SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGƠ GIA TỰ
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :................................................................ Số báo danh : ...................
Mã đề 004
Câu 1. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kı ̀ chống Mı ̃ cứu nước (1954-1975) là
A. đánh Mı ̃ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vê ̣ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
B. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.
B. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
Câu 3. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
Câu 4. Thắng lợi nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền
Nam trong hai năm 1975 – 1976 ?
A. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long.
Câu 5. Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế.
C. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
Câu 6. Sự kiện nào sau dây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước đã hoàn thành
A. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam (1973)
B. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh độc lập (30/4/1975)
C. Thắng lợi của chiến dịch Hờ Chí Minh Lịch sử 1975.
D. Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không vào cuối năm 1972
Câu 7. Nhận định nào dưới đây là đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc trong giai đoạn từ 1969 đến 1973?
A. Là hậu phương lớn chi viện cho Lào, Campuchia.
B. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam, Lào, Campuchia.
C. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam.
D. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam và Lào.
Câu 8. Tỉnh thành cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng trong năm 1975 là
A. Sài gòn-Gia Định.
B. Châu Đốc.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Câu 9. Lý do chủ yếu nào dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền
Nam?
A. do thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
B. do chiến thắng của quân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. do thất bại của Mĩ trong việc lập “Ấp chiến lược”.
D. do chính qùn Ngơ Đình Diệm bị đảo chính.
Câu 10. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự của cha ông ta được vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là
A. chiến tranh tổng lực .
B. chiến tranh chớp nhoáng.
C. chiến tranh nhân dân.
D. chiến tranh chính quy.
Câu 11. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công
chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên tồn miền Nam?
A. Cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 12. Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tiến
cơng chủ ́u trong năm 1975 là vì
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ một lực lượng mỏng và bố phòng sơ hở.
B. địa hình ở đây chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch.
C. qn đội Sài Gịn phán đốn sai hướng tiên cơng của qn ta nên khơng có sự phịng bị.
D. địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phịng sơ hở.
Câu 13. Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) Đảng đã đưa ra nhận định gì?
A. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
C. Qn ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ
D. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hoa Kì cam kết tơn trọng độc lập, chủ qùn và tồn vẹn lãnh thở của Việt Nam.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tởng tủn cử tự do.
D. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 15. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, “bình định” miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là
mục tiêu của kế hoạch nào?
A. Stalây - Taylo.
B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
C. Trực thăng vận, thiết xa vận.
D. Giônxơn - Mácnamara.
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính qùn tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
Câu 17. Kết quả nào sau đây là của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
B. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đở Ngơ Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
D. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 18. Thắng lợi của quân dân ta trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” của Mĩ đã
A. buộc Mĩ phải từ bỏ hoàn tồn các loại hình chiến tranh xâm lược.
B. góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước.
D. làm sụp đở hồn tồn Chiến lược tồn cầu của Mĩ.
Câu 19. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương pháp cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục đấu tranh chính trị, hịa bình.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.
C. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu .
D. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.
Câu 20. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược
"Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đều phối hợp hoạt động chính trị, quân sự, ngoại giao
B. Đều có quân đội Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới
D. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc
Câu 21. Trong thời kì 1954 – 1975 thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 22. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc
D. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.
Câu 23. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 10/10/1954?
A. Giải phóng Miền Bắc
B. Giải phóng thủ đô Hà Nội.
C. Quân Pháp rút khỏi miền Nam
D. Quân Pháp rút vào miền Nam
Câu 24. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào 'Đồng khởi" (1959-1960) là
A. giáng một địn vào chính sách thực dân mới của Mĩ
B. đưa cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng
C. làm lung lay tận gốc chính qùn tay sai Ngơ Đình Diệm
D. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 25. So với các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh Cục bộ”, quy mô của chiến lược “Đông Dương hóa
chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng chiến tranh ra tồn chiến trường Đơng Dương.
B. Lơi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam Việt Nam
D. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
Câu 26. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là
A. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
B. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hịa bình, thống nhất đất
nước.
D. kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 27. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong
A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari
C. Phong trào Đồng khởi 1959-1960.
D. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược 1961-1965.
Câu 28. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. quân Mĩ.
B. quân Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
Câu 29. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bắt đầu từ giữa năm 1965 được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ và qn đội Sài Gịn.
C. qn Mĩ, qn đờng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
Câu 30. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”.
C. Đòi Mĩ và chính qùn Sài Gịn thi hành Hiệp định Pari. D. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
Câu 31. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) với chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
(1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. thực hiện các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định".
Câu 32. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là
A. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
D. đánh bại âm mưa phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của Mĩ.
Câu 33. Về biện pháp thực hiện, chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đều giống nhau ở
chỗ
A. sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu kết hợp với quân đội tay sai
B. sử dụng kinh tế, qn sự của Mĩ, thực hiện chính sách bình định
C. sử dụng viện trợ của các nước phương Tây, chính sách bình định
D. sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của các nước đồng minh
Câu 34. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ba Gia.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Đờng Xồi.
Câu 35. Qn đờng minh của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam gồm
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân.
B. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân.
D. Anh, Italia, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân.
Câu 36. Nội dung lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền
Nam kể từ đầu năm 1973?
A. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hịa bình ở Lào.
B. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
C. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
Câu 37. Thái độ và hành động của Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) là
A. tăng viện trợ quân sự khẩn cấp cho chính qùn Sài Gịn.
B. dùng áp lực quân sự và ngoại giao để đe dọa ta.
C. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa ta từ xa.
D. phối hợp với chính quyền Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại.
Câu 38. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam là
A. tiêu diệt lực lượng của ta.
B. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. kết thúc chiến tranh.
Câu 39. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 40. Vì sao sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất
đất nước?
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
B. Đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
C. Thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.
D. Hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
------ HẾT ------