Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề ôn tập tiếng anh giữa học kì 2 lớp 7 (có giải chi tiết) đề 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.52 KB, 10 trang )

ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 01
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8311) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. arrived
B. watched
C. packed
D. typed
2. A. attended
B. washed
C. decided
D. disappointed
3. A. hand
B. transport
C. character
D. celebration
(ID: e8312) II. Choose the word that has a different stress pattern from the others.
4. A. children
B. singer
C. forget
D. parents
5. A. enjoy
B. agree
C. attend
D. student
(ID: e8313) III. Choose the correct answer to complete each following sentence.
6. Linda used to __________________ morning exercise when she got up early.


A. did
B. does
C. doing
D. do
7. Keep silent! The teacher _______________.
A. is coming
B. coming
C. are coming
D. come
8. You should look right and left when you go ________________the road.
A. down
B. across
C. up
D. along
9. Bus is the main public ________________in Viet Nam.
A. travel
B. tricycle
C. transport
D. vehicle
10. The film was so boring . ______________, An saw it from beginning to end.
A. Therefore
B. Despite
C. However
D. Although
11. Lan: How__________________ are you? - Nam: I am 1.5 meter in height.
A. high
B. tall
C. height
D. long
12. Ba: I like chicken and beef. - Mai: ________________ .

A. So do I
B. So don't I
C. Netheir do I
D. I don't, either
13. __________________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
A. In spite
B. Despite
C. Although
D. Nevertheless
14. ________________ is La Tomatina celebrated? – Every August.
A. Where
B. Why
C. When
D. Which
15. My father liked the _________________ of that singer.
A. perform
B. performer
C. performance
D. performing
(ID: e8314) IV. Find the error in each sentence below.
16. Mary is a singer beautiful. She sings very beautifully.
A. a
B. singer beautiful
C. sings
D. beautifully
17. I don't like soccer and neither do my sister.
A. like
B. neither
C. do
D. sister

18. Would you like going to the restaurant with me tonight?
A. you
B. going
C. the
D. with
19. Vinh Phuc is famous to Tam Đao mountain and Dai Lai lake.

1


A. to
B. mountain
C. and
D. Lake
20. My mother likes "Co Dau 8 Tuoi" because the film is so interested.
A. My mother likes
B. because
C. the film
D. interested
(ID: e8315) V. Put the correct form of the verb in brackets.
21. An didn’t use (play) ……………..……. football in the afternoon. Now he often does it.
22. Nam (learn) ………………………..............…….. English for 8 years.
23. Last night, my father (watch) ……..........…………………..TV.
24. Ba and I (visit)…………....................……….. Ha Long Bay this summer vacation.
25. I like (work) …………..........…..........………….. as a volunteer for that orphanage.
(ID: e8316) VI. Read the passage then decide whether each sentence is True (T) or False (F).
Marie was born in Poland in 1867. She learnt to read when she was 4 years old. She was intelligent and
had an excellent memory. She finished high school when she was only 15 years old. When she grew up,
Marie went to Paris to study Mathematics and Chemistry at the University. She won the Nobel Prize for
Physics in 1903 and 8 years later she received the Nobel Prize for Chemistry. Marie Curie died in 1934.

26. Marie was born in England in 1867.
……….…
27. She could read when she was 4 years old.
………….
28. She finished high school when she was 16.
………….
29. She received the Nobel Prize for Mathematics and Chemistry.
………….
30. She died when she was 67 years old.
………….
(ID: e8317) VII. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B, C or D for each
of the gap.
When you are in Singapore, you can go around (31) .................. taxi, by bus, or by underground. I myself
prefer the underground (32) ................... it is fast, easy and cheap. There are (33)................. buses and taxis
in Singapore and one cannot drive along the road quickly and without many stops, especially on the Monday
morning. The underground is therefore usually quicker than taxis or buses. If you do not know Singapore
very well, it is difficult (34) ...................... the bus you want. You can take a taxi, but it is (35) .....................
expensive than the underground or a bus. On the underground, you find good maps that tell you the names
of the stations and show you how to get to them, so that it is easy to find your way.
31. A. at
B. in
C. by
D. to
32. A. but
B. because
C. when
D. so
33. A. many
B. a lot
C. any

D. much
34. A. to find
B. find
C. finding
D. found
35. A. less
B. as
C. most
D. more
(ID: e8318) VIII. Rewrite these following sentences using given words.
36. What is the distance between Vinh and Ho Chi Minh city?
=> How………………….......................................…………………………………...……….?
37. I walked to school when I was a student.
=> I used to …….........................................………………………………………….…………
38. Although they are short, they still love playing sports.
=> In spite of……….....................................……………………………………………………
39. The distance from Ha Noi to Hai Phong is about 100 km
=> It is about…………………………….........………….........................................................
40. Let’s go swimming.
=> What ..................................................................................................................................?
---THE END---

2


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. A
2. B
3. D

4. C
5. D
6. D
7. A
8. B
11. B
12. A
13. B
14. C
15. C
16. B
17. C
18. B
21. to play
22. has learnt
23. watched
24. are going to visit
25. working
26. F
27. T
28. F
30. T
31. C
32. B
34. A
35. D
36. How far is it from Vinh to Ho Chi Minh City?
37. I used to walk to school when I was a student.
38. In spite of being short, they still love playing sports.
39. It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong.

40. What about going swimming?

9. C
19. A

10. C
20. D

29. F
33. A

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “ed”
Giải thích:
A. arrived /əˈraɪvd/
C. packed /pỉkt/
B. watched /wɒtʃt/
D. typed /taɪpt/
Cách phát âm đi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp cịn lại
Phương án A đi “ed” được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Đáp án A.
2. (NB)

Kiến thức: Phát âm đi “ed”
Giải thích:
A. attended /əˈtendɪd/
C. decided /dɪˈsaɪdɪd/
B. washed /ˌwɒʃt/
D. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
Phương án B đuôi “ed” được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/
Đáp án B.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. hand /hænd/
C. character /ˈkærəktə(r)/
B. transport /ˈtrænspɔːt/
D. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /ỉ/
Đáp án D.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. children /tʃɪldrən/
C. forget /fəˈɡet/
B. singer /ˈsɪŋə(r)/
D. parents /ˈpeərənt/
Phương án C trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại âm thứ 1
Đáp án C.
5. (NB)
Kiến thức: a
Giải thích:
A. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

C. attend /əˈtend/
B. agree /əˈɡriː/
D. student /ˈstjuːdnt/
Phương án D trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại âm thứ 2
Đáp án D.
6. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
Tạm dịch: Linda đã từng tập thể dục buổi sáng khi cô ấy dậy sớm.
Đáp án D.
7. (TH)

4


Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ chỉ sự chú ý “Keep silent” –“Hãy giữ im lặng”
Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + am/ is/ are +V_ing.
Tạm dịch: Hãy giữ im lặng! Giáo viên đang vào.
Đáp án A.
8. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. go down: đi xuống
C. go up: di lên
B. go across: đi qua, băng qua
D. go along: đi dọc theo
Tạm dịch: Bạn nên nhìn phải và trái khi bạn đi qua đường.
Đáp án B.

9. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. travel (n): sự di chuyển
C. transport (n): phương tiện đi lại
B. tricycle (n): xe ba bánh
D. vehicle (n): xe cộ
public transport: phương tiện giao thông công cộng
Tạm dịch: Xe buýt là phương tiện giao thơng cơng cộng chính ở Việt Nam.
Đáp án C.
10. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
C. However: tuy nhiên
B. Despite: mặc dù
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Bộ phim rất nhàm chán. Tuy nhiên, An đã xem từ đầu đến cuối.
Đáp án C.
11. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: How + tall + tobe + S?: ai đó cao như thế nào?
A. high (adj): cao, dùng để miêu tả chiều cao của đồ vật
B. tall (adj): cao, dùng để miêu tả chiều cao của con người
C. height (n): chiều cao
D. long (adj): dài
Tạm dịch: Lan: Bạn cao bao nhiêu? – Nam: Tôi cao 1,5 mét.
Đáp án B.
12. (TH)
Kiến thức: Đồng tình câu khẳng định

Giải thích:
So + trợ động từ + S: đồng tình câu khẳng định
Neither + trợ đồng tử + S: đồng tình câu phủ định
S + trợ động từ + not, either: đồng tình câu phủ định
A. Tơi cũng vậy
C. Tôi cũng không
B. Sai cấu trúc
D. Tôi cũng khơng
Tạm dịch: Ba: Tơi thích thịt gà và thịt bị. – Mai: Tôi cũng vậy

5


Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In spite of/ Despite + N/ V_ing = Although + S + V: Mặc dù
Nevertheless + S + V: tuy nhiên, tuy thế mà
Sau chỗ trống là V_ing –“being”
Tạm dịch: Mặc dù bị kinh sợ bở hình ảnh, Lan vẫn thích bộ phim rất nhiều.
Đáp án B.
14. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: Câu trả lời về thời gian: “Tháng 8 hàng năm”
A. Where: ở đâu
C. When: khi nào
B. Why: tại sao
D. Which: cái nào
Tạm dịch: La Tomatina được tổ chức khi nào? - Tháng 8 hàng năm.

Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống có mạo từ “the”, sau chỗ trống có “of” => cần điền danh từ hợp nghĩa
A. perform (v): trình diễn
C. performance (n): màn trình diễn
B. performer (n): người biểu diễn
D. performing: việc trình diễn
Tạm dịch: Bố tơi thích màn trình diễn của ca sĩ đó.
Đáp án C.
16. (TH)
Kiến thức: Vị trí từ loại
Giải thích: Tính từ đứng tr beautiful ước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
beautiful (adj): xinh đẹp
singer (n): ca sĩ
Sửa: singer beautiful => beautiful singer
Tạm dịch: Mary là một ca sĩ xinh đẹp. Cô ấy hát rất hay.
Đáp án B.
17. (TH)
Kiến thức: Đồng tình câu phủ định
Giải thích: Neither + trợ động từ + S.
Chủ ngữ là “my sister” => trợ động từ chia thì hiện tại đơn là “does”
Sửa: do => does
Tạm dịch: Tơi khơng thích bóng đá và chị gái tơi cũng khơng thích.
Đáp án C.
18. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc đưa ra lời mời
Giải thích: Would you like + to V: bạn có muốn … khơng?
Sửa: going => to go
Tạm dịch: Bạn có muốn đi đến nhà hàng với tôi tối nay không?

Đáp án B.
19. (TH)
Kiến thức: Cụm từ

6


Giải thích: tobe famous for: nổi tiếng với cái gì
Sửa: to => for
Tạm dịch: Vĩnh Phúc nổi tiếng với núi Tam Đao và hồ Đại Lải.
Đáp án A.
20. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: adi_ed: dùng để miêu tả cảm xúc
adi-ing: dùng để miêu tả bản chất của sự vật, sự việc
Chủ ngữ là “the film” – bộ phim => cần dùng tính từ miêu tả vật
Sửa: interested => interesting
Tạm dịch: Mẹ tơi thích “Phim Cơ Dâu 8 Tuổi” bởi vì bộ phim rất thú vị.
Đáp án D.
21. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ
didn’t + use to + V_ngun thể: đã từng khơng làm gì trong q khứ
Tạm dịch: An đã từng khơng chơi bóng đá vào buổi chiều. Bây giờ anh ấy thường làm điều đó.
Đáp án: to play
22. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “for 8 years”
Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

Tạm dịch: Nam đã học tiếng Anh được 8 năm rồi.
Đáp án: has learnt
23. (TH)
Kiến thức: Thì q khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu “Last night” – “tối qua”
Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ bqt
Tạm dịch: Tối qua, bố tơi đã xem ti vi.
Đáp án: watched
24. (TH)
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Cách dùng: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước.
Trong câu có xác định địa điểm “Ha Long Bay “ và thời gian “this summer vacation”
Cấu trúc: S + am/ is/ are + going to + V_nguyên thể
Tạm dịch: Ba và tôi sẽ thăm Vịnh Hạ Long trong kỳ nghỉ hè này.
Đáp án: are going to
25. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: like + V_ing: thích làm gì
Tạm dịch: Tơi thích làm việc như một tình nguyện viên cho trại trẻ mồ cơi đó.
Đáp án: working
26. (NB)

7


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Marie được sinh ra ở Anh năm 1867.
Thông tin: Marie was born in Poland in 1867.

Tạm dịch: Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867.
Đáp án F.
27. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà có thể đọc khi bà 4 tuổi.
Thông tin: She learnt to read when she was 4 years old.
Tạm dịch: Bà học đọc khi mới 4 tuổi.
Đáp án T.
28. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà học xong trung học khi bà 16 tuổi.
Thơng tin: She finished high school when she was only 15 years old.
Tạm dịch: Bà học xong trung học khi mới 15 tuổi.
Đáp án F.
29. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà đã nhận giải Nobel Tốn học và Hóa học.
Thơng tin: She won the Nobel Prize for Physics in 1903 and 8 years later she received the Nobel Prize for
Chemistry.
Tạm dịch: Bà đoạt giải Nobel Vật lý năm 1903 và 8 năm sau bà nhận giải Nobel Hóa học.
Đáp án T.
30. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bà qua đời khi 67 tuổi.
Thông tin: Marie was born in Poland in 1867.
Marie Curie died in 1934.
Tạm dịch: Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867.
Marie Curie mất năm 1934.
Đáp án T.
Dịch bài đọc:

Marie sinh ra ở Ba Lan năm 1867. Bà học đọc khi mới 4 tuổi. Bà ấy thơng minh và có trí nhớ tuyệt vời. Bà
học xong trung học khi mới 15 tuổi. Khi lớn lên, Marie đến Paris để học Tốn và Hóa học tại trường Đại
học. Bà đoạt giải Nobel Vật lý năm 1903 và 8 năm sau bà nhận giải Nobel Hóa học. Marie Curie mất năm
1934.
31. (NB)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: by + phương tiện giao thơng (taxi, bus, train..)
When you are in Singapore, you can go about (31) by taxi, by bus, or by underground.
Tạm dịch: Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi thăm thú các nơi bằng taxi, xe buýt hoặc tàu điện ngầm.
Đáp án C.
32. (NB)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:

8


A. but: nhưng
B. because: bởi vì
C. when: khi nào
D. so: vậy nên
I myself prefer the underground (32) because it is fast, easy and cheap.
Tạm dịch: Bản thân tơi thích tàu điện ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ.
Đáp án B.
33. (NB)
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. many + danh từ số nhiều đếm được
B. a lot + of + danh từ số nhiều đếm được / danh từ không đếm được
C. any + danh từ số nhiều đếm được / danh từ không đếm được : dùng trong câu phủ định hoặc nghi

vấn
D. much + danh từ không đếm dược
Sau chỗ trống là danh từ đếm được dạng số nhiều “buses”
There are (33) many buses and taxis in Singapore and one cannot drive along the road quickly and without
many stops, especially on the Monday morning.
Tạm dịch: Có nhiều xe buýt và taxi ở Singapore và người ta khơng thể lái xe dọc đường một cách nhanh
chóng và khơng có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ Hai.
Đáp án A.
34. (NB)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: It’s + adj + to V: Nó là như thế nào khi làm gì
If you do not know Singapore very well, it is difficult (34) to find the bus you want.
Tạm dịch: Nếu bạn không hiểu rõ về Singapore, rất khó để tìm được xe bt bạn muốn.
Đáp án A.
35. (NB)
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + adj + than + S2
You can take a taxi, but it is (35) more expensive than the underground or a bus.
Tạm dịch: Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Khi bạn ở Singapore, bạn có thể đi thăm thú các nơi bằng taxi, xe buýt hoặc tàu điện ngầm. Bản thân tơi
thích tàu điện ngầm hơn vì nó nhanh chóng, dễ dàng và rẻ. Có xe buýt và taxi ở Singapore và người ta
không thể lái xe dọc đường một cách nhanh chóng và khơng có nhiều điểm dừng, đặc biệt là vào sáng thứ
Hai. Do đó, tàu điện ngầm thường nhanh hơn taxi hoặc xe bt. Nếu bạn khơng hiểu rõ về Singapore, rất
khó để tìm được xe bt bạn muốn. Bạn có thể đi taxi, nhưng nó đắt hơn so với tàu điện ngầm hoặc xe buýt.
Ở trên tàu điện ngầm, bạn tìm thấy các bản đồ tốt cho bạn biết tên của các ga và chỉ cho bạn cách đi đến
những nơi đó, để bạn dễ dàng tìm đường.
36. (VD)
Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích: How far: bao xa => câu hỏi về khoảng cách
Tạm dịch: Khoảng cách giữa Vinh và thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
= Từ Vinh đến Thành phố Hồ Chí Minh bao xa?

9


Đáp án: How far is it from Vinh to Ho Chi Minh City?
37. (VD)
Kiến thức: Thì q khứ đơn
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong q khứ và bây giờ khơng cịn làm nữa
Tạm dịch: Tơi đã đi bộ đến trường khi tơi cịn là một học sinh.
= Tôi đã từng đi bộ đi học khi tôi là một học sinh.
Đáp án: I used to walk to school when I was a student.
38. (VD)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/V_ing: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù họ thấp, họ vẫn thích chơi thể thao.
= Mặc dù thấp, họ vẫn thích chơi thể thao.
Đáp án: In spite of being short, they still love playing sports.
39. (VD)
Kiến thức: Nói về khoảng cách
Giải thích: It’s + số +km from somewhere to somewhere: Bao nhiêu cây số từ…. đến…
Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng khoảng 100 km
= Khoảng 100 km từ Hà Nội đến Hải Phòng.
Đáp án: It is about 100 km from Ha Noi to Hai Phong.
40. (VD)
Kiến thức: Câu đưa ra lời gợi ý/ đề nghị
Giải thích: Let’s + V_nguyên thể: Hãy …
= What about + V_ing/ N: Cịn việc … thì sao?

Tạm dịch: Hãy đi bơi đi. = Còn việc đi bơi thì sao?
Đáp án: What about going swimming?
---HẾT---

10



×