Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi cuối kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12 Trường THPT Ngô Gia Tự năm 2020-2021 | Lớp 12, Lịch sử - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.6 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT NGƠ GIA TỰ
(Đề thi có 04 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát
đề)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

Mã đề 002

Câu 1. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến , miền Bắc sẵn sàng với tinh thần:
A. Thóc khơng thiếu mơt cân, qn khơng thiếu một người.
B. Tất cả để chiến thắng.
C. Mỗi người làm việc bằng hai.
D. Tất cả vì tiền tuyến.
Câu 2. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên khơng” cuối năm 1972 là
A. buộc Mĩ kí hiệp định Pari lập lại hịa bình ở Việt Nam.
B. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ .
D. buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.
Câu 3. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
B. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
C. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
D. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ qn sự của Mĩ.
Câu 4. Vì sao nói, đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra
đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?


A. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
B. .Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân
chủ, nhân dân ở miền Nam.
Câu 5. Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay thế hệ thanh niên cần phải duy
trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.
B. Truyền thống cần cù.
C. Truyền thống anh hung.
D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.
Câu 6. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. tình đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
B. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của thế giới.
D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
Câu 7. Những lần chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền
Bắc?
A. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.
B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.
D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
B. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
C. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân .
Câu 9. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở thành thị.



B. nơng thơn miền Nam được giải phóng.
C. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 10. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế – xã hội.
C. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở miền Nam.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 11. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền
Nam?
A. Qn Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.
B. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gịn..
C. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
D. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.
Câu 12. Lực lượng nòng cốt của Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. qn đội Sài Gịn đảm nhiệm, khơng có sự chi viện của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.
Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
Câu 14. Trong ba mặt trận đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố
quyết định thắng lợi?
A. Mặt trận chính trị.
B. Mặt trận ngoại giao
C. Mặt trận quân sự.

D. ngoại giao và quân sự.
Câu 15. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xồi.
B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
C. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 16. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN lâm vào
khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
C. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thối trào.
D. Hịa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.
Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
A. tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 18. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Yêu nước chống ngoại xâm.
D. Đồn kết quốc tế vơ sản.
Câu 19. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hịa bình.
B. huy động cả hệ thống chính trị vào cơng cuộc đổi mới.
C. duy trì mơi trường hịa bình để xây dựng đất nước.
D. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
Câu 20. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.



B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 22. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển
từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. phong trào “Đồng khởi”.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là
A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 24. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 25. Điểm khác biệt giữa chiến lược «Việt Nam hóa chiến tranh» với chiến lược «chiến tranh cục bộ» là
A. sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
B. sử dụng quân đồi sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy
D. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.

Câu 26. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
Câu 27. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973):
A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của Việt Nam.
B. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
C. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
D. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao .
Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ
A. Mĩ giữ vai trò cố vấn.
B. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. tổ chức nhiều cuộc tấn cơng vào qn giải phóng.
Câu 29. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng
thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 30. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội V (19 82).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 31. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ


nghĩa xã hội hiện nay là

A. phát huy vai trò của cá nhân.
B. phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
C. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
D. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
Câu 32. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực
nào của đường lối đổi mới?
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Xã hội.
D. Kinh tế.
Câu 33. Tốn lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách
mạng miền Nam?
A. Chính quyền Sài Gịn khơng cịn nhận được sự viện trợ từ Mĩ.
B. Là cơ hội để đánh Mĩ giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.
D. Qn Mĩ khơng cịn tham chiến ở miền Nam.
Câu 34. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
C. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
Câu 35. Quyết định của chính quyền Sài Gịn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
A. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ..
B. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
C. Rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
Câu 36. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế – xã hội.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 37. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam
A. có vai trị đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
B. có vai trị quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
C. có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trị quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 38. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” vì
A. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của ta.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hồn tồn.
D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 39. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975
A. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. bọn phản động trong nước vẫn cịn.
C. nền kinh tế nơng nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 40. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. nhất trí hồn tồn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
------ HẾT ------



×