Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Luyện từ và câu - CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜi , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI (tiết 15 ) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.99 KB, 12 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I MỤC TIÊU :
+Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam.
+Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa
lý V N để viết đúng
một số tên riêng Việt Nam.

II /CHUẨN BỊ:
+Giấy khổ to và bút dạ.
+Phiếu kẻ sẵn2 cột :tên người và tên địa phương.

III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng
Đặt câu với từ:tự tin,tự trọng ,tự
HS viết câu tìm được lên bảng.
lớp nhận xét

kiêu, tự hào
GV nhận xét
2 Bài mới:
Hỏi :Khi viết,ta cần phải viết hoa
trong những trường hợp nào?
GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em nắm vững và vận dụng quy tắc
viết hoa khi viết.
GV ghi đề


Tìm hiểu ví dụ
GV treo bảng viết sẵn 2 cột lên
bảng
Yêu cầu HS nhận xét cách viết
+Tên người: Nguyễn Huệ,Hoàng
Văn Thụ,Nguyễn Thị Minh Khai.
+Tên địa lý: Trường Sơn,Sóc
Trăng,Vàm Cỏ Tây.
Hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi
tiếng cần được viết như thế nào?
+Khi viết tên người ,tên địa lý VN
cần phải viết như thế nào?
GV chốt ý
+Khi viết ,ta cần viết hoa chữ
cái ở đầu câu, tên riêng của
người ,tên địa danh.

HS nhắc lại đề.
HS quan sát thảo luận nhóm đôi
+Tên người , tên địa lý được
viết hoa những chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Tên riêng thường gồm một
hoặc hai ,ba tiếng trở lên. Mỗi
tiếng được viết hoa chữ cái đầu
của tiếng.
+Khi viết tên người ,tên địa lý
VN, ta cần viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành tên đó
3 HS nối tiếp nhau đọc

HS viết vào phiếu
+Tên người VN thường gồm: họ
tên đệm tên riêng.Khi viết ta cần
chú ý phải viết hoa các chữ cái
đầu của mỗi tiếng là bộ phận
của tên người.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Yêu cầu HS thaoluận nhóm đôi.
Viết 5 tên người , 5 tên địa lý VN
Hỏi: Tên người VN thường gồm
những thành phần nào? Khi viết ta
cần chú ý điều gì?
Chú ý:Nếu HS nào viết tên các dân
tộc như:Ba-na hay Y-a-li GV có thể
nhận xétvà nói tiết sau sẽ học kĩ
hơn.
Luyện tập
Gọi HS đọc bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét



Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viếtđịa chỉ
Gọi HS đọc bài 2
HS tự làm bài
HS nhân xét

1 HS đọc

2 HS lên bảng viết
Lớp làm vào vở
HS nhận xét
+Tên người ,tên đ
ịa lý VN
phải viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+Các từ: số nhà,phường quận
thành phố không cần viết hoa vì
là danh từ chung
1 HS đọc
3 HS lên bảng viết lớp làm vở
Nhận xét bạn làm trên bảng
1 HS đọc
lớp làm việc theo nhóm
HS lên đọc trên bảng đồvà chỉ
tỉnh ,thành phố nơi em ở.
Yêu cầu HS nói rõ vì sao ta lại viết
hoa từ đó?
Gọi HS đọc bài 3
Gọi HS lên chỉ
GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ














LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
DẤU NGOẶC KÉP (tiết16)

I /MỤC TIÊU :+ Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu
ngoặc kép.
+Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép
trong khi viết.
II /CHUẨN BỊ :+Bảng phụ viết sẵn bài tầp 3
+Tranh minh hoạ trong SGK hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.
III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng
GV đọc tên người,tên địa lý nước
ngoài cho HS viết.
Hỏi : Cần chú ý điều gì khi viết
hoa tên người,tên địa lý nước
ngoài? Cho ví dụ?.
Nhận xét
2 Bài mới :
3 HS lên bảng.cả lớp viết bảng
con.

Lu-i Pa –xtơ,Ga-ga-rin.In-đô-nê-
xi-a, Xin-ga-po.
HS trả lời.



Ở lớp ba,các em đã học tác
dụng,cách dùng dấu hai chấm. Bài
học hôm naychúng ta cùng tìm
hiểu về tác dụng cách dùng dấu
ngoặc kép
GV ghi đề lên bảng
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc thầm , trao đổi và
trả lời câu hỏi:
-Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
GV dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ và câu văn đó.
-
Những từ ngữ và câu nói đó là lời
của ai?
-Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì ?
GV :Dấu ngoặc kép dùng để đánh
dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật . Lời nói đó có thểlà
HS nhắc lại đề.


1 HS đọc
Thảo luận nhóm đôi.
Từ ngữ :”người lính vâng lệnh
quốc dân ra mặt trận”,” đầy tớ
trung thành của nhân dân”.Câu :
Tôi ch
ỉ có một ham muốn
…………ai cũng được học hành.

+ Những từ ngữ và câu trả lời đó
là của Bác Hồ.
+Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời
nói trực tiếp của Bác Hồ.



1 HS đọc.Lớp thảo luận nhóm
đôi
+Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một
cụm từ.
+Khi lời dẫn trực tiếp là một câu
một từ hay cụm từ nhừ”người
lính… quốc gia”…hay trọn vẹn
một câu hoặc có thể là một đoạn
văn.
Bài 2:
Gọi HS đọc
Hỏi :- Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng độc lập?

-Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?
GV chốt lại
Bài 3:
Gọi HS đọc
GV nói về con tắc kèlà một con vật
nhỏhình dáng hơi giống thạch
sùng,thường kêu tắc kè
Hỏi: từ lầu chỉ cái gì?(chỉ ngôi nhà
tầng cao,to sang trọng)
-Tắc kè hoa có xây lầutheo nghĩa
trên không?
- Từ lầu trong khổ thơ được
dùng với nghĩa gì?
-Dấu ngoặc kép trong trường hợp
trọn vẹn như câu nói của Bác Hồ




+Tắc kè xây tổ trên cây,tổ tắc kè
bé không phải cái lầu theo nghĩa
trên.
+Từ lầu nói cái tổ tắc kè rất đẹp
và quý
+Là từ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt.
2 HS đọc
HS nối tiếp nhau cho ví dụ.


1 HS đọc.

1 HS đọc bài làm của mình.
Lời nói trực tiếp:
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
Em đã nhiều lần giúp đỡ
này được dùng để làm gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Yêu cầu HS tìm ví dụ cụ thể về tác
dụng của dấu ngoặc kép
GV nhận xét.
Luyện tập :
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài 1
Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói
trực tiếp.
Gọi HS đọc
GV nhận xét.


HS đọc bài 2.
Yêu cầu trao đổi nhóm đôi.


GV: Đề bài của cô giáo và câu văn
của bạn HS không phải là dạng đối
thoại trực tiếp nên không thể viết
xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu
mẹ……giặt khăn mùi xoa.
1 HS đọc

HS trao đổi .
+ Những lời nói trực tiếp trong
đoạn văn không thể viết xuống
dòng đặt sau dấu gạch đầu
dòng.Vì đây không phả là lời
trực tiếp giữa hai nhân vật đang
nói chuyện.



1 HS đọc
1 HS lên bảng làm
HS ở dưới trao đổi đánh dấu
bằng bút chì
Nhận xét bài của bạn
+Vì từ”vôi vữa” ở đây không
phải có nghĩa như vôi vữa con
người dùng. Nócó ý nghĩa đặt
biệt.
+Lời giải: trường thọ, đoản thọ.
dòng được. Đây là điểm mà chúng
ta rất hay nhầm lẫn khi viết
Bài 3 :
GóiH đọc yêu cầu
GV nhận xét
Con nào con nấy hết sức tiết kiệm
“vôi vữa”.
Hỏi: Tại sao từ “vôi vữa”lại được
đặt trong dấu ngoặc kép?.
Câu b tiến hành tương tự câu a

3 Củng cố,dặn dò :
Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc
kép?
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà viết bài 3 vào vở.








LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN
ĐỊA LÝ VIỆT NAM.

I MỤC TIÊU :+Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý VN để viết đúng một số tên riêng VN.
II/ CHUẨN BỊ : Một bản đồ địa lý Việt Nam.
Phiếu thảo luận của HS.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 Kiểm tra bài cũ:
Hỏi :Em hãy nêu quy tắc viết hoa
tên người?tên địa lý VN ? Cho ví
dụ.
Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa
chỉ của gia đình em.
1 HS viết tên các danh lam thắng

cảnh mà em biết?
GV nhận xét và cho điểm
2 Bài mới:Giới thiệu
GV ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập
Gọi HS đọc bài 1
Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Gạch
chân dưới những tên riêng viết sai
và sửa lại
HS nhận xét


Gọi HS đọc lại bài ca dao
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
cho biết
Gọi 3 HS




HS nhắc lại đề
2 HS đọc
Nhóm thảo luận
Đại diện dán phiếuvà trình bày Hàng
Bồ hàng Bạc,hàng Gai,hàng Thiếc,
hàng Hài, Mã Vĩ,hàng Giầy,hàng
Cót,hàng Mây, hàng Đàn, Phúc Kiến,
hàng Than,hàng Mã, hàng Mắm, hàng
Ngang, hàng Đồng, hàngNón, hàng
Hòm, hàng Đậu,hàng Bông, hàng

Bè,hàng Bát , hàng Tre,hàng
Giấy,hàng The, hàng Gà.
1 HS đọc
+Bài ca dao giới thiệu tên 36 phố cổ
của Hà Nội
1 HS đọc
Nhóm hoạt động

Bài ca dao cho em biếtđiều gì?
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu
Treo bản đồ lên bảng
GV: Các em sẽ đi du lịch đến khắp
mọi miền đất nướcta. Đi đến đâu
các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành
phố,các danh lam thắng cảnh, các di
tích lịch sử mà mình đã thăm.
HS thảo luận nhóm
3Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Tên người và tên địa lý VN
được viết như thế nào?
GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà ghi nhớ lại các kiến
thức đã học

Đại diện nhóm trình bày
TP thuộc trung ương: Hà Nội ,Hải
Phòng, Đà Nẵng,TP.HCM.Cần Thơ.
Danh lam thắng cảnh:Vịnh Hạ Long,
động Phong Nha, đèo Hải Vân,núi

Ngũ Hành Sơn…
Di tích lịch sử:Thành Cổ Loa, Văn
Miếu,Quốc Tử Giám,hang Pác-Bó…

×