KYế THUAT THONG TIN QUANGKYế THUAT THONG TIN QUANG
Baứi 1:
GIễ
ITHIEUTO
NG QUA
T
GIễI
THIEU
TONG
QUAT
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1790: Claude Chappe (Pháp)
− Điện báo quang
− 200km tron
g
vòn
g
15 phú
t
1870: John Tyndall (Anh)
åã á
− Chứn
g
minh ánh sán
g
có the
å
da
ã
n theo vòi nước bò uo
á
n
cong
Ỉ
Đ
ò
nh lua
ä
t
p
hản xa
ï
toàn
p
hầ
n
òäp ïp
1880: Alexander Graham Bell (Mỹ)
- Photophone: không thành công
Ỉ
Cần phải có một môi trườn
g
dẫn ánh sán
g
thích hợ
p
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1934: Norman R.French (Mỹ)
− Nhận bằng sáng chế về hệ thống thông tin quang
åà
− Dùn
g
thanh thủ
y
tinh đe
å
tru
y
e
à
n ánh sán
g
Ỉ Môi trường truyền ánh sáng thích hợp
1958: A Schawlow va
ø
Charles H Townes (My
õ
)
1958:
A
.
Schawlow
va
Charles
H
.
Townes
(My)
− Xây dựng và phát triển laser
− Ứn
g
du
ï
n
g
tron
g
nhiều lónh vư
ï
c:
y
ho
ï
c
,
q
uân sư
ï
…
gïg g ï,q ï
Ỉ
Nguồn quang dùng trong thông tin quang
1966: Charles H.Kao và George A. Hockham (Mỹ)
− Dùn
g
sợi thủ
y
tinh để tru
y
ền dẫn ánh sán
g
− Suy hao lớn ( > 1000dB/km)
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1970: Hãng Corning Glass Work (Mỹ)
− Chế tạo sợi SI có suy hao < 20dB/km, tại λ=633nm
Ỉ Thông tin quang ra đời
1972: Sợi GI được chế tạo có suy hao 4 dB/km
1983: Sợi đơn mode (SM) được chế tạo
Ỉ
Sợi quang SM được sử dụng phổ biến ngày nay có
su
y
hao 0.2 dB/km tại λ=1550n
m
ƯU ĐIỂM CỦA THÔNG TIN QUANG
Suy hao thấp
Dải thôn
g
ro
ä
n
g
gäg
Trọng lượng nhẹ, kích thước nhỏ
Hoa
ø
ntoa
ø
nca
ù
ch điện
Hoan
toan
cach
điện
Không bò can nhiễu của trường điện từ
Xuye
â
na
â
mgiư
õ
aca
ù
c sơi quang kho
â
ng đa
ù
ng ke
å
Xuyen
am
giưa
cac
sơ
ï
i
quang
khong
đang
ke
Tính bảo mật cao
Vật liệu che
á
tao co
ù
nhie
à
u trong tư nhie
â
n
Vật
liệu
che
ta
ï
o
co
nhieu
trong
tư
ï
nhien
NHƯC ĐIỂM CỦA THÔNG TIN QUANG
Vấn đề biến đổi quang điện
Hàn nối
,
đo thử sơi
q
uan
g
đòi hỏi thiết b
ò
chu
y
ên
,
ï
qg ò y
dụng đắt tiền
An toàn lao đo
ä
n
g
äg
CA
Ù
CTHA
Ø
NH PHA
À
NCU
Û
A MỘT TUYE
Á
N
CAC
THANH
PHAN
CUA
MỘT
TUYEN
TRUYỀN DẪN SI QUANG
Tín hiệu quang
Mạch
kích thích
N
g
uồn
quang
Linh kiện
thu quang
Phục hồi
tín hiệu
KĐ
Sợi quan
g
Tín hiệu
điện
Tín hiệu
điện
Tín
hiệu
quang
THIẾT BỊ PHÁT
THIẾT BỊ THU
CA
Ù
CTHA
Ø
NH PHA
À
NCU
Û
A MỘT TUYE
Á
N
CAC
THANH
PHAN
CUA
MỘT
TUYEN
TRUYỀN DẪN SI QUANG
Nguồn quang (Light Source):
− Biến đổi tín hiệu điện sang tín hiệu quang
− LED (Li
g
ht Emittin
g
Diode)
− LASER (Light Amplification by Stimulated Emission
of Radiation)
of
Radiation)
Mạch kích thích:
− Mạch điện tử
− Điều khiển quá trình biến đổi quan
g
điện
Sợi quang (Optical fiber): môi trường dẫn tín
hi ä
hi
e
ä
u quang
CA
Ù
CTHA
Ø
NH PHA
À
NCU
Û
A MỘT TUYE
Á
N
CAC
THANH
PHAN
CUA
MỘT
TUYEN
TRUYỀN DẪN SI QUANG
Linh kiện thu quang (photodiode):
− Biến đổi tín hie
ä
u
q
uan
g
thành tín hie
ä
u đie
ä
n
äq g ä ä
− PIN
− Diode thác lũ APD (Avalanche Photodiode)
Khuếch đại: khuếch đại tín hiệu điện để bù lại
những suy hao do đường truyền
àá
Phục ho
à
i tín hiệu: nhận bie
á
t các giá trò 0,1 của
chuỗi bít tín hiệu để phục hồi lại như tín hiệu ban
đa
à
u
đau
CA
Ù
CTHA
Ø
NH PHA
À
NCU
Û
A MỘT TUYE
Á
N
CAC
THANH
PHAN
CUA
MỘT
TUYEN
TRUYỀN DẪN SI QUANG
Nếu cự ly truyền dẫn dài thì giữa hai trạm đầu
cuối cần có thêm một hoặc vài trạm lặp (repeater
hay regenerator)
Ỉ Khuếch đại quang-điện (hình vẽ)
Ỉ Khuếch đại quang-quang: EDFA
Nguồn
Linh kiện
Phục hồi
KĐ
Tín hiệu quang
Tín hiệu quang
quang
thu quang
tín hiệu
KĐ
CA
Ù
CTHA
Ø
NH PHA
À
NCU
Û
A MOÄT TUYE
Á
N
CAC
THANH
PHAN
CUA
MOÄT
TUYEN
TRUYEÀN DAÃN SÔÏI QUANG
ỨNG DỤNG CỦA THÔNG TIN QUANG
Mạng đường trục quốc gia
Đươ
ø
ng trung ke
á
Đương
trung
ke
Đường cáp thả biển liên quốc gia
àá
Đườn
g
tru
y
e
à
n so
á
liệu
Mạn
g
tru
y
ền hình
Mạch vòng nội hạt
hiện tại là dây đồng.
Tương lai có thể là
ùơi
ca
ùp
s
ợi
q
uan
g
.
Các đườn
g
dâ
y
đ
d
â
y
đie
ä
n thoai
đ
ie
ä
n thoai
Tổn
g
đài thành
p
hố BTổn
g
đài thành
p
hố A
Các đườn
g
d
Tuye
á
n cáp quang
treo trên các cột
Mạch vòng nội hạ
t
hie
ä
n tai là dâ
y
đồn
g
.
ä
ï
yg
Tương lai có thể là
cá
p
sơ
ï
i
q
uan
g
.
MANG TRUYE
À
NDA
Ã
NQUANGSDH
MA
Ï
NG
TRUYEN
DAN
QUANG
SDH
TẠI VIỆT NAM
Mạng truyền dẫn liên tỉnh:
− Mạng quốc gia (backbone):
á
+ Dài 4000 km no
á
i giữa Hà Nội và TP.HCM
+ Chia làm 4 vòng Ring:
o Vòng 1: Hà nội-Hà Tónh dài 844km
o Vòn
g
2: Hà Tónh-
Đ
à Nẵn
g
dài 843km
o Vòng 3: Đà Nẵng-Qui Nhơn dài 817km
o Vòng 4: Qui Nhơn-TP.HCM dài 1424km
+ STM-16/2F-BSHR (
hiện nay đã triển khai mạng DWDM
20Gb/s
)
+ Hai he
ä
thốn
g
tru
y
ền dẫn: cá
p
q
uan
g
chôn trư
ï
c tiế
p
do
ï
c theo
ägy pqg ïpï
quốc lộ 1 (8 sợi) và đường dây điện 500kV (10 sợi)
MANG TRUYE
À
NDA
Ã
NQUANGSDH
MA
Ï
NG
TRUYEN
DAN
QUANG
SDH
TẠI VIỆT NAM
Mạng truyền dẫn liên tỉnh (tt):
−
Ca
ù
c đươ
ø
ng truye
à
nda
ã
n quang lie
â
n tỉnh kha
ù
c:
Cac
đương
truyen
dan
quang
lien
tỉnh
khac:
+ Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội-HoàBình, TP.HCM-
Vũng Tàu, …
+ 4F-BSHR (Flat Ring)
− Mạng quang DWDM sẽ được triển khai trong
tương lai
MANG TRUYE
À
NDA
Ã
NQUANGSDH
MA
Ï
NG
TRUYEN
DAN
QUANG
SDH
TẠI VIỆT NAM
Mạng truyền dẫn nội tỉnh
Ca
ù
c tuye
á
nca
ù
p quang quo
á
cte
á
:
Cac
tuyen
cap
quang
quoc
te:
− TVH (Thái Lan, Việt Nam, Hồng Công)
−
SEA
-
MEA
-
WE 3 (South East Asia
–
Middle East Asia
–
SEA
MEA
WE
3
(South
East
Asia
Middle
East
Asia
West Europe)