ĐỀ ÔN TẬP GHK2 - ĐỀ SỐ 04
MÔN TIẾNG ANH LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
BAN CHUYÊN MÔN - TUYENSINH247.COM
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e2897) I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Question 1. A. ahead
B. bread
C. pleasant
D. seat-belt
Question 2. A. ways
B. days
C. says
D. stays
Question 3. A. obey
B. key
C. grey
D. survey
Question 4. A. stayed
B. washed
C. filled
D. annoyed
Question 5. A. embarrassedB. crowded
C. excited
D. divided
(ID: e2898) II. Find the word with a different stress pattern from the others in each line.
Question 6. A. traffic
B. dancer
C. cycling
D. balloon
Question 7. A. central
B. gripping
C. complete
D. boring
Question 8. A. obey
B. enter
C. answer
D. listen
Question 9. A. station
B. healthy
C. safety
D. alone
Question 10. A. tidy
B. compete
C. extend
D. mistake
(ID: e2899) III. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
Question 11. Does your bike ever ___________ down on the way to school?
A. break
B. take
C. do
D. turn
Question 12. I ___________ go on foot when I was in primary school.
A. have to
B. used to
C. can
D. may
Question 13. Give a ___________ before you turn left or right.
A. sign
B. turn
C. sound
D. signal
Question 14. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to ___________ the Rio Carnival.
A. join
B. perform
C. attend
D. appear
Question 15. I had to stand in the balcony to catch the whole ___________ of the parade.
A. view
B. picture
C. sight
D. vision
Question 16. Everybody attends the festival ___________ fun.
A. with
B. for
C. in
D. of
Question 17. On Thanksgiving, families and friends ___________ to have a feast.
A. meet
B. arrive
C. gather
D. appear
Question 18. The end of the film was so ___________.
A. moved
B. moving
C. move
D. movable
Question 19. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big ___________.
A. success
B. failure
C. performance
D. show
Question 20. ___________ the film was gripping, Tom slept from beginning to end.
A. However
B. Although
C. In spite of
D. Despite
(ID: e2900) IV. Choose the word/ phrase that is incorrect.
Question 21. Life (A) is different (B) on (C) the city (D).
Question 22. How long (A) is it from (B) your house (C) to school (D)?
1
Question 23. Ba (A) doesn’t go (B) to school (C) last Sunday (D).
Question 24. Ba (A) ought to (B) doing (C) his homework (D) first.
Question 25. My brother (A) always (B) plays volleyball (C) skillful (D).
(ID: e2901) V. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.
SAFETY TIPS FOR BUS PASSENGERS
Always maintain a queue while waiting (26)______ a bus. Never stand on queue on the middle of the road.
At the time of boarding a bus do not try to run or chase the bus. Once you are inside the bus, (27)______ a
seat and hold firmly on the handrail if you are standing.
Never try to (28)______ an overcrowded bus.
Avoid (29)______ inside of a bus because your high-pitch noise may distract the attention of the driver and
it could lead to a major (30)______ accident.
Question 26. A. for
B. to
C. on
D. in
Question 27. A. hold
B. sit
C. take
D. find
Question 28. A. choose
B. go
C. wait
D. board
Question 29. A. shout
B. shouting
C. to shout
D. shouts
Question 30. A. road
B. way
C. path
D. street
(ID: e2902) VI. Read the text about New Year’s Eve in Hong Kong and decide whether the statements
are true (T) or false
I’ll never forget my visit to Hong Kong. When I arrived, everybody was very busy with the preparations
involved. The atmosphere was fantastic. There were bright colours and delicious smells everywhere. The
local people were cleaning every corner of their houses and decorating the walls with red pieces of paper.
Another custom is to cook fish on New Year’s Eve and eat it the next day. My friend told me that they
wanted to have something to eat on the first day of the year.
I was really looking forward to New Year’s Eve Dinner. The whole family got together and everyone was
really happy. I noticed that the grandparents and parents gave children red envelopes with money inside.
After dinner they all started playing cards for good luck. Nobody went to sleep before midnight. At midnight
the great event begins: fireworks! I was really amazed. All around the city I could see and hear colourful
fireworks. It was incredible and I was really excited.
Question 31. The local people decorated the corners of their houses with red pieces of paper. _________
Question 32. People cooked fish to eat on New Year’s Eve. _________
Question 33. The parents and grandparents gave their children red envelopes with money inside. _________
Question 34. People didn’t go to bed before midnight. _________
Question 35. The card games began at midnight. _________
(ID: e2903) VII. Rewrite the sentences, using the words given.
Question 36. My uncle drove carelessly some years ago, but now he doesn’t. (USED)
=> ______________________________________________________________.
Question 37. The distance between Ho Chi Minh City and Vung Tau is about 120 km. (IT)
=> ______________________________________________________________.
Question 38. Although she is so young, she performs excellently. (AGE)
=> ______________________________________________________________.
Question 39. What’s the distance between New York City and Boston? (FAR)
=> ______________________________________________________________.
Question 40. Critics found his performance as King Lear disappointing. (AT)
=> ______________________________________________________________.
__________THE END___________
2
Question 1
D
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 2
C
Question 3
B
Question 4
B
Question 6
D
Question 7
C
Question 8
A
Question 9
D
Question 10
A
Question 11
A
Question 12
B
Question 13
D
Question 14
C
Question 15
A
Question 16
B
Question 17
C
Question 18
B
Question 19
A
Question 20
B
Question 21
C
Question 22
A
Question 23
B
Question 24
C
Question 25
D
Question 26
A
Question 27
C
Question 28
D
Question 29
B
Question 30
A
Question 31
F
Question 32
F
Question 33
T
Question 34
T
Question 35
F
Question 5
A
Question 36. My uncle used to drive carelessly some years ago.
Question 37. It is about 120 km from Ho Chi Minh City to VungTau.
Question 38. Despite her young age, she performs excellently.
Question 39. How far is it from New York City to Boston?
Question 40. Critics were disappointed at his performance as King Lear.
3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Tuyensinh247.com
Question 1. (NB)
Kiến thức: Phát âm "-ea"
Giải thích:
A. ahead /əˈhed/
B. bread /bred/
C. pleasant /ˈpleznt/
D. seat-belt /ˈsiːt belt/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án D
Question 2. (NB)
Kiến thức: Phát âm "-ay"
Giải thích:
A. ways /weɪz/
B. days /deɪz/
C. says /sez/
D. stays /steɪz/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Đáp án C
Question 3. (NB)
Kiến thức: Phát âm "-ey"
Giải thích:
A. obey /əˈbeɪ/
B. key /kiː/
C. grey /ɡreɪ/
D. survey /ˈsɜːveɪ/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /eɪ/.
Đáp án B
Question 4. (NB)
Kiến thức: Phát âm "-ed"
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
A. stayed /steɪd/
B. washed /wɒʃt
C. filled /fɪld/
D. annoyed /əˈnɔɪd/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Đáp án B
Question 5. (NB)
Kiến thức: Phát âm "-ed"
Giải thích:
Quy tắc phát âm đi “-ed”:
- Đi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp cịn lại.
A. embarrassed /ɪmˈbỉrəst/
B. crowded /ˈkraʊdɪd/
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/
D. divided /dɪˈvaɪdɪd/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Đáp án A
Question 6. (NB)
Kiến thức: Trọng âm danh từ hai âm tiết
Giải thích:
Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa ngun âm đơi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.
Ví dụ: balloon, alone, asleep, today, tonight,…
A. traffic /ˈtræfɪk/
B. dancer /ˈdɑːnsə(r)/
C. cycling /ˈsaɪklɪŋ/
D. balloon /bəˈluːn/
4
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Đáp án D
Question 7. (NB)
Kiến thức: Trọng âm tính từ hai âm tiết
Giải thích:
Đa số danh từ và tính từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa ngun âm đơi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.
Ví dụ: balloon, alone, asleep, today, tonight,…
A. central /ˈsentrəl/
B. gripping /ˈɡrɪpɪŋ/
C. complete /kəmˈpliːt/
D. boring /ˈbɔːrɪŋ/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Đáp án C
Question 8. (NB)
Kiến thức: Trọng âm động từ hai âm tiết
Giải thích:
Đa số động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn có dạng “er, en, ish, age” ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết
thứ nhất.
A. obey /əˈbeɪ/
B. enter /ˈentə(r)/
C. answer /ˈɑːnsə(r)/
D. listen /ˈlɪsn/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Đáp án A
Question 9. (NB)
Kiến thức: Trọng âm danh từ, tính từ hai âm tiết
Giải thích:
Đa số danh từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ngoại lệ: Âm thứ hai có chứa ngun âm đơi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.
Ví dụ: balloon, alone, asleep, today, tonight,…
A. station /ˈsteɪʃn/
B. healthy /ˈhelθi/
C. safety /ˈseɪfti/
D. alone /əˈləʊn/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Đáp án D
Question 10. (NB)
Kiến thức: Trọng âm động từ hai âm tiết
Giải thích:
Đa số động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ngoại lệ: Âm thứ hai là nguyên âm ngắn có dạng “er, en, ish, age,…” ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm tiết
thứ nhất.
A. tidy /ˈtaɪdi/
B. compete /kəmˈpiːt/
C. extend /ɪkˈstend/
D. mistake /mɪˈsteɪk/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Đáp án A
Question 11. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
break down: hỏng
take down: tháo dỡ
do (somebody/something) down: phê bình ai một cách bất công
turn down: từ chối
Tạm dịch: Xe đạp của bạn đã bao giờ bị hỏng trên đường đến trường chưa?
Đáp án A
Question 12. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
5
Giải thích:
have to + Vo: phải làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì
may/can + Vo: có thể làm gì
Tạm dịch: Tơi đã từng đi bộ khi cịn học tiểu học.
Đáp án B
Question 13. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sign (n): một sự kiện, một hành động, … cho thấy rằng một cái gì đó tồn tại, đang xảy ra hoặc có thể xảy ra
trong tương lai
sound (n): âm thanh
signal (n): một chuyển động hoặc âm thanh mà bạn thực hiện để cung cấp cho ai đó thơng tin, hướng dẫn,
cảnh báo, v.v.
turn (n): rẽ, đổi hướng
Tạm dịch: Hãy đưa ra tín hiệu (bật xi-nhan) khi bạn rẽ trái hoặc phải.
Đáp án D
Question 14. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
join (something) (v): tham gia (trở thành thành viên của một câu lạc bộ/ tổ chức)
perform (v): biểu diễn
attend (something) (v): tham dự (có mặt tại một dự kiện)
appear (+ adv./prep.): xuất hiện
Tạm dịch: Rất nhiều vũ công đã đến Rio de Janeiro để tham dự lễ hội Carnival Rio.
Đáp án C
Question 15. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
view (n): quang cảnh nhìn từ một điểm
picture (n): tranh, ảnh
sight (n): phong cảnh
vision (n): tầm nhìn
Ngữ cảnh: đứng ở ban cơng (balcony) để nhìn tồn cảnh => chọn “view”
Tạm dịch: Tơi phải đứng ở ban cơng để ngắm tồn cảnh diễu hành.
Đáp án A
Question 16. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fun (n): niềm vui
for fun: vì niềm vui, cho vui
Tạm dịch: Mọi người tham dự lễ hội cho vui.
Đáp án B
Question 17. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
meet (v): gặp
arrive (v): đến
gather (v): tụ tập
appear (v): xuất hiện
Tạm dịch: Vào ngày lễ Tạ ơn, gia đình và bạn bè tụ tập để tổ chức một bữa tiệc.
Đáp án C
Question 18. (TH)
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau trạng từ “so” cần một tính từ.
move (v): di chuyển
6
moving (adj): cảm động
movable (adj): có thể di chuyển được; di động
Tạm dịch: Cái kết của bộ phim thật cảm động.
Đáp án B
Question 19. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
success (n): thành công
failure (n): thất bại
performance (n): màn biểu diễn
show (n): chương trình
Tạm dịch: Mặc dù họ đã chi rất nhiều tiền cho bộ phim, nhưng nó khơng phải là một thành công lớn.
Đáp án A
Question 20. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
However, S + V: Tuy nhiên
Although + S + V: Mặc dù
In spite of/ Despite + N/ Ving: Mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù bộ phim hấp dẫn, Tom đã ngủ từ đầu đến cuối.
Đáp án B
Question 21. (TH)
Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm
Giải thích:
on: trên => được dùng khi muốn nhấn mạnh đến bề mặt của thứ gì đó, ví dụ một điểm trên đường, trên
tường.
VD: on the way, on the beach,…
in: trong => được dùng chủ yếu khi muốn nói đến một khơng gian rộng lớn, hoặc nhấn mạnh nơi được bao
bọc xung quanh (văn phòng, nhà…).
VD: in the car, in Vietnam, …
on => in
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố rất khác.
Đáp án C
Question 22. (TH)
Kiến thức: Câu hỏi “How”
Giải thích:
How long: Hỏi về khoảng thời gian của một hành động
How far: Hỏi về khoảng cách
Cấu trúc: How far + is + it + from … to …?
How long => How far
Tạm dịch: Nhà bạn cách trường học bao xa?
Đáp án A
Question 23. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: last Sunday (Chủ nhật tuần trước) => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc xảy ra trong
quá khứ.
Cấu trúc khẳng định: S + V.ed
Cấu trúc phủ định: S + did + not + Vo
doesn’t go => did not go
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước Ba không đi học.
Đáp án B
Question 24. (TH)
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
7
ought to + Vo: nên làm gì
doing => do
Tạm dịch: Ba nên làm bài tập về nhà trước.
Đáp án C
Question 25. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “plays” cần một trạng từ.
skillful (adj): khéo léo, tài giỏi
skillfully (adv): khéo léo, tài giỏi
skillful => skillfully
Tạm dịch: Anh trai tôi luôn ln chơi bóng chuyền rất tài giỏi.
Đáp án D
Question 26. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wait for somebody/something: đợi ai/ cái gì
Always maintain a queue while waiting (26)______ a bus.
Tạm dịch: Ln duy trì hàng đợi trong khi chờ xe bt.
Đáp án A
Question 27. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hold (v): giữ
sit (v): ngồi
take (v): lấy, nhận
find (v): tìm
take a seat: ngồi xuống
Once you are inside the bus, (27)______ a seat and hold firmly on the handrail if you are standing.
Tạm dịch: Khi bạn đã ở trong xe buýt, hãy ngồi xuống và giữ chặt tay vịn nếu bạn đang đứng.
Đáp án C
Question 28. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
choose (v): lựa chọn
go (v): đi
wait (v): đợi
board (v): lên tàu/ máy bay/ xe bus/ …
Never try to (28)______ an overcrowded bus.
Tạm dịch: Đừng bao giờ cố gắng lên một chiếc xe buýt quá đơng.
Đáp án D
Question 29. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
avoid doing something: tránh làm điều gì
Avoid (29)______ inside of a bus
Tạm dịch: Tránh la hét bên trong xe buýt
Đáp án B
Question 30. (TH)
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
road accident: tai nạn đường bộ
it could lead to a major (30)______ accident.
Tạm dịch: nó có thể dẫn đến một tai nạn đường bộ nghiêm trọng.
Đáp án A
Dịch bài đọc:
Ln duy trì hàng đợi trong khi chờ xe buýt. Không bao giờ đứng xếp hàng giữa đường.
8
Lúc lên xe buýt, đừng cố chạy hoặc đuổi theo xe buýt. Khi bạn đã ở trong xe buýt, hãy ngồi xuống và giữ
chặt tay vịn nếu bạn đang đứng.
Đừng bao giờ cố gắng lên một chiếc xe buýt quá đơng.
Tránh la hét bên trong xe bt vì tiếng ồn ào của bạn có thể làm mất sao nhãng sự chú ý của tài xế lái xe và
nó có thể dẫn đến một vụ tai nạn đường bộ nghiêm trọng.
Question 31. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người dân địa phương trang trí các góc của ngơi nhà của họ bằng những mảnh giấy đỏ.
Thông tin: The local people were cleaning every corner of their houses and decorating the walls with red
pieces of paper.
Tạm dịch: Người dân địa phương đang dọn dẹp mọi ngóc ngách trong ngơi nhà của họ và trang trí các bức
tường bằng những mảnh giấy đỏ.
Đáp án F
Question 32. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người ta nấu cá để ăn vào đêm giao thừa
Thông tin: Another custom is to cook fish on New Year’s Eve and eat it the next day.
Tạm dịch: Một phong tục khác là nấu cá vào đêm giao thừa và ăn nó vào ngày hơm sau.
Đáp án F
Question 33. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cha mẹ và ông bà đã cho các em bé những chiếc phong bì đỏ có tiền bên trong.
Thơng tin: I noticed that the grandparents and parents gave children red envelopes with money inside.
Tạm dịch: Tôi thấy rằng ông bà và cha mẹ đã tặng cho các em bé những chiếc phong bì đỏ có tiền bên
trong.
Đáp án T
Question 34. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người khơng đi ngủ trước nửa đêm.
Thơng tin: Nobody went to sleep before midnight.
Tạm dịch: Không ai đi ngủ trước nửa đêm.
Đáp án T
Question 35. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các trị chơi bài bắt đầu lúc nửa đêm.
Thông tin: After dinner they all started playing cards for good luck.
Tạm dịch: Sau bữa tối tất cả bắt đầu chơi bài để lấy may mắn.
Đáp án F
Dịch bài đọc:
Tôi không bao giờ quên được chuyến đến thăm Hồng Kông. Khi tôi đến, mọi người rất bận rộn với việc
chuẩn bị. Khơng khí thật tuyệt vời. Màu sắc tươi sáng và mùi thơm ngon ở khắp mọi nơi. Người dân địa
phương đang dọn dẹp mọi ngóc ngách trong ngơi nhà của họ và trang trí các bức tường bằng những mảnh
giấy đỏ.
Một phong tục khác là nấu cá vào đêm giao thừa và ăn nó vào ngày hơm sau. Bạn tơi nói với tơi rằng họ
muốn ăn gì đó vào ngày đầu năm.
Tôi thực sự mong chờ bữa tối đêm giao thừa. Cả gia đình tụ tập cùng nhau và mọi người thực sự hạnh phúc.
Tôi thấy rằng ông bà và cha mẹ đã tặng cho các em bé những chiếc phong bì đỏ có tiền bên trong. Sau bữa
tối tất cả bắt đầu chơi bài để lấy may mắn. Không ai đi ngủ trước nửa đêm. Vào nửa đêm, sự kiện lớn bắt
9
đầu: pháo hoa! Tôi thực sự ngạc nhiên. Xung quanh thành phố tơi có thể nhìn thấy và nghe thấy pháo hoa
đầy màu sắc. Thật không thể tin được và tơi thực sự rất phấn khích.
Question 36. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: diễn tả thói quen trong q khứ mà bây giờ khơng cịn nữa
Tạm dịch: Chú tơi đã từng lái xe bất cẩn vài năm trước.
Đáp án: My uncle used to drive carelessly some years ago.
Question 37. (VD)
Kiến thức: Cách diễn tả khoảng cách
Giải thích:
distance (n): khoảng cách
The distance between … to … + is + about + distance (số m, km)
= It is + about + distance (số m, km) + from … + to …
Tạm dịch: Khoảng cách giữa thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu là khoảng 120 km.
Đáp án: It is about 120 km from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
Question 38. (VD)
Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ
Giải thích:
Although + S + V = Despite/ In spite of + N/V.ing: mặc dù
Chuyển mệnh đề sau “although” thành cụm danh từ: she is so young => her young age
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy rất trẻ, cô ấy đã thể hiện xuất sắc.
Đáp án: Despite her young age, she performs excellently.
(Hoặc đáp án: In spite of her young age, she performs excellently.)
Question 39. (VD)
Kiến thức: Cách hỏi về khoảng cách
Giải thích:
What is the distance + between … and …?
= How far is it + from … to …?
Tạm dịch: Từ thành phố New York đến Boston bao xa?
Đáp án: How far is it from New York City to Boston?
Question 40. (VD)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + find + O + adj: thấy cái gì như thế nào
disappointing (adj): đáng thất vọng
tobe disappointed (at/by something): bị làm thất vọng bởi cái gì
Tạm dịch: Các nhà phê bình đã thất vọng về màn thể hiện của anh ấy trong vai Vua Lear.
Đáp án: Critics were disappointed at his performance as King Lear.
---HẾT---
10