Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề ôn tập tiếng anh giữa học kì 2 lớp 7 (có giải chi tiết) đề 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.61 KB, 11 trang )

ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 03
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8325) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. started
B. decided
C. worked
D. waited
2. A. reader
B. ready
C. weather
D. bread
(ID: e8326) II. Choose the word that has a different stress pattern from the others.
3. A. traffic
B. agree
C. noisy
D. student
4. A. listen
B. visit
C. borrow
D. obey
ID: e8327) III. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
5. She used to ________ a lot of sweets when she was little.
A. ate
B. eats
C. eating
D. eat


6. My mum_______ the bus to work every morning, but Dad drives.
A. catches
B. drives
C. goes
D. runs
7. I go to school __________ bike.
A. by
B. on
C. in
D. from
8. Traffic accidents can be prevented if people __________ the rules.
A. remember
B. obey
C. go after
D. take care of
9. Avatar is a 3D big hit - the special___ are amazing.
A. effects
B. scenes
C. stages
D. acts
10. Bus is the main public ________in Viet Nam.
A. travel
B. tricycle
C. transport
D. vehicle
11. The play was so boring. ________, Hoa saw it from beginning to end.
A. Therefore
B. Despite
C. However
D. Although

12. She’s sure that they will find the film_________.
A. entertaining
B. entertain
C. entertainment
D. entertained
13. ____________ being frightened by the images, Lan still liked the film so much.
A. In spite
B. Despite
C. Although
D. Nevertheless
14. __________ the story of the film was good, I didn’t like the acting.
A. Because
B. Since
C. As
D. Although
15. Did you read that_____ of The Chainsaw Massacre at Halloween' it said the film was so gripping!
A. review
B. report
C. summary
D. brief
16. – “Do you like seeing a film?” – “_________________”
A. No, I don’t like it at all B. Sure. What film shall we see?
C. Who is in it?
D. I’m sorry, I can’t.
th
17. ____________ is Christmas celebrated? – On the 24 of December.
A. Where
B. Why
C. When
D. Which

18. Vanilla Sky_______ Tom Cruise, Penelope Cruz and Cameron Diaz.
A. acts
B. plays
C. stars
D. appears

1


19. ____________ is not very far from here to the harbour.
A. There
B. It
C. This
D. That
(ID: e8328) IV. Give the correct word forms.
20. This film is really………………………………………………… (bore)
21. My mother liked the ………………………...of that young pianist.(perform)
22. I have seen a lot of ………………………….in my life. (parade)
23. I was …………………………….at the end of the film.(shock)
(ID: e8329) V. Read the following text carefully and choose the correct answer A, B, C or D for each of
the gap.
Ewan McGregor was (24)_____ in Scotland in 1971. He decided to be an (25)______ when he was only
nine and he (26)_____his first film in 1992. So far in his career he has appeared (27)_____ a lot of different
types of films, including comedies, musical, dramas and the Star Wars movies. In his career Ewan has
worked with like actresses Cameron Diaz and Nicole Kidman, and his films have won lots of awards. He
loves acting and when he finished (28)_______ the musical, Moulin Rouge, he said, “I have never been
happier to do anything in my life”.
24. A. bear
B. born
C. bearing

D. to bear
25. A. acting
B. actress
C. actor
D. action
26. A. made
B. played
C. worked
D. starred
27. A. at
B. on
C. with
D. in
28. A. to film
B. filmed
C. film
D. filming
(ID: e8330) VI. Read the following passage and decide each of the statement bellow is True or False.
MEALS IN BRITAIN
A traditional English breakfast is a very big meal: sausages, bacon, eggs, tomatoes, mushroom …. But
nowadays many people just have cereal with milk and sugar, or toast with marmalade, jam, or honey.
Marmalade and jam are not the same! Marmalade is made from oranges and jam is made from other fruit.
The traditional breakfast drink is tea, which people have with cold milk. Some people have coffee, often
instant coffee, which is made with just hot water. Many visitors to Britain find this coffee disgusting!
For many people, lunch is a quick meal. In cities, there are a lot of sandwich bars where office workers can
choose the kind of bread they want – brown, white, or a roll – and then all sorts of salad and meat or fish to
go in the sandwich. Pubs often serve good, cheap food, both hot and cold. School children can have a hot
meal.
“Tea” means two things. It’s a drink and a meal! Some people have afternoon tea, with sandwiches, cakes,
and, of course, a cup of tea. Cream teas are popular. You have scones (a kind of cake) with cream and jam.

The evening meal is the main meal of the day for many people. They usually have it quite early, between
6.00 and 8.00, and often the whole family eats together.
On Sundays, many families have a traditional lunch. They have roast meat, either beef, lamb, chicken, or
pork, with potatoes, vegetables, and gravy. Gravy is a sauce made from meat juices.
The British like food from other countries, too, especially Italian, French, Chinese, and Indian. People often
get take–away meals – you buy the food at the restaurant and then bring it home to eat. Eating in Britain is
quite international!
……………29. Many British people have bread and sandwiches for breakfast.
……………30. Marmalade is different from jam.
……………31. Pubs are good places to go for lunch.
……………32. British people eat dinner late in the evening.
……………33. When you get a take – away meal, you eat it at home.

2


(ID: e8331) VII. Rewrite the sentences with the same meaning.
34. The distance from Ha Noi to Thanh Hoa city is about 100 km.
=> It is about……………………………….............................................................................
35. What is the distance between Ho Chi Minh city to Hue?
=> How………..………………………………………………………….…..……..……… ..
36. My father lived in a small village when he was a child.
=> My father used to ………………………………………………………..…………….……..
37.I can't cook as well as my mother.
=> My mother can cook………………………………...............................................................
38. Although Quang Hai – a footballer is so young, he plays football very well.
=> Despite ....................................................................................................................................
39. I often walked to school when I was a student.
=> I used…………………………………..………………………………………………………
40. In spite of being so young, Tien Dung goalkeeper performs impressively.

=> Although…………………………………………………………………………….………
----THE END----

3


1. C
2. A
11. C
12. A
20. boring
21. performance
22. parades
23. shocked

HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
3. B
4. D
5. D
6. A
7. A
8. B
13. B
14. D
15. A
16. A
17. C
18. C


24. B
25. C
26. B
27. D
28. D
29. F
30. T
34. 100km from Ha Noi to Thanh Hoa city.
35. far is it between Ho Chi Minh city to Hue?
36. live in a small village when he was a child.
37. better than me.
38. being so young, Quang Hai -footballer plays football very well.
39. to walk to school when I was a student.
40. Tien Dung goalkeeper is so young, he performs impressively.

31. T

9. A
19. B

10. D

32. F

33. T

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đi “ed”
Giải thích:
A. started /stɑːtɪd/
B. decided /dɪˈsaɪdɪd/
C. worked /ˌwɜːkt
D. waited /weɪtɪd/
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phương án C phần gạch chân phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/
Đáp án C.
2. (NB)
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
A. reader /ˈriːdə(r)/
B. ready /ˈredi/
C. weather /ˈweðə(r)/
D. bread /bred/
Phương án A phần gạch chân phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /e/
Đáp án A.
3. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. traffic /ˈtrỉfɪk/
B. agree /əˈɡriː/
C. noisy /ˈnɔɪzi/
D. student /ˈstjuːdnt/

Phương án B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại âm thứ 1
Đáp án B.
4. (NB)
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. listen /ˈlɪsn/
B. visit /ˈvɪzɪt/
C. borrow /ˈbɒrəʊ/
D. obey /əˈbeɪ/
Phương án D trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại âm thứ 1
Đáp án D.
5. (TH)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ khơng cịn làm nữa
Tạm dịch: Cơ ấy đã từng ăn rất nhiều đồ ngọt khi cơ ấy cịn nhỏ.
Đáp án D.
6. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: catch the bus: bắt xe buýt
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt xe buýt đi làm mỗi sáng, nhưng bố tôi lái xe đi làm.
Đáp án A.
7. (TH)
Kiến thức: Giới từ

5


Giải thích: by + phương tiện giao thơng
Tạm dịch: Tơi di học bằng xe đạp.
Đáp án A.

8. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. remember (v): nhớ
B. obey (v): tuân theo
C. go after (phr v): đi theo D. take care of (phr v): chăm sóc
Tạm dịch: Tai bạn giao thơng có thể được tránh nếu mội người tuân thủ luật.
Đáp án B.
9. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. effects (n): ảnh hưởng, hiệu ứng
B. scenes (n): cảnh
C. stages (n): sân khấu
D. acts (n): hành động
Tạm dịch: Avatar là một thành công lớn của phim 3D - các hiệu ứng đặc biệt thật tuyệt vời.
Đáp án A.
10. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. journey (n): hành trình B. travel (n): sự di chuyển
C. vehicle (n): xe cộ
D. transport (n): sự chuyên chở, vận tải
Public transport: phương tiện giao thông công cộng
Tạm dịch: Phương tiện giao thông công cộng ở thành phố này khá tốt và nó khơng đắt.
Đáp án D.
11. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore: do đó

B. Despite: mặc dù
C. However: tuy nhiên
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Vở kịch rất nhàm chán. Tuy nhiên, Hoa đã xem từ đầu đến cuối.
Đáp án C.
12. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. entertaining (adj): thú vị (dùng để miêu tả bản chất của sự vật, sự viêc)
B. entertain (v): giải trí, tiêu khiển
C. entertainment (n): sự giải trí
D. entertained (adj): thú vị (dùng để miêu tả cảm xúc)
Đối tượng được miêu tả là “the film” – bộ phim => dùng tính từ đi “ing”
Tạm dịch: Cơ ấy chắc chắn rằng họ sẽ thấy bộ phim thú vị.
Đáp án A.
13. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: In spite of/ Despite + N/ V_ing = Although + S + V: mặc dù
Nevertheless + S + V: tuy nhiên, tuy thế mà

6


Sau chỗ trống là Ving
Tạm dịch: Dù sợ hãi trước những hình ảnh đó nhưng Lan vẫn thích bộ phim vơ cùng.
Đáp án B.
14. (TH)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Because/ Since/ As + S + V: bởi vì
Although + S + V: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù câu chuyện của bộ phim rất hay nhưng tơi khơng thích cách diễn xuất.
Đáp án D.
15. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. review (n): bài đánh giá B. report (n): bản báo cáo
C. summary (n): bài tóm tắt
D. brief (n): bản tóm tắt
Tạm dịch: Bạn đã đọc bài đánh giá về phim The Chainsaw Massacre at Halloween chưa? Bài đánh giá nói
phim đó rất hấp dẫn!
Đáp án A.
16. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: “Bạn có thích xem phim khơng?”
A. Khơng, tơi khơng thích nó một chút nào
B. Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ xem phim gì?
C. Có ai ở trong đó?
D. Tơi xin lỗi, tơi khơng thể.
Tạm dịch: “Bạn có thích xem phim khơng?” – “Khơng, tơi khơng thích nó một chút nào”
Đáp án A.
17. (TH)
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. Where: ở đâu
B. Why: tại sao
C. When: khi nào
D. Which: cái nào
th
Câu trả lời về thời gian “On the 24 of December”
Tạm dịch: Giáng Sinh được tổ chức khi nào? – Vào ngày 24 tháng 12.

Đáp án C.
18. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
act (v): diễn
play (v): đóng vai
star (v): có (diễn viên) đóng vai chính
appear (v): xuất hiện
Tạm dịch: Vanilla Sky có Tom Cruise, Penelope Cruz và Cameron Diaz đóng vai chính.
Đáp án C.
19. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. There: ở đó
B. It: nó
C. This: đây, cái này
D. That: kia, cái kia
Tạm dịch: Nó khơng q xa từ đây đến cảng.
Đáp án B.

7


20. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống là động từ “to be” –“is” => cần điền tính từ hợp nghĩa
bore (v): làm buồn, làm phiền
boring (adj): nhàm chán (dùng miêu tả bản chất của sự vật sự viêc)
Tạm dịch: Bộ phim này thật sự rất nhàm chán.
Đáp án: boring

21. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống là mạo từ “the” => chỗ trống cần điền danh từ phù hợp
perform (v): trình diễn, biểu diễn
performance (n): màn trình diễn, màn biểu diễn
Tạm dịch: Mẹ tơi thích màn trình diễn của nghệ sĩ dương cầm trẻ tuổi đó
Đáp án: performance
22. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống là từ chỉ lượng: a lot of + danh từ đếm được số nhiều/ danht từ không đếm được
parade (v): diễu hành/ (n): cuộc diễu hành
Tạm dịch: Tôi đã xem rất nhiều cuộc diễu hành trong đời.
Đáp án: parades
23. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước chỗ trống là động từ tobe “was” => chỗ trống cần điền tính từ phù hợp
shock (v): sốc
shocked (adj): sốc, khinh ngạc (Dùng miêu tả cảm xúc)
Tạm dịch: Tôi đã bị sốc khi kết thúc bộ phim.
Đáp án: shocked
24. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:Chủ ngữ là “Ewan McGregor”, động từ chính là “bear” – “sinh ra” => câu mang nghĩa bị động
Cấu trúc câu bị động: S + tobe + Vp2
Tạm dịch: Ewan McGregor sinh ra ở Scotland năm 1971.
Đáp án B.
25. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. acting (n): việc diễn xuất B. actress (n): diễn viên nữ

C. actor (n): diễn viên nam D. action (n): hành động
He decided to be an (25) actor when he was only nine…
Tạm dịch: Anh quyết định trở thành một diễn viên khi mới 9 tuổi
Đáp án C.
26. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm
play (v): đóng vai
work (v): làm việc
star (v): có (diễn viên) đóng vai chính

8


He decided to be an actor when he was only nine and he (26) played his first film in 1992.
Tạm dịch: Anh quyết định trở thành một diễn viên khi mới 9 tuổi và anh đã đóng bộ phim đầu tiên của
mình vào năm 1992.
Đáp án B.
27. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
So far in his career he has appeared (27) in a lot of different types of films, including comedies, musical,
dramas and the Star Wars movies.
Tạm dịch: Cho đến nay trong sự nghiệp của mình, anh đã xuất hiện trong rất nhiều thể loại phim khác nhau,
bao gồm phim hài, nhạc kịch, phim truyền hình và phim Chiến tranh giữa các vì sao.
Đáp án D.
28. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: finish + to V: kết thúc để làm gì

finish + V_ing: hồn thành việc làm gì
He loves acting and when he finished (28) filming the musical, Moulin Rouge, he said, “I have never been
happier to do anything in my life”.
Tạm dịch: Anh ấy yêu thích diễn xuất và khi anh ấy quay xong vở nhạc kịch, Moulin Rouge, anh ấy nói,
“Tơi chưa bao giờ hạnh phúc hơn khi làm bất cứ điều gì trong đời mình”.
Đáp án D.
Dịch bài đọc:
Ewan McGregor sinh ra ở Scotland năm 1971. Anh quyết định trở thành một diễn viên khi mới 9 tuổi và anh
đã đóng bộ phim đầu tiên của mình vào năm 1992. Cho đến nay trong sự nghiệp của mình, anh đã xuất hiện
trong rất nhiều thể loại phim khác nhau, bao gồm phim hài, nhạc kịch, phim truyền hình và phim Chiến
tranh giữa các vì sao. Trong sự nghiệp của mình, Ewan đã làm việc với các nữ diễn viên như Cameron Diaz
và Nicole Kidman, và các bộ phim của anh ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng. Anh ấy yêu thích diễn
xuất và khi anh ấy quay xong vở nhạc kịch, Moulin Rouge, anh ấy nói, “Tơi chưa bao giờ hạnh phúc hơn khi
làm bất cứ điều gì trong đời mình”.
29. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhiều người Anh ăn bánh mỳ và bánh mỳ kẹp cho bữa sáng.
Thông tin: A traditional English breakfast is a very big meal: sausages, bacon, eggs, tomatoes, mushroom
…. But nowadays many people just have cereal with milk and sugar, or toast with marmalade, jam, or
honey.
Tạm dịch: Bữa sáng kiểu Anh truyền thống là một bữa ăn rất thịnh soạn: xúc xích, thịt xơng khói, trứng, cà
chua, nấm…. Nhưng ngày nay nhiều người chỉ ăn ngũ cốc với sữa và đường, hoặc bánh mì nướng với mứt
cam, mứt hoặc mật ong.
Đáp án F.
30. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mứt cam khác với mứt.
Thông tin: Marmalade and jam are not the same!
Tạm dịch: Mứt cam và mứt không giống nhau!
Đáp án T.

31. (NB)

9


Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Các quán rượu là nơi tốt cho bữa trưa.
Thông tin: Pubs often serve good, cheap food, both hot and cold. School children can have a hot meal.
Tạm dịch: Các quán rượu thường phục vụ đồ ăn ngon, rẻ, cả nóng và lạnh. Trẻ em đi học có thể có một bữa
ăn nóng.
Đáp án T.
32. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Người Anh ăn tối muộn vào buổi tối.
Thông tin: The evening meal is the main meal of the day for many people. They usually have it quite early,
between 6.00 and 8.00, and often the whole family eats together.
Tạm dịch: Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày của nhiều người. Họ thường ăn khá sớm, từ 6.00 đến 8.00, và
thường cả gia đình ăn cùng nhau.
Đáp án F.
33. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Khi bạn mua đồ ăn mang đi, bạn ăn nó ở nhà.
Thơng tin: People often get take–away meals – you buy the food at the restaurant and then bring it home to
eat.
Tạm dịch: Mọi người thường mua thức ăn mang đi - bạn mua đồ ăn tại nhà hàng và sau đó mang về nhà ăn.
Đáp án T.
Dịch bài đọc:
CÁC BỮA ĂN Ở BRITAIN
Bữa sáng kiểu Anh truyền thống là một bữa ăn rất thịnh soạn: xúc xích, thịt xơng khói, trứng, cà chua,
nấm…. Nhưng ngày nay nhiều người chỉ ăn ngũ cốc với sữa và đường, hoặc bánh mì nướng với mứt cam,

mứt hoặc mật ong. Mứt cam và mứt không giống nhau! Mứt cam được làm từ cam và mứt được làm từ trái
cây khác. Thức uống truyền thống trong bữa sáng là trà, với sữa lạnh. Một số người có cà phê, thường là cà
phê hòa tan, được pha chỉ bằng nước nóng. Nhiều du khách đến Anh thấy loại cà phê này thật kinh tởm!
Đối với nhiều người, bữa trưa là một bữa ăn nhanh. Ở các thành phố, có rất nhiều qn bánh mì kẹp nơi
nhân viên văn phịng có thể chọn loại bánh mì họ muốn - nâu, trắng hoặc cuộn - và sau đó là tất cả các loại
salad và thịt hoặc cá để ăn kèm. Các quán rượu thường phục vụ đồ ăn ngon, rẻ, cả nóng và lạnh. Trẻ em đi
học có thể có một bữa ăn nóng.
“Trà” có nghĩa là hai thứ. Đó là một thức uống và một bữa ăn! Một số người uống trà chiều với bánh mì
sandwich, bánh ngọt, và tất nhiên là một tách trà. Các loại trà kem được ưa chuộng. Bạn có bánh nướng
(một loại bánh) với kem và mứt.
Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày của nhiều người. Họ thường ăn khá sớm, từ 6.00 đến 8.00, và thường cả
gia đình ăn cùng nhau.
Vào Chủ nhật, nhiều gia đình có bữa trưa truyền thống. Họ có thịt quay, thịt bị, thịt cừu, thịt gà hoặc thịt
lợn, với khoai tây, rau và nước thịt. Nước thịt là một loại nước sốt làm từ nước thịt.
Người Anh cũng thích đồ ăn từ các nước khác, đặc biệt là Ý, Pháp, Trung Quốc và Ấn Độ. Mọi người
thường mua thức ăn mang đi - bạn mua đồ ăn tại nhà hàng và sau đó mang về nhà ăn. Ăn uống ở Anh là khá
quốc tế!
34. (VD)
Kiến thức: Cách nói về khoảng cách
Giải thích: The distance from somewhere to somewhere is about + số + km.
= It is about + số km from somewhere to somewhere.: Khoảng … cây số từ … đến …

10


Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa khoảng 100 km.
= Nó khoảng 100 km từ Hà Nội đến thành phố Thanh Hóa.
Đáp án: 100 km from Ha Noi to Thanh Hoa city.
35. (VD)
Kiến thức: Câu hỏi về khoảng cách

Giải thích:What is the distance between somewhere to somewhere?
= How far is it from somewhere to somewhere?: Khoảng cách từ … đến bao xa?
Tạm dịch: Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Huế là bao nhiêu?
= Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Huế bao xa?
Đáp án: far is it from Ho Chi Minh city to Hue?
36. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong q khứ và bây giờ khơng cịn làm nữa
Tạm dịch: Bố tôi đã sống trong một ngôi làng nhỏ khi ông ấy còn là một đứa trẻ.
= Bố tôi đã từng sống trong một ngôi làng nhỏ khi ông ấy còn là một đứa trẻ.
Đáp án: live in a small village when he was a child.
37. (VD)
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S2 + V + more + adv/ adv đặc biệt + than + S2
Tạm dịch: Tôi không nấu ăn giỏi bằng mẹ tôi.
= Mẹ tôi nấu ăn giỏi hơn tôi.
Đáp án: better than me.
38. (VD)
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V, S + V. = Despite + N/ V_ing, S + V: Mặc dù…
Tạm dịch: Mặc dù cầu thủ Quang Hải còn rất trẻ, anh ấy chơi bóng đá rất giỏi.
= Mặc dù trẻ, cầu thủ Quang Hải chơi bóng đá rất giỏi.
Đáp án: being so young, Quang Hai - afootballer plays football very well.
39. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: used to + V_nguyên thể: đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ khơng cịn làm nữa
Tạm dịch: Tơi thường đi bộ đến trường khi tơi cịn là một học sinh.
= Tôi đã từng thường đi bộ đến trường khi tơi cịn là một học sinh.
Đáp án: to walk to school when I was a student.
40. (VD)

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V, S + V. = In spite of + N/ V_ing, S + V: Mặc dù…
Tạm dịch: Mặc dù trẻ, thủ môn Tiến Dũng thể hiện một cách ấn tượng.
= Mặc dù thủ môn Tiến Dũng rất trẻ, anh ấy thể hiện một cách ấn tượng.
Đáp án: Tien Dung goalkeeper is so young, he performs impressively.
----HẾT----

11



×