.

sau.

HS: Lắng ghe và ghi chép

Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;

- Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất Trong đó:
ax+b=0 ta cần khai báo như sau:


- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến

Var a, b, x: Real

- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu

- Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của tam phẩy.
giác cần khai báo các biến sau:

- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của

Var a, b, c, p, s, cv: Real;

ngơn ngữ Pascal.

Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3 - Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến
cạnh tam giác;

có những kiểu dữ liệu khác nhau.

P: là nữa chu vi;

- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa

CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.

của nó.

GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm - Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, rễ dẫn


gì?

đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.

HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi

- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh

giá trị của nó.

C. Hoạt động vận dụng
Hoạt động 4: Chia nhóm hoạt động, vận dụng kiến thức giải quyết bài tập.
1. Mục tiêu: HS giải quyết một số bài tập.
2. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thao tác thực hành trên bảng.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, chia nhóm
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

23


GV: chia lớp thành 2 nhóm hoạt động.

+ nhóm 1:

Yêu cầu: 2 nhóm hãy khai báo kiểu dữ liệu var x,y: integer;
sau và cho biết tổng bộ nhớ cần cấp phát cho

các biết khai báo đó.

z: real;
tổng bộ nhớ cần cấp phát cho các biến trên là:

+ nhóm 1: khai báo x,y thuộc kiể nguyên; z 2*2+6=10 byte
thuộc kiểu thực, ch thuộc kiểu kí tự.

+ nhóm 2:

+ nhóm 2: khai báo a,b thuộc kiểu thực, kq var a,b: extended;
thuộc kiểu logic

c: boolean;

HS: Tự phân nhóm, bầu nhóm trưởng và tổng bộ nhớ cần cấp phát cho các biến trên là:
nghiên cứu bài tập

2*10+1=21 byte

HS: Nộp sản phẩm và cử nhóm trưởng lên
trình bày sản phẩm nhóm
GV: Tổng hợp kết quả hai nhóm, đưa ra kiến
thức chung.
D. Hoạt động tìm tịi và mở rộng
1. củng cố
- Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.
- Nhắc lại cách khai báo biến. Một số kiểu dữ liệu trong khai báo biến.
2. bài tập về nhà: Hãy khai báo biến sau:
X, y, z thuộc kiể nguyên. M, N thuộc kiểu số thực, kq thuộc kiểu logic và cho biết tổng bộ

nhớ cần cấp phát cho các biến trên là bao nhiêu.

24


Ngày soạn:
Dạy

………………

Ngày
Tiết
Lớp

Tiết 6

Bài 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức
+ Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
+Hiểu lệnh gán.
+ Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal
b. Kĩ năng:
+Viết được lệnh gán
+Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh:
a. Các phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó: Làm chủ được bản thân trong học tập,


trong sinh hoạt; có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
b. Các năng lực chung
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt
được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Năng lực sáng tạo: Học sinh hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến;
không quá lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực
trong những ý kiến khác.
c. Các năng lực chuyên biệt
+ Năng lực hợp tác: Học sinh chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các

nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng hợp tác
theo nhóm với quy mô phù hợp;
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân.
2. Học sinh: Tài liệu SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

25


×