Tuần : 25
Ngày soạn: 19/2/2022
Tiết : 49
Ngày dạy: 22/2/2022
LUYỆN TẬP (Phương trình chứa ẩn ở mẫu)
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngơn
ngữ thơng thường sang việc giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luậntốn học thể hiện qua việc: Tìm được điều
kiện xác định của phương trình.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc: Xác định được
cách thức, giải pháp để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong bài tốn hoạt động vận dụng thực tiễn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:Thước kẻ, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kích thích HS nêu được nội dung của bài học.
b) Nội dung: Hoàn thành trả lời câu hỏi các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và
tìm được điều kiện xác định của phương trình.
c) Sản phẩm: Phần trả lời và bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- Các bước giải: sgk
a) Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở
mẫu?
1
x 3
3
2 x
b) Tìm ĐKXĐ của pt : x 3
* Thực hiên nhiệm vụ: Hoạt động cá
nhân.
- ĐKXĐ:
* Báo cáo, thảo luận:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn
ở mẫu.
x 3 0
x 3
x 2
- ĐKXĐ: 2 x 0
x 3 0
2 x 0
x 3
x 2
* Kết luận, nhận định:ĐKXĐ của
phương trình là tất cả các mẫu đều
khác 0.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b)Nội dung: Làm bài tập 29, 31, 32 sgk.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV + HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs làm bài 29 sgk/22, 31 Bài 29 tr 22 SGK
(a, b) sgk/23, 32 sgk/23.
Lời giải đúng
* Thực hiện nhiệm vụ:
x2 5x
Hoạt động cá nhân.
x 5
ĐKXĐ: x 5
HSlàm bài tập 29, 31 (a, b) sgk/23, x 2 5 x 5 x 5
32 sgk/23
2
* Báo cáo, thảo luận:
x 5 x 5 x 25
2
HS hoạt động cá nhân và lên bảng x 10 x 25 0
2
trình bày.
x 5 0
* Kết luận, nhận định:
x 5 (khơng thỏa mãn ĐKXĐ)
- Cách giải phương trình chứa ẩn ở
Vậy : S = Ỉ
mẫu.
- Đưa về phương trình tích của bài
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
32.
1
3x2
2x
3
2
a) x 1 x 1 x x 1
ĐKXĐ : x 1
x 2 x 1 3 x 2 2 x x 1
3
x3 1
x 1
2
2
2 x x 1 2 x 2 x
4 x 2 3x 1 0
4 x 1 x 1 x 0
1 x 4 x 1 0
1 x 0 hoặc 4 x 1 0
1
x
x 1 (không thỏa ĐKXĐ) hoặc
4 (thỏa
ĐKXĐ)
1
Vậy : S = 4
b)
3
2
1
x 1 x 2 x 3 x 1 x 2 x 3
ĐKXĐ : x 1 ; x 2 ; x 3
3 x 3 2 x 2
x 1
x 1 x 2 x 3 x 1 x 2 x 3
3 x 3 2 x 2 x 1
3 x 9 2 x 4 x 1
4 x 12
x 3 (không thỏa ĐKXĐ)
Vậy: S = Ỉ
Bài 32 tr 23 SGK
1
1
2 2 x 2 1
x
a) x
ĐKXĐ : x 0
1
1
2 2 x 2 1 0
x
x
1
2 1 x 2 1 0
x
1
2 x 2 0
x
1
2 0
2
x
hoặc x 0
1
x
2 (thỏa mãn ĐKXĐ) hoặc
x 0 (không thỏa ĐKXĐ)
1
Vậy : S = 2
b)
2
1
1
x 1 x 1
x
x
ĐKXĐ x 0
2
2
2
1
1
x 1 x 1 0
x
x
1
1
1
1
x 1 x 1 x 1 x 1 0
x
x
x
x
2
2 x. 2 0
x
2 x 0 hoặc
2
2
0
x
x 0 (không thỏa ĐKXĐ) hoặc x 1 (thỏa
mãn ĐKXĐ)
Vậy: S =
1
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
b) Nội dung: Làm bài tập 39 sbt/12.
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV + HS
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu hs làm bài 39 sbt/12.
* Thực hiên nhiệm vụ:
HS làm bài tập 39.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS làm việc nhóm và đại diện lên
bảng trình bày.
* Kết luận, nhận định:HS nên
đối chiếu với ĐKXĐ của phương
trình để nhận nghiệm.
Nội dung
Bài 39 sbt/12
2 x2 3x 2
x 2 4 bằng 2
a. Tìm x sao cho biểu thức
b. Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức sau
bằng nhau:
6x 1
2x 5
và
3x 2
x 3
c. Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức sau
bằng nhau:
y 5 y 1
8
và
y 1 y 3
( y 1)( y 3)
Lời giải:
2
2 x 3x 2
2
x2 4
a.
ĐKXD: x 2 hoặc x 2
2 x 2 3x 2 2 x 2 4 2 x 2 3x 2 2 x 2 8
Û x = 2 (loại)
6x 1 2x 5
b. Ta có: 3 x 2 x 3
(*)
2
x
3 và x 3
DKXD
(6 x 1)( x 3) (2 x 5)(3 x 2)
(*) (3x 2)( x 3) (3 x 2)( x 3)
(6 x 1)( x 3) (2 x 5)(3 x 2)
6 x 2 18 x x 3 6 x 2 4 x 15 x 10
6 x 2 6 x 2 18 x x 4 x 15 x 10 3
38 x 7 x 7 / 38 (thỏa mãn)
Vậy khi x 7 / 38 thì giá trị của hai biểu thức
6x 1
2x 5
3 x 2 và x 3 bằng nhau.
y 5 y 1
8
c. Ta có: y 1 y 3 ( y 1)( y 3) (**)
DKXD: y 1 và y 3
(**)
( y 5)( y 3) ( y 1)( y 1)
8
( y 1)( y 3) ( y 1)( y 3) ( y 1)( y 3)
( y 5)( y 3) ( y 1)( y 1) 8
y 2 3 y 5 y 15 y 2 1 8
Û 2 y = 6 Û y = 3 (loại)
* Hướng dẫn tự học ở nhà:
Xem lại các bài tập đã giải. Ôn luyện các bài tập trong sbt.
Chuẩn bị bài mới tiếp theo. Làm tiếp bài 39/sbt/12.