Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề ôn tập tiếng anh giữa học kì 2 lớp 7 (có giải chi tiết) đề 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.41 KB, 11 trang )

ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 02
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8319) I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. cycled
B. walked
C. crossed
D. brushed
2. A. station
B. mistake
C. safety
D. action
3. A. traffic
B. license
C. disaster
D. favorite
4. A. nevertheless
B. incredible
C. government
D. met
5. A. features
B. coconuts
C. mangoes
D. things
(ID: e8320) II. Circle the right answers A, B, C or D to complete the sentences.
6. The film was so boring. ………, Jack saw it from the beginning to the end.
A. Therefore


B. However
C. Although
D. Despite
7. According to the report, many road users don’t…………traffic rules.
A. obey
B. obeying
C. to obey
D. obeyed
8. I used to ride my bike to school………….I was small.
A. where
B. because
C. when
D. although
9. My father …………the bus to work every day, but I cycle.
A. catches
B. drives
C. goes
D. runs
10. Minh………..English for 7 years.
A. was learnt
B. have learnt
C. is learnt
D. has learnt
11. …………..about 5kilometers from my house to the nearest town.
A. They’re
B. It’s
C. There’re
D. There’s
12. Be a Buddy was founded………….to help the homeless children.
A. since 2010

B. in 2010
C. for 2010
D. every year
13. “Oggy and the cockroaches” is……. …as “Tom and Jerry”.
A. as funny
B. as funny than
C. more funny as
D. as funnier
14. Look! The bus…………….
A. came
B. come
C. is coming
D. comes
15. They like…………….in the local orphanage.
A. work
B. paint
C. works
D. working
16. The weather in Ha Noi is different………..that in Ho Chi Minh city.
A. to
B. from
C. with
D. as
17. My father ……………drive a car to work last year.
A. used to
B. use to
C. used
D. uses
18. I’m sure that you’ll find the film………….
A. interested

B. interesting
C. interest
D. interests
19. .……………coming late, Tom still enjoyed the whole comedy.
A. Despite
B. Despite of
C. Although
D. In spite
20. I didn’t…………..go out on Sundays.

1


A. used to
B. uses
C. uses to
D. use to
21. My teacher was……………..that I got good marks on Math test.
A. amazing
B. amazed
C. amazes
D. to amaze
22. Action film is very frightening. …………., many people like watching it.
A. Although
B. In spite of
C. However
D. Despite
23. ………….are you going to stay in Hue? - For a week
A. How long
B. How

C. How often
D. How far
(ID: e8321) III. Choose the words or phrases that are incorrect then correct them.
24. Although they spent a lot of money on the film, but it wasn’t a big performance.
A. spent
B. of
C. but
D. wasn’t
25. We used to cycled to school last year.
A. used
B. cycled
C. school
D. year
26. The film was so bored that all people fell asleep.
A. was
B. bored
C. people
D. asleep
27. In spite of he is old, he runs seven kilometers every day.
A. In spite of
B. is
C. runs
D. every day
(ID: e8322) IV. II. Read the film adverts and fill in the gaps with the words from the box.
love story/ western/ sci-fi/ horror film/ musical comedy/ historical drama/ romantic comedy/ comedy
Brief Encounter: Laura Jesson meets Doctor Alec Harvey. They are married, but they continue to meet
every week at a station. This is a beautiful, but sad (28) ____________ .
Forrest Gump: Tom Hanks is very funny in this wonderful (29) ____________ . Hanks won his second
Oscar for his acting.
Minority Report: In the year 2054, the police can see the future. Tom Cruise is a policeman John Anderton

in this exciting (30) ____________ .
The Blues Brothers: Jake and his brother, Elwood, decide to play their last concert. An exciting
(31)____________with songs from Aretha Franklin.
Elizabeth: This (32)____________tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603).
Win a Date with Tad Hamilton: In a competition, Rosalee wins a date with Tad Hamilton, a good-looking
and famous actor. Will they fall in love? A simple, but very funny (33) ____________ .
Little Big Man: An old man tells the story of his life. There are cowboys, Indians and everything you
expect in this classic (34) ____________.
(ID: e8323) V. Read the passage then choose the correct answer for the questions below.
WHO WANTS TO BE A MILLIONAIRE?
One of the most popular quiz programmes on television in the world is called Who Wants To Be A
Millionaire? In Britain, the quizmaster is Chris Tarrant. He asks the contestants fifteen questions. The first
questions are easy but later they are more difficult. If you can answer the fourteenth question, you can win
£500,000. You can win a million pounds if you can answer the last question. Of course, the last question is
very difficult. All the questions on Who Wants To Be A Millionaire? are multiple-choice questions. After
you hear the question, you see four answers. Only one answer is correct. You have to choose the correct
answer. If you don’t know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask the
quizmaster to take away two wrong answers: you can ask the studio audience which answer is right; or you
can telephone a friend and ask for help. You can only do these things once. Very few people win a million

2


pounds. The first person won a million pounds one year after the programme started. Today, Who Wants To
Be A Millionaire? can be seen in more than 100 countries and is now the world’s most popular quiz
programme.
35. Who is the quizmaster in Britain?
A. Chris Tarrant
B. a millionaire
C. a friend

D. the first person
36. How much can you win if you can answer 15 questions?
A. £500,000
B. a million pounds
C. a million
D. nothing
37. How many ways to help you are there if you don’t know the answer?
A. one
B. two
C. fifteen
D. three
38. Was there anyone who won a million pounds?
A. Yes, there was
B. No, there wasn’t
C. Yes, he did
D. No, he didn’t
(ID: e8324) VI. Rewrite the sentences, using the words given.
39. This wet weather is so depressing. MAKES
=>______________________________________________________________.
40. I was very disappointed not to get the job. DISAPPOINTING
=>______________________________________________________________.
----THE END---

3


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
3. B
4. C

5. B
6. B
7. A
12. B
13. A
14. C
15. D
16. B
21. B
22. C
23. A
24. C
25. B

1. A
2. D
10. D
11. B
19. A
20. D
28. love story
29. comedy
30. sci-fi
31. musical comedy
32. historical drama
33. romantic comedy
34. western
35. A
36. B
39. This wet weather makes people very depressed.

40. It was very disappointing not to get a job.

37. D

8. C
17. A
26. B

9. A
18. B
27. A

38. A

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “-ed”
Giải thích:
A. cycledˈsaɪkld/
B. walked /wɔːkt/
C. crossed /krɒst/
D. brushed /brʌʃt/
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phương án A phần gạch chân phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Đáp án A.
2. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. station /ˈsteɪʃn/
B. mistake /mɪˈsteɪk/
C. safety /ˈseɪfti/
D. action /ˈækʃn/
Phương án D phần gạch chân phát âm là /ỉ/, cịn lại phát âm là /eɪ/
Đáp án D.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. traffic /ˈtrỉfɪk/
B. license /ˈlaɪsns/
C. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
D. favorite /ˈfeɪvərɪt/
Phương án B phần gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án B.
4. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
A. nevertheless /ˌnevəðəˈles/
B. incredible /ɪnˈkredəbl/
C. government /ˈɡʌvənmənt/
D. met /met/
Phần gạch chân phương án C phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
Đáp án C.
5. (NB)

Kiến thức: Phát âm đi “-s/es”
Giải thích:
A. features /ˈfiːtʃə(r)z/
B. coconuts /ˈkəʊkənʌts/
C. mangoes /ˈmæŋɡəʊz/
D. things /θɪŋz/
Cách phát âm “-s/-es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phương án B phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Đáp án B.
6. (TH)

5


Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó
B. However: tuy nhiên
C. Although: mặc dù
D. Despite: mặc dù
Tạm dịch: Bộ phim rất nhàm chán, Tuy nhiên Jack đã xem từ đầu đến cuối.
Đáp án B.
7. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích: Cấu trúc câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Theo như báo cáo, nhiều người đi đường không tuân thủ luật giao thông.
Đáp án A.

8. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
where: ở đâu
because: bởi vì
when: khi nào
although: mặc dù
Tạm dịch: Tôi đã từng đi xe đạp đi học khi tơi cịn nhỏ.
Đáp án C.
9. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: catch the bus: bắt xe buýt
Tạm dịch: Bố tôi bắt xe buýt để đi làm hàng ngày, nhưng tơi đi xe đạp.
Đáp án A.
10. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “for 7 years”
Cách dùng: Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Minh đã học tiếng Anh được 7 năm rồi.
Đáp án D.
11. (TH)
Kiến thức: Cách nói về khoảng cách
Giải thích: It’s + about số + km from somewhere to somewhere: Khoảng bao nhiêu cây số từ … đến …
Tạm dịch: Từ nhà tôi đến thị trấn gần nhất khoảng 5 km.
Đáp án B.
12. (TH)
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích: Câu bị động chia thì q khứ đơn “was found” => trạng từ chit thời gian trong quá khứ “in +
năm trong quá khứ”

Tạm dịch: Be a Buddy được thành lập vào năm 2010 để giúp đỡ trẻ em vô gia cư.
Đáp án B.
13. (TH)
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Giải thích: Dấu hiệu: sau chỗ trống có “as”
Cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: S1 + tobe + as + adj + as + S2.
Tạm dịch: “Oggy và những con gián” thì hài hước bằng “Tom và Jerry”
Đáp án A.

6


14. (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: động từ chỉ sự chú ý “Look!” –“Nhìn kìa!”
Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + am/is/are + V_ing.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Xe buýt đang đến.
Đáp án C.
15. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: like + V_ing: thích làm gì
Tạm dịch: Họ thích làm việc trong trại trẻ mồ cơi địa phương.
Đáp án D.
16. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: tobe different from: khác với
Tạm dịch: Thời tiết ở Hà Nội thì khác với thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án B.
17. (TH)

Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể
Tạm dịch: Ba tôi đã từng lái xe đi làm năm ngoái.
Đáp án A.
18. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interested (adj): thú vị (dùng miêu tả cảm xúc)
B. interesting (adj): thú vị (dùng miêu tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc)
C. interest (v): làm cho quan tâm, làm cho thích thú
D. interests (n): sự quan tâm, sự thích thú
“the film” là danh từ chỉ vật => dùng tính từ miêu tả bản chất
Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ thấy bộ phim thú vị.
Đáp án B.
19. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là V_ing => loại C
Loại B và D vì sai cấu trúc
Tạm dịch: Dù đến muộn nhưng Tom vẫn thưởng thức trọn vẹn bộ phim hài.
Đáp án A.
20. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: didn’t + use to: đã từng khơng làm gì
Tạm dịch: Tôi đã từng không đi chơi vào những ngày Chủ Nhật.
Đáp án D.
21. (TH)
Kiến thức: Từ loại

7



Giải thích:
A. amazing (adj): tuyệt vời (dùng miêu tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc)
B. amazed (adj): kinh ngạc (dùng miêu tả cảm xúc)
C. amazes (v): làm kinh ngạc, sửng sốt
D. to amaze (v): làm kinh ngạc, sửng sốt
Chủ ngữ là “My teacher” – “Giáo viên của tơi” => tính từ đi “ed”
Tạm dịch: Giáo viên của tơi đã kinh ngạc rằng tơi đã có điểm tốt trong bài kiểm tra mơn Tốn.
Đáp án B.
22. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
However: tuy nhiên
Tạm dịch: Phim hành động rất kinh sợ. Tuy nhiên, nhiều người thích xem nó.
Đáp án C.
23. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. How long : Bao lâu
B. How: Như thế nào
C. How often: Thường xuyên như thế nào
D. How far: Bao xa
Câu trả lời “For a week” – Khoảng 1 tuần
Tạm dịch: Bạn sẽ ở Huế trong bao lâu? – Khoảng 1 tuần
Đáp án A.
24. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù…
Sửa: but => bỏ

Tạm dịch: Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng nó không phải là một hiệu suất lớn
Đáp án C.
25. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ
Sửa: cycled => “cycle
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng đạp xe đi học vào năm ngối.
Đáp án B.
26. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Tính từ đi “ing” dùng để miêu tả bản chất của sự vật, sự việc
Tính từ đi “ed” dùng để miêu tả cảm xúc
Chủ ngữ là “The film” –“bộ phim”
Sửa: bored => boring
Tạm dịch: Bộ phim nhàm chán đến nối tất cả mọi người đếu ngủ gật.
Đáp án B.
27. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite/ In spite of + N/V_ing = Although + S + V: mặc dù
Sửa: In spite of => Although

8


Tạm dịch: Mặc dù ông ấy già, ông ấy chạy 7 km mỗi ngày.
Đáp án A.
28. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Love story (n): câu chuyện tình
This is a beautiful, but sad (28) love story.

Tạm dịch: Đây là một câu chuyện tình yêu đẹp, nhưng buồn.
Đáp án: love story
29. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Comedy (n): phim hài
Tom Hanks is very funny in this wonderful (29) comedy.
Tạm dịch: Forrest Gump: Tom Hanks rất hài hước trong bộ phim hài tuyệt vời này.
Đáp án: comedy
30. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Sci-fi (n): phim khoa học viễn tưởng
Tom Cruise is a policeman John Anderton in this exciting (30) sci-fi.
Tạm dịch: Tom Cruise là một cảnh sát viên John Anderton trong phim khoa học viễn tưởng thú vị này.
Đáp án: sci-fi
31. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Musical comedy (n):nhạc kịch
Tạm dịch: The Blues Brothers: Jake và anh trai của anh ấy, Elwood, quyết định chơi concert cuối cùng của
họ. Một vở nhạc kịch thú vị với những bài hát từ Aretha Franklin.
Đáp án: musical comedy
32. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Historical drama (n): phim bộ lịch sử
This (32) historical drama tells the interesting story of the English queen, Elizabeth I (1558 - 1603).
Tạm dịch: Elizabeth: Bộ phim lịch sử này kể về câu chuyện thú vị của nữ hoàng Anh, Elizabeth I (1558 1603).
Đáp án: historical drama
33. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Romantic comedy (n): phim hài tình cảm
A simple, but very funny (33) romantic comedy.

Tạm dịch: Một bộ phim hài lãng mạn đơn giản nhưng rất hài hước.
Đáp án: romantic comedy
34. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Western (n): phim miền Tây
There are cowboys, Indians and everything you expect in this classic (34) western.
Tạm dịch: Có những chàng cao bồi, người da đỏ và mọi thứ bạn mong đợi ở miền tây cổ điển này.
Đáp án: western
Dịch bài đọc:
Brief Encouter: Laura Jesson gặp bác sĩ Alec Harvey. Họ đã kết hôn, nhưng họ tiếp tục gặp nhau mỗi tuần
tại một nhà ga. Đây là một câu chuyện tình yêu đẹp, nhưng buồn.
Forrest Gump: Tom Hanks rất hài hước trong bộ phim hài tuyệt vời này. Hanks đã giành giải Oscar thứ hai
cho diễn xuất của mình.

9


Báo cáo thiểu số: Vào năm 2054, cảnh sát có thể nhìn thấy tương lai. Tom Cruise là một cảnh sát viên John
Anderton trong phim khoa học viễn tưởng thú vị này.
The Blues Brothers: Jake và anh trai của anh ấy, Elwood, quyết định chơi concert cuối cùng của họ. Một vở
nhạc kịch thú vị với những bài hát từ Aretha Franklin.
Elizabeth: Bộ phim lịch sử này kể về câu chuyện thú vị của nữ hoàng Anh, Elizabeth I (1558 - 1603).
Win a Date with Tad Hamilton: Trong một cuộc thi, Rosalee thắng một ngày với Tad Hamilton, một diễn
viên đẹp trai và nổi tiếng. họ sẽ rơi vào tình yêu? Một bộ phim hài lãng mạn đơn giản nhưng rất hài hước.
Little Big Man: Một ông già kể câu chuyện về cuộc đời mình. Có những chàng cao bồi, người da đỏ và mọi
thứ bạn mong đợi ở miền tây cổ điển này.
35. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bậc thầy đố vui ở Anh là ai?
A. Chris Tarrant

B. một triệu phú
C. một người bạn
D. người đầu tiên
Thông tin: In Britain, the quizmaster is Chris Tarrant.
Tạm dịch: Ở Anh, bậc thầy đố vui là Chris Tarrant.
Đáp án A.
36. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bạn có thể thắng bao nhiêu nếu bạn trả lời được 15 câu hỏi?
A. 500.000 bảng
B. một triệu bảng
C. một triệu
D. khơng có gì
Thơng tin: You can win a million pounds if you can answer the last question.
Tạm dịch: Bạn có thể giành được một triệu bảng nếu bạn trả lời được câu hỏi cuối cùng.
Đáp án B.
37. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu cách để giúp bạn nếu bạn không biết câu trả lời?
A. một
B. hai
C. mười lăm
D. ba
Thông tin: If you don’t know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask
the quizmaster to take away two wrong answers: you can ask the studio audience which answer is right; or
you can telephone a friend and ask for help.
Tạm dịch: Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, có ba cách bạn có thể nhận trợ giúp: bạn có thể
yêu cầu người điều khiển bài kiểm tra loại bỏ hai câu trả lời sai: bạn có thể hỏi khán giả trường quay câu trả
lời nào là đúng; hoặc bạn có thể gọi cho một người bạn và yêu cầu giúp đỡ.
Đáp án D.

38. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có ai đã trúng một triệu bảng khơng?
A. Có, đã có
B. Khơng, khơng có
C. Có, anh ấy đã làm
D. Không, anh ấy không
Thông tin: Very few people win a million pounds. The first person won a million pounds one year after the
programme started.
Tạm dịch: Rất ít người giành được một triệu bảng. Người đầu tiên đã giành được một triệu bảng một năm
sau khi chương trình bắt đầu.
Đáp án A.
Dịch bài đọc:

10


AI MUỐN TRỞ THÀNH MỘT TRIỆU PHÚ?
Một trong những chương trình đố vui nổi tiếng nhất trên truyền hình thế giới có tên Ai Muốn Trở Thành
Triệu Phú? Ở Anh, bậc thầy đố vui là Chris Tarrant. Anh ấy hỏi các thí sinh mười lăm câu hỏi. Những câu
hỏi đầu tiên rất dễ nhưng càng về sau càng khó. Nếu bạn có thể trả lời câu hỏi thứ mười bốn, bạn có thể
giành được 500.000 bảng Anh. Bạn có thể giành được một triệu bảng nếu bạn trả lời được câu hỏi cuối cùng.
Tất nhiên, câu hỏi cuối cùng là rất khó. Tất cả các câu hỏi về Ai Muốn Trở Thành Triệu Phú? là những câu
hỏi trắc nghiệm. Sau khi bạn nghe câu hỏi, bạn sẽ thấy bốn câu trả lời. Chỉ có một câu trả lời là đúng. Bạn
phải chọn câu trả lời đúng. Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, có ba cách bạn có thể nhận trợ
giúp: bạn có thể yêu cầu người điều khiển bài kiểm tra loại bỏ hai câu trả lời sai: bạn có thể hỏi khán giả
trường quay câu trả lời nào là đúng; hoặc bạn có thể gọi cho một người bạn và yêu cầu giúp đỡ. Bạn chỉ có
thể làm những điều này một lần. Rất ít người giành được một triệu bảng. Người đầu tiên đã giành được một
triệu bảng một năm sau khi chương trình bắt đầu. Hơm nay, Ai Muốn Trở Thành Triệu Phú? có thể được
xem ở hơn 100 quốc gia và hiện là chương trình đố vui phổ biến nhất thế giới.

39. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc “make sb + adj”
Giải thích: Make sb + adj: khiến ai làm sao
Tạm dịch: Thời tiết ẩm ướt này khiến mọi người chán nản.
Đáp án: This wet weather makes people very depressed.
40. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc với “disappointing”
Giải thích: It is disappointing to do sth: Thật đáng thất vọng khi làm gì
Tạm dịch: Tơi đã rất thất vọng vì khơng có việc làm.
Đáp án: It was very disappointing not to get a job.
---HẾT---

11



×