QUỐC HỘI
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Nghị quyết số: 40/2021/QH15
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
_____________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 46/BC-CP, Báo cáo số 47/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm
2021 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-UBTCNS15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 90/BC-UBTVQH15 ngày 12 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2022
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 739.132 tỷ đồng (bảy trăm ba mươi chín nghìn, một
trăm ba mươi hai tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 672.568 tỷ đồng (sáu trăm bảy
mươi hai nghìn, năm trăm sáu mươi tám tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.087.032 tỷ đồng (một triệu, không trăm tám mươi
bảy nghìn, khơng trăm ba mươi hai tỷ đồng), trong đó dự tốn 359.982 tỷ đồng (ba trăm năm mươi
chín nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2022
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ
quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách
từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số V và VI kèm theo Nghị quyết
này.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và số bổ sung cân đối của ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương áp dụng riêng cho năm 2022. Căn cứ tình hình thực tế, năm 2023, Quốc hội sẽ quy
định lại cho phù hợp.
3. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo
Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho
từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách
xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chính phủ chịu trách nhiệm rà sốt, phân bổ cụ thể theo quy
định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ
điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi tối thiểu
50% số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022, vốn đối
ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án
PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các dự án chuyển tiếp phải hồn thành trong
năm 2022; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên
vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đ ủ vốn cho các
nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi cơng mới đủ thủ tục đầu tư.
Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm
tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân
chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tr ình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa
phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để
bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng
quy định của pháp luật.
4. Quy định cụ thể việc thu, nộp và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện
ô tô thống nhất trong cả nước, bao gồm cả đường bộ thuộc Trung ương quản lý và đường bộ thuộc
địa phương quản lý; thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô theo tỷ lệ tương ứng là 65% và 35%
để chi cho quản lý, bảo trì đường bộ.
5. Số thu từ cổ phần hóa, thối vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước do địa phương
quản lý không dùng để xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung
ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách từ
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Tiếp tục thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy
định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 của Quốc hội.
Thực hiện phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Năm 2022, bố trí 842,5 tỷ đồng cho Bộ Công an để chi cho cơng tác bảo đảm trật tự an
tồn giao thơng và 1.966 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để thực hiện nhiệm vụ này
từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an tồn giao thơng do ngành Cơng an thực
hiện. Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ sổ bổ sung có mục tiêu, bảo đảm cơng bằng,
hiệu quả giữa các địa phương.
7. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết chi cho đầu tư phát triển, trong đó, ưu tiên
cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục
vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần cịn lại ưu tiên bố trí
thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân
sách địa phương.
8. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù được cấp có thẩm quyền quy định
đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách chính sách tiền
lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng, Hướng dẫn tiết kiệm tối thiểu 15% chi thường xuyên ngoài chi tiền lương, phụ cấp, các khoản
đóng góp theo lương và các khoản chi trực tiếp cho con người đối với các cơ quan hành chính nhà
nước đang được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập gắn với đặc thù của đơn vị theo phê duyệt của
cấp có thẩm quyền sử dụng nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước.
9. Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 (bao gồm cả
kế hoạch năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022) của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng
Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trình Ủy ban Thường vụ
Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 01 tháng 3 năm 2022.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban
khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ ngân sách
trung ương năm 2022 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp.
2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm tốn
việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2021.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Epas: 88796
Vương Đình Huệ
PHỤ LỤC I
DỰ TỐN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
STT
A
A
B
I
II
III
IV
V
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
VI
VII
NỘI DUNG
B
TỔNG CHI NSTW
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC
Chi đầu tư phát triển
Chi dự trữ quốc gia
Chi trả nợ lãi
Chi viện trợ
Chi thường xun
Chi quốc phịng
Chi an ninh và trật tự an tồn xã hội
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và công nghệ
Chi y tế, dân số và gia đình
Chi văn hóa thơng tin
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
Chi thể dục thể thao
Chi bảo vệ môi trường
Chi các hoạt động kinh tế
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
Chi bảo đảm xã hội
Chi thường xuyên khác
Dự phòng ngân sách trung ương
Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế
Đơn vị: Tỷ đồng
DỰ TOÁN
1
1.087.032
245.721
841.311
222.000
1.700
103.700
1.800
490.611
151.010
87.008
26.600
9.136
28.560
2.965
1.750
1.861
1.710
44.984
45.584
89.033
410
20.500
1.000
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO
TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
SỐTÊN ĐƠN TỔNG CHI CHI ĐẦU CHI DỰ
TT
VỊ
(KỂ CẢ TƯ PHÁT
TRỮ
CHI BẰNG TRIỂN (1) QUỐC
NGUỒN
GIA
VỐN VAY
CHI
VIỆN
TRỢ
CHI TRẢ
NỢ LÃI
CHI
THƯỜNG
XUYÊN (1)
Đơn vị: Triệu đồng
CHI
DỰ
TINH
PHÒNG
GIẢN
NGÂN
BIÊN
SÁCH
CHẾ
TRUNG
A
B
TỔNG
SỐ
Các Bộ,
cơ quan
I
Trung
ương
Văn
phịng
1
Chủ tịch
nước
Văn
2 phịng
Quốc hội
Văn
phịng
3 Trung
ương
Đảng
Văn
phịng
4
Chính
phủ
Học viện
Chính trị
5 Quốc gia
Hồ Chí
Minh
Tịa án
6 nhân dân
tối cao
Viện Kiểm
sát nhân
7
dân tối
cao
Bộ Cơng
8
an
Bộ Quốc
9
phịng
Bộ Ngoại
10
giao
Bộ Nơng
nghiệp và
11
Phát triển
nơng thơn
Ủy ban
sơng Mê
12
Cơng Việt
Nam
Bộ Giao
13 thông vận
tải
Bộ Công
14
thương
Bộ Xây
15
dựng
16 Bộ Y tế
17 Bộ Giáo
NỢ, VIỆN
ƯƠNG
TRỢ)
1
2
3
4
5
6
7
8
841.311.18 222.000.00 1.700.00 1.800.00 103.700.00 490.611.18 1.000.00 20.500.00
4
0
0
0
0
4
0
0
536.953.20 108.594.98 1.700.00
757.490
8
3
0
196.300
425.900.37
5
196.300
1.330.800
65.200
1.265.600
2.463.080
483.000
1.980.080
965.440
222.000
743.440
1.032.120
304.000
728.120
5.289300 1.387.700
3.901.600
4.295.090
3.508.890
786.200
95.598.950 6.000.000 300.000
89.298.950
171.502.56
12.100.270 300.000 564.000
0
158.538.29
0
3.132.620
632.300
2.480.320
11.962.710 6.438.060 100.000 193.490
54.580
54.580
69.053.273 50.327.633
4.647.535
5.231.160
15.000
18.710.640
825.255
3.822.280
2.016.680 1.209.750
806.930
11.282.150 1.645.300
6.521.427 1.434.547
50.000
9.586.850
5.086.880
dục và
Đào tạo
Bộ Khoa
học và
18
Cơng
nghệ
Bộ Văn
hóa, Thể
19
thao và
Du lịch
Bộ Lao
động 20 Thương
binh và
Xã hội
- Chi
ngân
sách do
Bộ trực
tiếp thực
hiện
- Kinh phí
ủy quyền
cho địa
phương
thực hiện
Bộ Tài
21
chính
Trong đó:
- Kinh phí
khốn chi
của Tổng
cục Thuế
- Kinh phí
khốn chi
của Tổng
cục Hải
quan
Bộ Tư
22
pháp
Ngân
hàng Nhà
23
nước Việt
Nam
Bộ Kế
24 hoạch và
Đầu tư
25 Bộ Nội vụ
Bộ Tài
nguyên
26
và Môi
trường
Bộ Thông
tin và
27
Truyền
Thông
Ủy ban
28
Dân tộc
29 Ủy ban
Quản lý
2.777.230
410.200
2.367.030
3.755.880 1.010.900
2.744.980
34.839.815
666.200
34.173.615
1.369.565
666.200
703.365
33.470.250
22.449.320
33.470.250
734.400 910.000
20.804.920
11.700.000
11.700.000
5.107.000
5.107.000
3.553.060 1.084.800
2.468.260
700.950
544.600
156.350
2.490.960
611.300
1.879.660
1.053.560
392.700
660.860
4.047.651 1.706.311
2.341.340
824.700
111.000
713.700
237.010
54.000
183.010
62.580
62.580
vốn nhà
nước tại
doanh
nghiệp
Thanh tra
30 Chính
270.410
48.800
phủ
Kiểm tốn
31
926.070
Nhà nước
Ban quản
lý Lăng
32 Chủ tịch
304.850
167.600
Hồ Chí
Minh
Thơng tấn
33 xã Việt
730.300
129.500
nam
Đài
Truyền
34
610.140
433.700
hình Việt
Nam
Đài Tiếng
35 nói Việt
938.670
250.100
Nam
Viện Hàn
lâm Khoa
học và
36
5.381.780 3.825.100
Công
nghệ Việt
Nam
Viện Hàn
lâm Khoa
37 học Xã
534.800
100.000
hội Việt
Nam
Đại học
38 Quốc gia
2.016.267 1.172.477
Hà Nội
Đại học
Quốc gia
39 Thành
1.438.840
853.940
phố Hồ
Chí Minh
Ủy ban
Trung
ương Mặt
40
142.740
61.700
trận tổ
quốc Việt
Nam
Trung
ương
Đồn
41 Thanh
594.905
458.600
niên Cộng
sản Hồ
Chí Minh
42 Trung
202.190
64.000
ương Hội
liên hiệp
Phụ nữ
221.610
926.070
137.250
600.800
23.000
153.440
2.000
686.570
1.556.680
434.800
843.790
584.900
81.040
136.305
138.190
Việt Nam
Hội Nơng
43 dân Việt
203.870
44.100
Nam
Hội Cựu
44 chiến binh
31.955
Việt Nam
Tổng liên
đồn Lao
45
304.630
107.000
động Việt
Nam
Ngân
hàng Phát
46
5.868.140 5.868.140
triển Việt
Nam
Ngân
hàng
47 Chính
3.802.600 3.802.600
sách xã
hội
Bảo hiểm
48 xã hội
44.512.720
Việt Nam
Chi cho
các Ban
quản lý
khu cơng
II nghệ,
941.700
856.200
Làng văn
hóa do
NSTW
đảm bảo
Ban quản
lý Khu
1 cơng
650.870
624.400
nghệ cao
Hịa Lạc
Ban Quản
lý Làng
Văn hóa2 Du lịch
290.830
231.800
các dân
tộc Việt
Nam
Chi hỗ
trợ các
tổ chức
chính trị
xã hội III nghề
874.735
195.000
nghiệp,
xã hội, xã
hội nghề
nghiệp
Liên minh
Hợp tác
1
177.470
103.000
xã Việt
Nam
2 Liên hiệp
45.800
159.770
31.955
197.630
44.512.720
85.500
26.470
59.030
679.735
74.470
45.800
các tổ
chức hữu
nghị Việt
Nam
Tổng hội
3 Y học Việt
Nam
Hội Đông
4 y Việt
Nam
Hội Chữ
5 thập đỏ
Việt Nam
Hội Nạn
nhân chất
độc da
6
cam/dioxi
n Việt
Nam
Hội
7 Người mù
Việt Nam
Hội
Khuyến
8
học Việt
Nam
Hội văn
nghệ dân
9
gian Việt
Nam
Hội Nhà
10 văn Việt
Nam
Hội Nghệ
sỹ sân
11
khấu Việt
Nam
Hội Bảo
trợ người
12 tàn tật và
trẻ mồ côi
Việt Nam
Hội
Người
13
cao tuổi
Việt Nam
Hội Mỹ
14 thuật Việt
Nam
Hội Nhạc
15 sỹ Việt
Nam
Hội Điện
16 ảnh Việt
Nam
Hội Nghệ
sỹ nhiếp
17
ảnh Việt
Nam
18 Liên hiệp
4.140
4.140
3.810
3.810
173.280
173.280
12.490
12.490
16.370
16.370
3.340
3.340
3.395
3.395
27.630
10.000
17.630
8.295
8.295
6.810
6.810
12.260
12.260
7.165
7.165
12.965
12.965
4.570
4.570
5.335
5.335
37.820
31.300
6.520
các hội
văn học
nghệ
thuật Việt
Nam
Hội văn
học nghệ
thuật các
19
dân tộc
thiểu số
Việt Nam
Hội Nhà
20 báo Việt
Nam
Hội Luật
21 gia Việt
Nam
Hội Nghệ
22 sỹ múa
Việt Nam
Hội Kiến
23 trúc sư
Việt Nam
Hội Cứu
trợ trẻ em
24
tàn tật
Việt Nam
Hội Cựu
thanh
25 niên xung
phong
Việt Nam
Liên hiệp
các hội
khoa học
26
và kỹ
thuật Việt
Nam
Phịng
Thương
mại và
27
Cơng
nghiệp
Việt Nam
Liên đoàn
28 Luật sư
Việt Nam
Hội Khoa
học lịch
29
sử Việt
Nam
Liên hiệp
các Hội
30
UNESCO
Việt Nam
IV Chi thực
hiện một
số nhiệm
vụ Nhà
nước
2.870
2.870
41.430
10.000
31.430
20.380
9.200
11.180
3.725
3.725
7.505
7.505
2.720
2.720
4.170
4.170
143.410
31.500
111.910
81.290
81.290
1.320
1.320
1.420
1.420
1.550
1.550
920.000
920.000
giao cho
các Tập
đồn
kinh tế,
các Tổng
cơng ty,
các ngân
hàng
Tập đồn
1 Điện lực
Việt Nam
Chi bổ
sung có
mục tiêu
V
từ NSTW
cho
NSĐP
Chi hỗ
trợ các
địa
phương
thực hiện
chế độ,
VI chính
sách mới
và thực
hiện các
nhiệm vụ
khác của
NSTW
Chi trả
VII nợ lãi,
viện trợ
Chi các
chương
VII
trình mục
I
tiêu quốc
gia
- Chương
trình mục
tiêu quốc
gia xây
dựng
nơng thơn
mới
- Chương
trình mục
tiêu quốc
gia giảm
nghèo
bền vững
- Chương
trình mục
tiêu quốc
gia phát
triển kinh
tế - xã hội
vùng
đồng bào
dân tộc
920.000
920.000
114.260.96 103.433.81
1
7
10.827.144
43.069.070
43.069.070
104.742.51
0
18.049.000 8.000.000
1.042.51 103.700.00
0
0
10.049.000
2.000.000
2000.000
2.620.000
2.620.000
5.429.000
5.429.000
thiểu số
và miền
núi
Chi tinh
1.000.00
IX giản biên 1.000.000
0
chế
Dự
phịng
ngân
20.500.00
X
20.500.000
sách
0
trung
ương
Ghi chú:
(1) Dự tốn chi tiết của từng Bộ, cơ quan trung ương chưa bao gồm chi các chương trình mục tiêu
quốc gia.
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội)
Số
TT
A
TÊN ĐƠN VỊ
B
TỔNG SỐ
A Bộ, cơ quan Trung ương
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
I
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương
1 Văn phòng Quốc hội
2 Văn phòng Trung ương Đảng
3 Văn phòng Chính phủ
4 Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
5 Tòa án nhân dân tối cao
6 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
7 Bộ Cơng an
8 Bộ Quốc phịng
9 Bộ Ngoại giao
10Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11Bộ Giao thông vận tải
12Bộ Công thương
13Bộ Xây dựng
14Bộ Y tế
15Bộ Giáo dục và Đào tạo
16Bộ Khoa học và Công nghệ
17Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch
18Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
19Bộ Tài chính
20Bộ Tư pháp
21Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
22Bộ Kế hoạch và Đầu tư
23Bộ Nội vụ
24Bộ Tài nguyên và Môi trường
25Bộ Thông tin và Truyền Thơng
26Ủy ban Dân tộc
27Thanh tra Chính phủ
28Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
29Thơng tấn xã Việt Nam
Đơn vị: Triệu đồng
TRONG ĐĨ
TỔNG SỐ
VỐN TRONG
VỐN NƯỚC
NƯỚC
NGỒI
1
2
3
222.000.000(1) 187.200.000(2) 34.800.000
110.566.183
98.455.900
12.110.283
109.451.183
97.340.900
65.200
483.000
222.000
304.000
1.387.700
786.200
6.000.000
12.100.270
652.300
6.438.060
50.327.633
825.255
1.209.750
1.645.300
1.434.547
410.200
1.010.900
666.200
734.400
1.084.800
544.600
611.300
392.700
1.706.311
111.000
54.000
48.800
167.600
129.500
65.200
483.000
222.000
304.000
1.387.700
786.200
6.000.000
12.000.000
632.300
4.538.060
45.450.900
585.900
1.185.200
1.415.300
521.900
410.200
1.010.900
426.400
734.400
1.084.800
544.600
581.300
392.700
1.306.500
111.000
54.000
48.800
167.600
129.500
12.110.283
100.270
1.900.000
4.876.733
239.355
24.550
230.000
912.647
239.800
30.000
399.811
30Đài Truyền hình Việt Nam
31Đài Tiếng nói Việt Nam
32Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
33Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
34Đại học Quốc gia Hà Nội
35Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
36Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
37
Minh
38Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
39Hội Nơng dân Việt Nam
40Tổng liên đồn Lao động Việt Nam
41Ngân hàng Phát triển Việt Nam
42Ngân hàng Chính sách xã hội
43Ban quản lý Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc
44
Việt Nam
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề
II
nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
1 Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
2 Hội Nhà văn việt Nam
3 Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam
4 Hội Nhà báo Việt Nam
5 Hội Luật gia Việt Nam
6 Liên hiệp các hại khoa học và kỹ thuật Việt Nam
Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao
III cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng cơng ty,
các ngân hàng
Tập đồn Điện lực Việt Nam
B Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai
C
đoạn 2021-2025 (chưa phân bổ chi tiết)
Ghi chú:
433.700
250.100
3.825.100
100.000
1.172.477
853.940
61.700
433.700
250.100
1.128.000
100.000
912.500
653.900
61.700
458.600
458.600
64.000
44.100
107.000
5.868.140
3.802.600
624.400
64.000
44.100
107.000
5.868.140
3.802.600
624.400
231.800
231.800
195.000
195.000
103.000
10.000
31.300
10.000
9.200
31.500
103.000
10.000
31.300
10.000
9.200
31.500
920.000
920.000
920.000
103.433.817
920.000
80.744.100
8.000.000
8.000.000
2.697.100
259.977
200.040
22.689.717
(1) Đã bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương trình
hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam, sử dụng như vốn vay
trong nước, phân bổ cho các dự án sử dụng vốn trong nước.
(2) Không bao gồm 5.200.000 triệu đồng vốn vay IDA hỗ trợ ngân sách chung theo Chương
trình hỗ trợ chính sách phát triển về phục hồi bền vững và bao trùm tại Việt Nam.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Phu luc IV-VII.zip